Hiện nay nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những biến động lớn tác động tới thu nhập và tiêu dùng của mỗi người dân mà đáng chú ý nhất là sựtăng giá của các mặt hàng và dịch vụdẫn đến người tiêu dùng bắt đầu thắt chặt chi ti

Hiện nay nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những biến động lớn tác động tới thu nhập và tiêu dùng của mỗi người dân mà đáng chú ý nhất là sựtăng giá của các mặt hàng và dịch vụdẫn đến người tiêu dùng bắt đầu thắt chặt chi tiêu hơn. Sinh viên là một nguồn nhân lực tiềm năng trong tương lai của đất nước nên nhà nước ta đã có nhiều chính sách để đầu tưcho đối tượng này nhưng đa số các bạn vẫn có cuộc sống rất khó khăn, sốtiền chi tiêu hàng tháng chủyếu là từsự chu cấp từgia đình, đểtheo đuổi việc học đòi hỏi các bạn phải tiết kiệm và ước tính trong chi tiêu rất nhiều. Bởi vậy thì trường trao đổi, mua bán đồcũ đang phát triển rất mạnh mẽvà có một tiềm năng khai thác rất lớn ởhiện tại và cảtrong tương lai.

pdf24 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2019 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiện nay nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những biến động lớn tác động tới thu nhập và tiêu dùng của mỗi người dân mà đáng chú ý nhất là sựtăng giá của các mặt hàng và dịch vụdẫn đến người tiêu dùng bắt đầu thắt chặt chi ti, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   1 TIỂU LUẬN DỰ ÁN MUA BÁN ĐỒ CŨ Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   2 Muc lục A.  GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ...................................................................................3  I.  Khởi nguồn ý tưởng ..................................................................................................................3  II.  Lý do lựa chọn .......................................................................................................................3  III.  Nét độc đáo của ý tưởng .......................................................................................................3  IV.  Giá trị của ý tưởng ................................................................................................................4  V. Slogan : “TIẾT KIỆM HIỆN TẠI, ĐẦU TƯ TƯƠNG LAI” ...........................................4  VI. Tóm tắt dự án :.........................................................................................................................4  VII.  Mục tiêu của dự án................................................................................................................4  B.  NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ...................................................................................................5  C.  PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ............................................................................................................7  I.  Mô tả sản phẩm của dự án : .....................................................................................................7  II.  Nghiên cứu chi phí ban đầu của dự án : .............................................................................8  III.  Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án : .............................................................................10  D.  TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN .........................................................................................12  E.  PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..................................................................................13  F.  PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ....................................................17  I.  Phân tích ưu, nhược điểm bằng SWOT ................................................................................17  II.  Hiệu quả kinh tế - xã hội do dự án mang lại.....................................................................18  G.  PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ...........................................................20  I.  Phân tích độ nhạy của dự án..................................................................................................20  II.  Phân tích dự án trong trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro ..................................21  H.  KẾT LUẬN..............................................................................................................................23  Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   3 A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN I. Khởi nguồn ý tưởng Hiện nay nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những biến động lớn tác động tới thu nhập và tiêu dùng của mỗi người dân mà đáng chú ý nhất là sự tăng giá của các mặt hàng và dịch vụ dẫn đến người tiêu dùng bắt đầu thắt chặt chi tiêu hơn. Sinh viên là một nguồn nhân lực tiềm năng trong tương lai của đất nước nên nhà nước ta đã có nhiều chính sách để đầu tư cho đối tượng này nhưng đa số các bạn vẫn có cuộc sống rất khó khăn, số tiền chi tiêu hàng tháng chủ yếu là từ sự chu cấp từ gia đình, để theo đuổi việc học đòi hỏi các bạn phải tiết kiệm và ước tính trong chi tiêu rất nhiều. Bởi vậy thì trường trao đổi, mua bán đồ cũ đang phát triển rất mạnh mẽ và có một tiềm năng khai thác rất lớn ở hiện tại và cả trong tương lai. II. Lý do lựa chọn 1. Lý do khách quan Hiện nay trong hoàn cảnh kinh tế khó khăn, chúng tôi nhận thấy nhu cầu mua sắm lại đồ cũ của các bạn sinh viên rất nhiều với nhiều mặt hàng đa dạng để tiết kiệm chi tiêu. Bên cạnh đó khi di chuyển chỗ ở các bạn sinh viên không có điều kiện để đem theo các vật dụng như rổ, thau chậu, quạt máy, kệ sách…gây lãng phí trong khi có rất nhiều bạn sinh viên có nhu cầu sử dụng lại những vật dụng ấy vì chắc chắn sẽ có giá cả mềm hơn đồ mới mà chất lượng cũng tương đương. 2. Lý do chủ quan Chúng tôi hiện đều là những sinh viên nên có khả năng nắm bắt tâm lý chung và am hiểu về mảng thị trường này. Đồng thời các thành viên trong nhóm là những thành viên tích cưc, năng động và ham thích kinh doanh, có đam mê để đưa dự án này thành công và có giá trị ứng dụng vào thực tiễn cao. III. Nét độc đáo của ý tưởng Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   4 Các thành viên xây dựng nên ý tưởng này đều là sinh viên nên cửa hàng của chúng tôi được thành lập để phục vụ cho sinh viên và lấy sinh viên làm động lực phát triển cho hiện tại và cả tương lai. Đồng thời cửa hàng là sự tương tác giữa người bán và người mua khi tạo ra một địa điểm để các bạn có thể trao đổi với nhau các mặt hàng cần thiết mà không phải vận chuyển xa và bị ép giá như sử dụng hình thức trao đổi qua ve chai. IV. Giá trị của ý tưởng Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của các thành viên trong nhóm đồng thời chúng tôi mong có thể giúp các bạn sinh viên khắc phục được phần nào khó khăn của các bạn trong lúc nền kinh tế khó khăn