Ngành dệt may có lịch sử phát triển lâu đời ở nước ta. Tuy nhiên, nó mới chỉ trở thành một ngành sản xuất quan trọng được hơn chục năm nay và sự hũa nhập với thị trường thế giới cũng chậm hơn các nước khác trong khu vực khoảng 15 đến 20 năm. Trong 10 năm qua, ngành dệt may có những bước tiến vượt bậc Ngành dệt may đó đóng góp 17% cho GDP của Việt Nam năm 2006; kim ngạch xuất khẩu của ngành năm 2006 đạt con số rất ấn tượng 5,9 tỷ USD và dự kiến năm nay sẽ vượt mục tiêu 7 tỷ USD khi mà 9 tháng đầu đó đạt 5,7 tỷ USD, tăng gần 31% với năm 2005. Đây cũng là lần đầu tiên, kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may vượt qua kim ngạch xuất khẩu dầu thô, đứng đầu trong danh mục các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Thông tin là đối tượng, công cụ của nhà quản lý.Trong các đơn vị sản xuất nhỏ, cá thể, việc Mặt khác mọi hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh đều có liên quan với thông tin, chỉ có trên cơ sở có đủ những thông tin phản ánh động thái cung cầu hàng hóa trên thị trường, nhà quản lý mới có thể xây dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng đắn, bảo đảm cho sản phẩm ra có thị trường tiêu thụ,sử dụng các hợp lý các nguồn lực. Đồng thời để tiến hành chỉ đạo, giám sát , kiểm tra phân tích, đánh giá một cách đúng mức tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý phải dựa vào những tài liệu, số liệu chuẩn xỏc, nhất là tài liệu kế toỏn.
chỉ đạo thực hiện các hoạt động sản xuất do bản thân người sản xuất tiến hành. Đối với họ thông tin chủ yếu là trí nhớ, với các tổ chức, công ty lớn, phức tạp bao gồm nhiều phân hệ, bao gồm nhiều bộ phận, hay kinh doanh đa lĩnh vực, các bộ phận có mối liên kết ràng buộc với nhau, cần phải xây dựng hệ thống thông tin thật tốt để đảm bảo thông tin cho việc ra quyết định của nhà quản lý . Với cỏc ý nghĩa như vậy đề tài mong rằng sẽ xem xét và làm rừ hơn những vấn đề trong hệ thống thông tin ở các doanh nghiệp may, giúp cho các doanh nghiệp có thể xây dựng và hoàn thiện cho doanh nghiệp của mỡnh cũng như sự phát triển của cỏc ngành dệt may núi chung.
29 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2170 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống thông tin trong việc ra quyết định quản lý ở các doanh nghiệp dệt may, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tờn đề tài:
HỆ THỐNG THễNG TIN TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN Lí Ở CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY.
MỤC LỤC.
Mục lục 2
A.PHẦN MỞ ĐẦU. 4
LỜI NểI ĐẦU. 4
B. NỘI DUNG. 5
I.Vai trũ của thụng tin trong việc ra quyết định quản lý. 5
1.Thụng tin. 5
1.1. khỏi niệm thụng tin. 5
1.2. Đặc điểm của thụng tin quản lý. 6
1.3 Phõn loại thụng tin quản lý. 7
2. Quyết định 10
2.1 khỏi niệm và đặc điểm 10
2.2 yờu cầu đối với quyết định quản lý. 11
2.3 Phõn loại 12
3. Mối quan hệ thụng tin và quyết định quản lý. 14
3.1 Thụng tin là cơ sở của việc lập kế hoạch 14
3.2 Thụng tin là phương tiện ra quyết định chỉ đạo sản xuất kinh doanh. 14
II.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG THễNG TIN TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN Lí Ở CÁC DOANH NGHIỆP MAY. 15
1. Bản chất và vai trũ của hệ thống thụng tin trong việc ra quyết định . 15
1.1 khỏi niệm hệ thống thụng tin. 15
1.2 Bản chất của hệ thống thụng tin quản lý.(Management Information System)
1.3 Vai trũ của hệ thống thụng tin trong việc quản lý. 17
2. Hoàn thiện hệ thống thụng tin trong cỏc doanh nghiệp. 18
2.1 Nhu cầu thụng tin ở cỏc cấp, cỏc khõu quản lý của doanh nghiệp. 18
2.2 Xỏc định nguồn thụng tin. 18
2.3 Xỏc định nơi nhận thụng tin quyết định 19
2.4 Quyết định lựa chọn hệ thống thụng tin quản lý. 19
3. Thực trạng về hoàn thiện hệ thống thụng tin quản lý ở cỏc doanh nghiệp mayViệt Nam. 20
3.1 Những điểm mạnh và khú khăn và yờu cầu cần cú hệ thống thụng tin . 20
3.2 Hệ thống thụng tin khi cỏnh cửa hội nhập đó mở. 21
3.3 Nhu cầu thụng tin ở cỏc cấp, cỏc khõu quản lý của doanh nghiệp. 22
3.4 Xỏc định nguồn thụng tin. 22
3.5 Xõy dựng hệ thống thụng tin từng lĩnh vực quản lý. 23
III, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THễNG TIN CHO CÁC DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM. 23
1.Về phớa cỏc doanh nghiệp. 23
2. Về phớa nhà nước. 25
C. KẾT LUẬN. 26
Danh mục tài liệu tham khảo: 27
A.PHẦN MỞ ĐẦU.
LỜI NểI ĐẦU.
Ngành dệt may cú lịch sử phỏt triển lõu đời ở nước ta. Tuy nhiờn, nú mới chỉ trở thành một ngành sản xuất quan trọng được hơn chục năm nay và sự hũa nhập với thị trường thế giới cũng chậm hơn cỏc nước khỏc trong khu vực khoảng 15 đến 20 năm. Trong 10 năm qua, ngành dệt may cú những bước tiến vượt bậc Ngành dệt may đó đúng gúp 17% cho GDP của Việt Nam năm 2006; kim ngạch xuất khẩu của ngành năm 2006 đạt con số rất ấn tượng 5,9 tỷ USD và dự kiến năm nay sẽ vượt mục tiờu 7 tỷ USD khi mà 9 thỏng đầu đó đạt 5,7 tỷ USD, tăng gần 31% với năm 2005. Đõy cũng là lần đầu tiờn, kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may vượt qua kim ngạch xuất khẩu dầu thụ, đứng đầu trong danh mục cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Thụng tin là đối tượng, cụng cụ của nhà quản lý.Trong cỏc đơn vị sản xuất nhỏ, cỏ thể, việc Mặt khỏc mọi hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh đều cú liờn quan với thụng tin, chỉ cú trờn cơ sở cú đủ những thụng tin phản ỏnh động thỏi cung cầu hàng húa trờn thị trường, nhà quản lý mới cú thể xõy dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh đỳng đắn, bảo đảm cho sản phẩm ra cú thị trường tiờu thụ,sử dụng cỏc hợp lý cỏc nguồn lực. Đồng thời để tiến hành chỉ đạo, giỏm sỏt , kiểm tra phõn tớch, đỏnh giỏ một cỏch đỳng mức tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý phải dựa vào những tài liệu, số liệu chuẩn xỏc, nhất là tài liệu kế toỏn.
chỉ đạo thực hiện cỏc hoạt động sản xuất do bản thõn người sản xuất tiến hành. Đối với họ thụng tin chủ yếu là trớ nhớ, với cỏc tổ chức, cụng ty lớn, phức tạp bao gồm nhiều phõn hệ, bao gồm nhiều bộ phận, hay kinh doanh đa lĩnh vực, cỏc bộ phận cú mối liờn kết ràng buộc với nhau, cần phải xõy dựng hệ thống thụng tin thật tốt để đảm bảo thụng tin cho việc ra quyết định của nhà quản lý . Với cỏc ý nghĩa như vậy đề tài mong rằng sẽ xem xột và làm rừ hơn những vấn đề trong hệ thống thụng tin ở cỏc doanh nghiệp may, giỳp cho cỏc doanh nghiệp cú thể xõy dựng và hoàn thiện cho doanh nghiệp của mỡnh cũng như sự phỏt triển của cỏc ngành dệt may núi chung.