hiện nay. V. Slogan : “TIẾT KIỆM HIỆN TẠI, ĐẦU TƯ TƯƠNG LAI” VI. Tóm tắt dự án : Tên dự án : cửa hàng mua bán đồ dùng cũ cho sinh viên làng đại học thủ đức. Địa điểm đầu tư: Nhà thuê địa chỉ 192 đường số 8 Khu phố 6 Phường Linh Trung Chủ đầu tư : Nhóm 13, Lớp K09401, Trường Đại Học Kinh Tế - Luật Lĩnh vực hoạt động : Mua bán đồ dùng thiết yếu Tổng vốn đầu tư: 115,000,000 đồng Trong đó: - Vốn tự có: 35,000,000 đồng - Vốn góp: 60,000,000 đồng - Vốn vay: 20,000,000 Quy mô: cửa hàng có diện tích khoảng 30m2 với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động và sáng tạo không chỉ phục vụ nhu cầu mua và bán đồ cũ của các bạn sinh viên trong làng đại học mà chúng tôi mong muốn hướng tới xây dựng nhiều của hàng hơn nữa ở gần các trường đại học nhằm phục vụ tốt nhất cho các bạn sinh viên. Chức năng, nhiệm vụ: Phục vụ cho tất cả các bạn sinh viên có nhu cầu mua và bán đồ cũ. Đồng thời trong tương lai với mục tiêu phát triển thêm nhiều của hàng chúng tôi mong muốn có thể tạo ra nhiều việc làm thêm cho các bạn sinh viên. VII. Mục tiêu của dự án 1. Mục tiêu ngắn hạn - Xây dựng một cửa hàng tại làng đại học Quốc Gia HCM để các bạn sinh viên tới mua và bán các đồ cũ như thau chậu, kệ sách, quạt, rổ…..với mục đích đem đến Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   5 cho khách hàng một dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện với giá cả hợp lí cho mọi đối tượng là sinh viên. - Với khoản đầu tư vừa phải, khả năng thu hồi vốn và phát triển cao. 2. Mục tiêu trung hạn - Xây dựng và phát triển một chuỗi cửa hàng trên thành phố Hồ Chí Minh với phương châm “ Ở đâu có sinh viên ở đó có chúng tôi” . Bên cạnh đó, tìm kiếm và mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng “ Công nhân và người có thu nhập thấp”. 3. Mục tiêu dài hạn - Nhân rộng mô hình này về cả quy mô và các sản phẩm. Đưa mô hình này ra toàn quốc bên cạnh đó đa dạng hơn các sản phẩm và hình thức mua bán cũng như đối tượng hướng tới. B. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG I. Nghiên cứu nguồn cung và nhu cầu của dự án Sau thời gian thu thập, khảo sát và xử lý thông tin. Những phân tích, đánh giá tổng hợp về thị trường như sau : 1. Bạn có nhu cầu bán những đồ dùng trên khi không còn sử dụng không? Với 143/200 số phiếu chọn là có nhu cầu bán những đồ dùng khi không còn sử dụng chiếm 72%, đây là một con số khá lớn chứng tỏ nhu cầu bán không những là có mà còn rất đông. Điều này sẽ làm cho nguồn cung của cửa hàng vô cùng phong phú và đa dạng cả về chủng loại, số lượng và chất lượng. 2. Bạn thường có nhu cầu mua các loại đồ dùng như trên hay không? Có 143 72% Không 57 28% Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   6 Với 127/200 số phiếu chọn là có nhu cầu mua những đồ dùng khi không còn sử dụng chiếm 64%, đây là một con số khá lớn và xấp xỉ tương đương với nhu cầu bán chứng tỏ nhu cầu mua cũng rất đông. Điều này sẽ làm cho lượng cung và lượng cầu trên thị trường mua bán đồ cũ của cửa hàng trở nên cân bằng hơn. Bên cạnh nhu cầu rất cao đó, các bạn sinh viên chú ý rất nhiều đến chất lượng sản phẩm (66%), tiếp đó là giá cả (21%)…Vậy nên, chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng mà chúng ta nên đưa lên hàng đầu nếu muốn tiến hành dự án và phát triển dự án đi lên bền vững. 3. Hình thức xử lý đồ dùng cũ của các bạn như thế nào? Về hình thức xử lý đồ dùng cũ, 44% các bạn sẽ bán đồng nát, 37% sẽ cho lại người khác, còn lại là bỏ đi và các cách xử lý khác. 44% không phải là con số quá cao nhưng nó đủ để tạo niềm tin để chúng ta cho ra đời của hàng mua bán đồ cũ này, và hi vọng với sự phát triển của cửa hàng thì số người bán đồ dùng cũ sẽ cao hơn thay thế cho việc cho lại người khác hoặc bỏ đi. Có 127 64% Không 73 37% Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   7 Qua khảo sát, nhận thấy nguồn cung _ cầu sản phẩm của dự án mang tính khả quan . Và “cửa hàng thu mua đồ cũ” ra đời như một nhu cầu bất thiết và có thể sinh lợi nhuận . 