B. NỘI DUNG.
I. Vai trũ của thụng tin trong việc ra quyết định quản lý.
1.Thụng tin.
1.1 khỏi niệm thụng tin.
Thụng tin là một khỏi niệm rộng,xột tựy vào lĩnh vực nghiờn cứu người ta đưa ra những khỏi niệm khỏc nhau. Là một khỏi niệm trừu tượng, dựng miờu tả những gỡ mang lại cho con người sự nhận biết về hiện thực khỏch quan. Trong lĩnh vực nghiờn cứu quản lý thụng tin mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng,suy cho cựng quỏ trỡnh quản lý là việc xử lý thụng tin,coi thụng tin là tất cả những thụng bỏo những số liệu dựng làm đầu vào cho quỏ trỡnh ra quyết định.
Theo nghiờn cứu quỏ trỡnh quản lý luụn luụn là quỏ trỡnh định hướng, phản ỏnh mối quan hệ qua lại giữa người tạo ra tin và người sử dụng tin. Cú thể hiểu ,thụng tin là cung cấp cho người sử dụng một tin tức nào đú mà trước đú họ chưa biết. Trong trường hợp khụng cú người sử dụng thụng tin thỡ sẽ khụng tồn tại khỏi niệm thụng tin nữa.
Gúc độ quản lý,tất cả mọi tài liệu số liệu chia làm 3 loại:
Tài liệu, số liệu cú ớch cho việc ra quyết định quản lý :thụng tin.
Tài liệu, số liệu dựng để ra quyết định sau này; Thụng tin dự trữ.
Tài liệu, số liệu dựng khụng liờn quan đến việc đề ra quyết định: tài liờu thừa.
Tin tức được thu thập là gỡ ? đú chớnh là những tri thức, tư liệu giỳp cho việc phỏn đoỏn đưa ra quyết định hay ý kiến,việc đú giống như khi ta muốn làm một việc gỡ đú, ta phải phải tập trung những điều kiện cần thiết để thực hiện cụng việc. Cũn mức độ cần thiết thỡ phải trải qua quỏ trỡnh chọn lọc và sang tạo mới nhận ra được.
Dự cú bao nhiờu tri thức và tư liệu vẫn chưa đủ,đú khụng phải mục đớch cuối cựng mà cỏi chớh là phải biết kết hợp với những cỏi cần thiết, những điều hữu ớch phự hữu ớch phự hợp với mục đớch thành cụng. Biết kết hợp tổng hợp tạo ra cỏc thụng tin quyết định đầu ra ,điều đú rất quan trọng Bởi vậy cương quyết gạt bỏ đi cỏc tri thức khụng cần thiết.
Từ phõn tớch ở trờn cú thể định nghĩa về thụng tin quản lý như sau:
Thụng tin là những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ và được đỏnh giỏ cú ớch cho việc đề ra quyết định hoặc giải quyết một nhiệm vụ quản lý nào đú.
1.2 - Đặc điểm của thụng tin quản lý.
1.2.1- Thụng tin tồn tại trong cỏc vỏ vật chất.
Chỳng ta hiểu thụng tin với tư cỏch là đắc trưng biểu hiện của phương thức tồn tại và trạng thỏi vận động của vật chất, nú tuy bản thõn khụng phải là vật chất nhưng cũng khụng thể tỏch rời vật chất. hụng tin luụn tồn tại trong cỏc vỏ vật chất, ọi là vật mang tin, hay giỏ mang tin. Vớ dụ như bỏo cỏo kế túan của doanh nghiệp,bỏo cỏo tài chớnh… đều cần diễn đạt thụng qua cỏc giỏ đựng tin nhất định như ngụn ngữ, số liệu bảng biểu, bằng từ.
1.2.2 Thụng tin tự nú khụng biến đổin
Nhưng cỏc sự vật hiện tượng mà nú phản ỏnh lại luụn luụn biến đổi, nú khụng cú khấu hao hữu hỡnh nhưng cú khấu hao vụ hỡnh .
Thụng tin bao giờ cũng phản ỏnh sự vật hiện tượng tại một thời điểm nhất định.nhưng cỏc sự vật hiện tượng luụn biến đổi theo thời gian, thụng tin mới chớnh xỏc sẽ cú giỏ trị cao.
1.2.3 Nội dung của thụng tin khụng phản ỏnh đầy đủ giỏ trị của thụng tin.
Thời đại ngày nay, thời đại của nền kinh tế tri thức thụng tin đó trở thành hàng húa, thụng tin cũng đem ra trao đổi mua bỏn .giỏ trị của thụng tin được đo bằng hiệu quả quản lý nhờ sử dụng nú, nú sẽ trở thành giỏ trị hiện thực khi tạo ra khả năng tăng tiềm lực vật chất cho con người, bảo đảm cho người phỏt triển toàn diện và khụng ngừng hoàn thiện,giỏ trị của thụng tin cũng mất đi cựng với sự thay đổi cỏc điều kiện của những nhiệm vụ quản lý đặt ra.
1.2.4 Một nội dung cú nhiều cỏch mó húa .
Mó húa thụng tin là một vấn đề cần thiết trong việc xõy dựng hệ thống thụng tin.đú là việc xõy dựng một tập hợp những mó ,ký hiệu ngắn gọn vờg một thuộc tớnh của một thực thể hoặc hệ thống. Mó húa thụng tin cho phộp ta cú thể nhận diện nhanh chúng ,tiết kiệm được khụng gian lưu trữ,thời gian lưu trữ. sử dung tỡm kiếm nhanh chúng, một cỏch khoa học.
1.3 Phõn loại thụng tin quản lý.
Phõn loại thụng tin quản lý là một yờu cầu cần thiết khỏch quan nhằm mục đớch nghiờn cứu một cỏch toàn diện, hệ thống chức năng của thụng tin quản lý,đồng thời tổ chức hợp lý cỏc dũng tin phục vụ cho việc triển khai cỏc hoạt động quản lý. Trong thực hiện, thụng tin quản lý thường được phõn loại theo tiờu thức dưới đõy :
1.3.1 Theo nguồn xuất xứ của thụng tin , hoặc theo quan hệ của thống cho trước ,thụng tin chia thành hai loại : thụng tin bờn trong va thụng tin bờn ngoài .
1.3.1.1 thụng tin bờn trong :
Bao gồm cỏc loại tài liệu, số liệu về tiến hành sản xuất, tiờu thụ ;giỏ thành , giỏ cả, cung cấp nguyờn vật liệu; tồn kho vật tư hàng húa, chi phớ lưu thụng, bảng kế toỏn,tài chớnh doanh nghiệp … nhờ chỳng phõn tớch, đỏnh giỏ đỳng đắn tỡnh hỡnh hiện tại của tổ chức. Thụng tin bờn trong dễ thu thập theo cỏc kờnh khỏc nhau giỳp lónh đạo cú thể đưa ra những quyết định tốt nhất trong cỏc giai đoạn khỏc nhau.
1.3.1.2 thụng tin bờn ngoài :
theo tớnh chất gồm hai loại là cỏc văn bản phỏp quy: cỏc chỉ thị, nghị quyết, mệnh lệnh,cỏc nghị định thụng tư hướng dẫn ban hành đõy là những thụng tin phỏp luật cú ảnh hưởng lớn đến sự hoạt động của tổ chức. Một loại khỏc là cỏc tài liệu, số liệu về chủng loại, số lượng quy cỏch, chất lượng giỏ cả, tị phần…của cỏc đối thủ cạnh tranh,của mộ trường bờn ngoài, tiếp nhõn từ nhiều nguồn khỏc nhau, cú thể dựng cỏc mụ hỡnh nghiờn cứu mụi trường kinh doanh của doanh nghiệp. vớ dụ ma trõn BCG. Mụ hỡnh “năm lực lượng” của M. Porter.