4. Nghiên Cứu Về Đối Thủ Cạnh Tranh Hiện tại, dự án “mua bán đồ cũ” bên làng đại học thủ đức không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Tuy vậy, vẫn tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh gián tiếp làm sẻ nhỏ kênh phân phối sản phẩm của dự án. Đó là những người thu mua đồng nát, các cửa hàng vẫn mua lại đồ cũ( chỉ mua kệ sách). Những đối thủ cạnh tranh của cửa hàng đưa ra giá mua lại sản phẩm khá thấp, giới hạn sản phẩm, đây có thể là một lợi thế cho cửa hàng có tiềm năng nhận được sự ủng hộ của các bạn sinh viên. Và qua khảo sát, có thể nhận thấy được sự ủng hộ và tính cần thiết của cửa hàng . 5. Cửa hàng này có cần thiết cho các bạn sinh viên hay không ? Với các có số trên, ta có thể thấy việc cho ra đời một của hàng mua bán đồ cũ là một điều vô cùng cần thiết C. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT I. Mô tả sản phẩm của dự án : Dự án kinh doanh “ mua bán các sản phẩm, đồ dùng đã qua sử dụng” như : Thau,chậu, bàn học, kệ sách,bếp…vẫn còn sử dụng được. Các sản phẩm được mua lại và định giá tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm hiện có, phụ thuộc vào tình trạng cung cầu của sản phẩm lúc kinh doanh, điều kiện ràng buộc là mua các loại sản phẩm này với mức giá tối đa bằng 50% giá hàng mới. Có 169 85% Không 31 16% Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   8 Bảng 1. Bảng giá trên thị trường của các sản phẩm mới theo khảo sát ngày 11/12/2012 theo khu vực kinh doanh bên làng Đại học Thủ Đức STT TÊN SP MỨC GIÁ HÀNG MỚI 1 Quạt Quạt hộp 150.000- 180.000 Quạt đứng 110.000 - 140.000 2 Kệ sách Tùy theo kích thước: 90.000 - 100.000 - 120.000 3 Tủ áo quần Tùy theo kích thước: 500.000 - 620.000 - 700.000 4 Bếp gas mini namilux : 150.000 - 180.000 5 Nồi cơm điện Tùy theo kích thước: 170.000 - 260.000 - 350.000 6 Ấm nước 150.000 - 200.000 7 Bàn học loại nhỏ 45.000 - 50.000 8 Đèn học 55.000 - 60.000 - 75.000 9 Xô 35.000 10 Thau chậu Tùy theo kích thước 11 Xọt rác Nhựa tái chế : 12.000 Nhựa cao cấp: 42.000 12 Kệ kê giày,dép Nhựa taí chế: 30.000 Nhựa cao cấp: 60.000 13 Thùng sắt 110.000 - 120.000 - 140.000 Thực tế cho thấy, sinh viên không chỉ giới hạn sử dụng các sản phẩm trong bảng khảo sát. Tuy nhiên, phần đa vật dụng các bạn sinh viên sử dụng các sản phẩm có giá dao động trong phạm vi bảng khảo sát. II. Nghiên cứu chi phí ban đầu của dự án : - Mua xe ba bánh: 85,000,000 dùng trong 5 năm. Giá trị còn lại sau khi thanh lí 55,000,000. - Vì đặc tính cơ bản của sản phẩm là đã qua sử dụng, nên cần phải bỏ chi phí để tân trang, sửa chữa những sản phẩm này trước khi đến tay người tiêu dùng. Số Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   9 tiền cho các dụng cụ cần thiết cho dự án trong 5 năm 10,000,000 khầu hao hoàn toàn. Bảng 2.Bảng liệt kê các dụng cụ cần thiết cho dự án trong 1 năm STT Tên dụng cụ Tên sản phẩm/ nhà cung cấp Số lượng Đơn giá (đồng) Giá trị (đồng) 1 Giấy nhám 1 25,000 25,000 2 Dây kẽm loại lớn 2 6,000 12,000 3 Dây kẽm loại nhỏ 2 3,000 6,000 4 Vít đầu dẹp Bake 