1.3.2 - Theo chức năng thể hiện của thụng tin.chia làm hai loại thụng tin chỉ đạo và thụng tin thực hiện .
1.3.2.1 thụng tin chỉ đạo : bao gồm những tài liệu mang cỏc mệnh lệnh chỉ thị, chủ trương, định hướng, quan điểm, nguyờn tắc do cơ quan chỉ đạo đề ra, để hướng dẫn cấp dưới thực hiện cỏc mục tiờu, nhiệm vụ đó đạt được xỏc định trong chiến lược, quy hoặc kế hoạch. Nú cú ảnh hưởng đến tương lai của đối tượng quản lý, hướng dẫn đối tượng quản lý triển khai hoạt động theo quỹ đạo mà cơ quan chỉ đạo.
1.3.2.2 Thụng tin thực hiện : Bao gồm cỏc tài liệu kế toỏn, thống kờ về những sự kiện đó xảy ra trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất , kinh doanh của tổ chức . Nú đúng vai trũ mối liờn hệ ngược trong hệ thống quản lý, phản ỏnh một cỏch toàn diện cụ thể kờts quả thực hiện cỏc mục tiờu, nhiệm vụ đó định cho cơ quan chỉ đạo cú thể kiểm soỏt cà điều tiết sự hoạt động của đối tượng quản lý trong khuụn khổ cho phộp.
1.3.3 Theo phương hướng chuyển động của thụng tin:
Chia làm thụng tin dọc và thụng tin ngang .
1.3.3.1 Thụng tin dọc: là thụng tin qua laịi giữa cỏc cơ quan quản lý khỏc cấp. Trong đú chia ra: thụng tin lờn là thụng tin cấp dưới bỏo cỏo lờn cấp trờn; thụng tin xuống là thụng tin cấp trờn truyền đạt cho cấp dưới . thụng tin dọc thụng suốt, kịp thời nhanh chúng là điều kiện đảm bảo cho việc hiện trụi chảy và cú hiệu quả của cỏc hoạt động trong tổ chức.
1.3.3.2 Thụng tin ngang: là thụng tin qua lại giữa cỏc cơ quan quản lý cựng cấp. Nú cú ý nghĩa quan trọng trong điều kiện nền kinh tế chuyển sang hoạt động cơ chế thị trườn, quyền tự chủ sả xuất kinh doanh, nhất là quyền tự chủ tài chớnh, của doanh nghiệp được tụn trọng.
1.3.4 Theo cỏch truyền tin:
1.3.4.1 Thụng tin hệ thống: Bao gồm cỏc bỏo cỏo thống kờ được duyệt, cỏc bỏo cỏo nghiệp vụ hàng ngày, mười ngày, hàng thỏng, hàng quý, hàng năm về tỡnh hỡnh sản xuất, cung cấp tiờu thụ…nú cú nguồn thu thập đó biết trước, được truyền đi theo nội dung và thủ tục đó định, cú tớnh chất chu kỳ và trong thời hạn quy định.
1.3.4.2 Thụng tin khụng hệ thống : Mang tớnh ngẫu nhiờn tạm thời. Nú thường truyền đi khi cú cỏc sự kiện đột xuất nảy sinh trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, đũi hỏi phải cú sự can thiệp tức thời của cấp trờn để giải quyết.
1.3.5 Theo cỏch phỏt thụng tin , thụng tin chia thành thụng tin chớnh thức và thụng tin phi chớnh thức .
1.3.5.1 Thụng tin chớnh thức: Bao gồm cỏc tài liệu mang tài liệu mang những thụng tin cú tớnh chỉ đạo, điều hành do cỏc cơ quan cấp trờn truyền đạt để hướng dẫn cấp dưới thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.3.5.2 Thụng tin khụng chớnh thức : Bao gồm cỏc tài liệu mang những thụng tin cú tớnh gợi ý, tham khảo, tạo điều kiện cho cấp dưới sử dụng những giải phỏp thớch hợp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1.3.6.2 Theo nội dung mà thụng tin phản ỏnh.thụng tin chia thành:
Thụng tin về chủ chương chớnh sỏch của đảng và nhà nước;
Thụng tin về mụi trường quốc tế và khu vực ;
Thụng tin về giỏ cả, thị trường, khỏch hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh;
Thụng tin kinh tế ;
Thụng tin phi kinh tế;
Ngoài ra thụng tin cũn được phận chia theo nhiều cỏch tiếp cận và cỏc tiờu thức khỏc khụng đề cập trong phạm vi nghiờn cứu.
2. Quyết định .
2.1 khỏi niệm và đặc điểm
2.1.1 khỏi niệm
Quyết định quản lý là những hành vi sỏng tạo của chủ thể quản lý nhằm định ra mục tiờu, chương trỡnh và tớnh chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đó chin muồi trờ cơ sở hiểu biết cỏc quy luật vận động khỏch quan và phõn tớch thụng tin về tổ chức và mụi trường.
Mỗi quyết định quản lý nhằm trả lời một hoặc trong số cỏc cõu hỏi sau: Tổ chức cần làm gỡ? Khi nào làm cỏi đú? Làm trong bao lõu? Ai làm? Và làm như thế nào?
2.1.2 Đặc điểm của quyết định quản lý:
Quyết định là sản phẩm của tư duy con người, là kết quả của quỏ trỡnh thu nhận thụng tin, tỡm kiếm, phõn tớch và lựa chọn. Mỗi con người với tư cỏch là thành viờn cảu tổ chức, và xó hội đều phải đưa ra những quyết định cho mỡnh.quyết định thể hiện sự lựa chọn tương lai của con người. Sự khỏc biệt giữa quyết định cỏ nhõn và quyết định tập thể được thể hiện ở cỏc điểm sau:
- Quyết định quản lý là quyết đinh của tổ chức mà người đưa ra và cú trỏch nhiệm về quyết định của mỡnh,là quyết định của cỏ nhõn hoặc tập thể cỏc nhà quản lý ở cỏc cấp, cỏc bộ phận khỏc nhau của tổ chức . Quyết đinh quản lý là sản phẩm riờng cú của cỏc nhà quản lý và cỏc tập thể quản lý . Chỉ cú những cơ quan cỏ nhõn cú thẩm quyền mới được phộp đưa ra cỏc quyết đinh quản lý
- Phạm vi rỏc động của quyết định quản lý rộng về số lượng, phạm vi tỏc động cỏc quyết định quản lý luụn luụn lớn hơn hoắc bàng hai người. Cú những quyết định quản lý tỏc động đến cả một quốc gia, khu vực, hay mang tớnh chất toàn cầu.
- Quyết đinh quản lý luụn gắn với những vấn đề của tổ chức. trong quỏ trỡnh hoạt động của tổ chức luụn xuất hiện những vấn đề phỏt sinh mà cần phải khắc phục, giải quyết . Dự lớn hay nhỏ thỡ cũng cú tỏc động nhất định tới tổ chức yờu cầu cỏc quyết đinh quản lý.
2.2 yờu cầu đối với quyết định quản lý.
Để đảm bảo tớnh hiệu lực và hiệu quản quyết định quản lý cần đảm bảo cỏc yờu cầu sau đõy.
2.2.1 Yờu cầu về tớnh hợp phỏp
Tức là phải tuõn thủ theo phỏp luật.Mọi quyết đinh đưa ra nếu khụng đam bảo tớnh phỏp lý đều bị đỡnh chỉ hoặc hủy bỏ. Người hoặc tổ chức đưa ra quyờt định phải chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật. Thể hiện ở những khớa cạnh như sau:
Quyết định được đưa ra trong phạm vi thẩm quyền tổ chức hay cỏ nhõn.