1 19,000 19,000 5 Vít đầu tròn Bake 1 21,500 21,500 6 Cọ 5 2,000 10,000 7 Nhớt 1 30,000 30,000 8 Búa nhỏ 1 25,000 25,000 9 Nước rửa chén Sunlight 1 23,000 23,000 10 Ổ điện tròn Deluxe 1 65,000 65,000 11 Ổ điện dài Deluxe 1 119,000 119,000 12 Miếng lưới rửa chén SAMRAN 3 5,800 17,400 13 Khăn lau Magic 1 19,800 19,800 14 Băng keo Good Tape 2 16,000 32,000 15 Keo dán 502 2 7,000 14,000 16 Kìm Kep Cua 1 57,000 57,000 17 Dao lớn Kiwi 1 50,900 50,900 18 Dao nhỏ Kiwi 2 22,800 45,600 19 Kéo Hiệp Phát 2 19,000 38,000 20 Ổ Khóa Việt-Tiệp 2 150,000 300,000 21 Cân 12kg Nhơn Hòa 2 260,000 520,000 22 Bàn chải cọ KB806 1 70,000 70,000 Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   10 23 Bàn chải Supmei 2 19,000 38,000 24 Đinh 5 phân Vina Kyeoi 3 5,600 17,000 25 Đinh thép 1,6P 2 1,500 3,000 26 Vít mạ kẽm Buildex 1 2,000 2,000 27 Ốc vít 3P 1 10,000 10,000 28 Ốc Vít 5P 1 14,000 14,000 29 Máy khoan Ken 6910er 1 374,000 374,000 Tổng cộng 2,000,000 Ngoài ra, để cửa hàng đi vào hoạt động thực tiễn, còn một số chi phí khác cần đề cập đến : chi phí quảng cáo cửa hàng ( phát tờ rơi, sử dụng các kênh mạng xã hội….), chi phí cho việc khảo sát thị trường, nghiên cứu dự án…. Bảng 3.Bảng liệt kê chi phí quảng cáo cho cửa hàng Stt Loại Chi Phí Thành Tiền 1 Phát tờ rơi 250,000 2 Khảo sát thị trường 150,000 3 Chi phí phát sinh khác… 100,000 Tổng 500,000 III. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án : Địa điểm thực hiện dự án : Nhà thuê địa chỉ 192 đường số 8 Khu phố 6 Phường Linh Trung ( phía sau Đại học Kinh Tế- Luật, giáp Kí túc xá Khu B Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, gần khu nhà trọ công nhân khu chế xuât Linh Xuân). Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   11 Nguyên tắc và lý do chọn địa điểm : Thuận tiện đi lại, an ninh ổn định. Gần nguồn cung cấp và tiêu thụ hàng hóa. Gía thuê nhà hợp lý, nhà thuê còn tốt. Nằm trên tuyến đường nhựa đi lại dễ dàng, là đường dẫn vào Kí túc xá sinh viên, nhà trọ công nhân khu chế xuất Linh Xuân. Là khu vực an ninh, gần tổ dân phố, gần chợ, khu dân cư đông đúc. Stt Các yếu tố Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Chi phí mua hàng hóa 75,000,000 112,500,000 168,750,0 00 210,000,0 00 235,000,0 00 2 Bán thành phẩm và dịch vụ mua ngoài 3 Nhiên liệu 4 Năng lượng 1,200,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 5 Nước 800,000 1,500,000 1,500,000 1,500,000 1,500,000 6 Tiền lương 18,000,000 22,000,000 50,000,00 0 58,000,00 0 64,000,00 0 7 Bảo hiểm xã hội 8 Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng Khấu hao - Khấu trừ chi phí chuẩn bị - Khấu hao máy móc thiết bị, phương tiện vận tải 9 - Khấu hao nhà xưởng và cấu trúc hạ tầng..... 10 Chi phí thuê nhà và kho 30,000,000 42,000,00 0 42,000,00 0 42,000,00 0 42,000,00 0 11 Chi phí quản lý doanh nghiệp Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   12 Phân tích mặt bằng và nhà thuê : Nhà thuê (nhà cấp 4) xậy tường lợp tôn tương đối rộng rãi, sạch sẽ, diện tích 4m×8m. Có thể ngăn nhà thành 2 căn để trữ hàng và sinh hoạt. Trước nhà có hành lang cách đường 3m, đường nhựa rộng rãi thoáng mát. Giá thuê nhà 3,5 triệu/ tháng (còn thương lượng). Nếu thuê, phải thế chân một tháng tiền cọc, làm hợp đồng thuê sáu tháng hoặc một năm. Điện, nước sử dụng đồng hồ riêng, có chổ đổ rác công cộng. Với địa điểm trên và đối tượng khách hàng chính là sinh viên ( còn có khách hàng là công nhân khu nhà trọ) thì việc tiếp cận, thu mua đồ cũ của sinh viên khu B, A khá thuận