Quyết định khụng trỏi với cỏc nội dung mà phỏp luật quy định,
Quyết định đỳng thủ tục và thể thức.
2.2.2 Yờu cầu về tớnh khoa học.
Quyết định cú tớnh khoa học đũi hỏi phự hợp lý luận và thực tiễn khỏch quan.Yờu cầu tớnh khoa học của quyết định quản lý được thể hiện trờn cỏc khớa cạnh:
Quyết định phự hợp với định hướng và mục tiờu của tổ chức.
Quyết định phự hợp với quy luật, cỏc xu thế khỏch quan, cỏc nguyờn tắc và nguyờn lý khoa học.
Quyết định đưa ra trờn cỏc cơ sở vận dụng cỏc phương phỏp khoa học.
Quyết định phự hợp điều kiện cụ thể, với tỡnh huống cần đưa ra quyết định, kể cả thế cà lực cũng như mụi trường tổ chức.
2.2.3 Yờu cầu về tớnh hệ thống
Cỏc quyết định được ban hành bởi cỏc cấ và bộ phận chức năng nhưng phải thống nhõt theo cựng một hướng. Hướng đú do mục tiờu chung xỏc định.
Cỏc quyết định được ban hành tại cỏc thời điểm khỏc nhau khụng được mõu thuẫn, trỏi ngược và phủ định nhau,quyết định đó hể hiệu lực cần loại bỏ , đớnh chớnh.
2.2.4 Yờu cầu về tớnh tối ưu.
Quyết định thực chất là một phương ỏn hành động nhằm giải quyết một vấn đề nảy sinh trong quỏ trỡnh hoạt động của tổ chức.vỡ vậy đũi hỏi phải thực hiện phương ỏn tối ưu. Theo nghĩa tổng quỏt thỡ phương ỏn tối ưu là phương ỏn thỏa món tốt nhất mục đớch, mục tiờu với những ràng buộc nhất định của tổ chức.
2.2.5 Yờu cầu về tớnh linh hoạt.
Phải phản ỏnh được mọi nhõn tố mới trong lực chọn quyết định,phản ỏnh tớnh thời đại , mụi trường mà quyết định ra đời và thực hiện.đũi hỏi việc xử lý tỡnh huống phải linh hoạt, khộo lộo trỏnh rập khuụn , mỏy múc, giỏo điều, kinh nghiệm chủ nghĩa. Phương ỏn quyết đinh đỏp ứng được với sự biến đổi của mụi trường.
2.3 Phõn loại .
Cỏc loại quyết đinh quản lý được phõn ra thành nhiều loại khỏc nhõu tựy theo tiờu thức phõn chia. Thụng thường chia cỏc quyết định theo cỏc tiờu thức sau:
2.3.1 Theo thời gian gồm:
Quyết định dại hạn là cỏc quyết định cú hiệu lực trong thời gian dài, thường từ năm trở lờn. Khi đưa ra cỏc quyết định dài hạn chủ thể cần lựa chọn một cỏch thận trọng.
Quyết định trung hạn, là quyết địnhquản lý cú hiệu lực trong thời gian ngắn hơn thường trong khoảng từ 1 đến 5 năm.
Quyết định ngắ hạn cú hiệu lực dưới 1 năm.
2.3.2 Theo tầm quan trọng
Quyết định chiến lược, là cỏc quyết định quan trọng cú ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phỏt triển tổ chức, nú quyết định đường lối phỏt triển của tổ chức.
Quyết định chiến thuật, nú nhằm xỏc định cỏch thức cụ thể để thực hiện mục tiờu và giải phỏp của cỏ quyết định chiến lược.
Quyết định tỏc nghiệp (cỏc quyết định hàng ngày) giải quyết những tỡnh huống cụ thể hằng ngày, những tỡnh huống bất ngờ ,cụ thể của tổ chức.
2.3.3 Theo phạm vi điều chỉnh của quyết định
Quyết định toàn cục và quyết định bộ phận.
2.3.4 Theo tớnh chất quyết định.
Quyết định chuẩn mực( mang tớnh chất chung)nhằm đưa ra căn cứ cho việc xử lý những tỡnh huống cụ thể hàng ngày.ỏp dụng cho nhiều trường hợp .
Quyết định riờng biệt.nhằm xử lý mọt tỡnh huống cụ thể đối với đối tượng cụ thể. Cú hiệu lực 1 lần.vớ dụ quyết định bổ nhiệm cỏn bộ, quyết định khen thưởng, kỷ luật.
2.3.5 Theo cấp quyết định
Quyết định cấp cao: là những quyết định được đưa ra ở cấp chup bu của tổ chức, như quyết định của hội đồng quản trị.
Quyết định cấp trung gian, là quyết định được đưa ra bởi cấp trung gian.quyết định mang tớnh chất chiến thuật.
Quyết định cấp thấp do quyết định cấp quản lý chức năng đưa ra mang tớnh chất tỏc nghiệp.
2.3.6 Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
Quyết đinh quản lý nhõn sự.
Quyết đinh quản lý tài chớnh
Quyết đinh quản lý cụng nghệ, nghiờn cứu và triển khai.
Quyết đinh quản lý sản xuất.
Quyết đinh quản lý hoạt động marketing.
Quyết đinh quản lý hoạt động đối ngoại.
3. Mối quan hệ thụng tin và quyết định quản lý.
Thụng tin là đối tượng,cụng cụ của nhà quản lý.Trong cỏc đơn vị sản xuất nhỏ, cỏ thể, việc chỉ đạo thực hiện cỏc hoạt động sản xuất do bản thõn người sản xuất tiến hành. Đối với họ thụng tin chủ yếu là trớ nhớ, với cỏc tổ chức, cụng ty lớn, phức tạp bao gồm nhiều phõn hệ, bao gồm nhiều bộ phận, hay kinh doanh đa lĩnh vực, cỏc bộ phận cú mối liờn kết ràng buộc với nhau, cần phải xõy dựng hệ thống thụng tin thật tốt để đảm bảo thụng tin cho việc ra quyết định của nhà quản lý .
3.1 Thụng tin là cơ sở của việc lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là khõu đầu tiờn va cũng là khõu quan trọng nhất của quỏ trỡnh quản lý. Cỏc kế hoạch bản thõn chỳng là một hệ thống bao gồm cỏc chiến lược, quy hoạch dài hạn, kế hoạch trung hạn, kế hoạch hàng năm, chương trỡnh, dự ỏn. Khi lập cỏc kế hoạch này nhà quản lý tiến hành phõn tớch, tớnh toỏn dựa trờn cỏc nguồn thụng tin về nhõn lực, vật lực, tài lực, mối quan hệ tối ưu giữa chỳng, tạo lập lờn những điểm mạnh, yếu của tổ chức để thớch nghi với sự biến động của mụi trường. Dựa trờn những đỏnh giỏ từ mụi trường bờn trong và bờn ngoài một phương hướng quan trọng của quỏ trỡnh lập kế hoạch là sự tăng cường dự bỏo. Mà để tiến hành dự bỏo cần sử dụng cỏc tài liệu, số liệu quỏ khứ, vừa phải dựa vào cỏc kết quả phõ tớch tỡnh hỡnh hiện tại trờn cỏc số liệu cụ thể đỏng tin cậy và chớnh xỏc.
3.2 Thụng tin là phương tiện ra quyết định chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Để đảm bảo cho sản xuất phự hợp với tiờu dựng, nhà quản lý cần nắm vững một cỏch chuẩn xỏc, toàn diện cỏc tài liệu, cỏc số liệu, cỏc nguồn thụng ti