tiện. Bên cạnh đó khách hàng tiêu dùng đồ cũ chủ yếu là sinh viên khu B (còn có sinh viên khu A, công nhân…) dễ dàng tìm đến cửa hàng khi có nhu cầu. Khu vực này có nhiều nhà cho thuê tương tự, nếu hoạt động kinh doanh của cửa hàng thuận lợi, có hiệu quả, tương lai có thể mở rộng của hàng lớn hơn. Bảng 4.Bảng tổng chi phí cho dự án hoạch định trong vòng5 năm kinh doanh. D. TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN Bán Hàng Marketing Kỹ Thuật Trên là sơ đồ phân chia bộ phận theo chức năng của cửa hàng, đây là một cách phân chia được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Chi phí ngoài sản xuất - Chi phí bảo hiểm tài sản 12 - Chi phí tiêu thụ sản phẩm 13 Lãi vay tín dụng( 14%) 14 Chi phí khác 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 Quản lý Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   13 Theo đó, người quản lý giám sát sự hoạt động của các bộ phận cấp dưới, quản lý tài chính cho cửa hàng, năm thứ nhất thứ hai sẽ thuê một người, ba năm còn lại thuê hai người. Bộ phận bán hàng : chịu trách nhiệm mua và bán sản phẩm đến người tiêu dùng. Bô phận marketing : nhiệm vụ khảo sát thị trường, đưa ra chiến lược pr, marketing nhằm thu hút nhiều khách hàng và nhân rộng mô hình đầu tư của dự án. Bộ phận kỹ thuật : sửa chữa, tân trang lại các sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, xét theo tình hình hoạt động thực tế của cửa hàng, các bộ phận có thể linh hoạt thay phiên nhiệm vụ cho nhau tùy tình hình. E. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Bảng 1. Kế hoạch khấu hao theo đường thẳng của dự án Đơn vị: triệu đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Nguyên giá máy móc thiết bị 95 95 95 95 95 95 Khấu hao trong kỳ 8 8 8 8 8 Khấu hao lũy kế 8 16 24 32 40 Đầu tư mới 95 Gía trị cuối cùng còn lại 95 87 79 71 63 55 - Số tiền ban đầu đầu tư máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ gia công trị giá 95 triệu đồng. Ước tính đến cuối năm thứ 5, giá trị còn lại của các công cụ này là 55 triệu đồng. - Vậy mức khấu hao được trích ra hằng năm bằng nhau trong suốt thời kì khấu khao là 5 năm và được tính như sau: SLD = (95 – 55)/5 = 8 triệu đồng/ năm Bảng 2. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   14 Dư nợ đầu kỳ 20 16 12 8 4 Lãi phát sinh trong kỳ 2.8 2.24 1.68 1.12 0.56 Số tiền trả nợ -Nợ gốc đến hạn -Lãi đến hạn 6.8 4 2.8  6.24 4 2.24  5.68 4 1.68  5.12 4 1.12  4.56 4 0.56  Dư nợ cuối kỳ 20 16 12 8 4 0 Nợ vay tăng thêm 20 - Dự án dự kiến sẽ phải vay ngân hàng 20 triệu để trả các khoản tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh, lãi vay là 14%/năm, số kỳ trả gốc đều là 5 năm và trả vào ngày cuối cùng của mỗi năm (31/12). Vậy thì mỗi năm sẽ trả là 20/5 = 4 triệu đồng. Kèm theo đó là lãi vay phát sinh từng năm được tính như bảng trên. Bảng 3. Bảng dự tính doanh thu của dự án Đơn vị: triệu đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí mua hàng hóa 75 112.5 168.75 210 235 Doanh thu 150 225 337.5 420 470 - Doanh thu ước tính sẽ bằng 200% so với chi phí mua hàng hóa. Bảng 4. Bảng dự tính lãi lỗ của dự án Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 150 225 337.5 420 470 Chi phí hoạt động 127 182 266.25 315.5 346.5 Khấu hao 8 8 8 8 8 Lập & thầm định dự án đầu tư DỰ ÁN CỬA HÀNG MUA BÁN ĐỒ CŨ Nhóm 13 – K09401   15 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả (EBIT) 15 35 63.25 96.5 115.5 Lãi vay phải trả 2.8 2.24 1.68 1.12 0.56 Thu nhập trước thuế 12.2 32.76 61.57
Luận văn liên quan