I. Hiện trạng tình hình chăn nuôi của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Địnhhướngpháttriển
Direction of development
30 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2302 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiện trạng chăn nuôi vi ng chăn nuôi Việt Nam vàhư hướng phát triển trong những năm tới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI VIỆT NAM VÀ HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TRONG NHỮNG NĂM TỚI
CURRENT STATUS OF LIVESTOCK PRODUCTION AND DIRECTION
OF DEVELOPMENT IN COMING YEARS
Hoàng
Kim Giao
Department of Livestock Production
Ministry of Agriculture and Rural
Development-Vietnam
2Nội dung Contents
I. Hiện trạng
tình
hình
chăn
nuôi
của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Định
hướng
phát
triển
Direction of development
3I. HIỆN TRẠNG Current status
1.1. Thuận lợi
Advantages
1.2. Khó
khăn
Disadvantages
1.3. Hiện trạng
tình
hình
chăn
nuôi
của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
4- Gần
70% người
dân
Việt
Nam sống
ở
nông
thôn, trong
đó có gần
80% người dân có chăn
nuôi. Vì
vậy, ngành
chăn
nuôi
được
Chính
phủ
rất
quan
tâm.
Around 70% Vietnamese residence are rural areas, in which
almost 80% of people are involved in husbandry. Thus, livestock
industry is considered specially by the Vietnamese Government.
- Chăn
nuôi
đóng
góp
25-28% GDP trong
nông
nghiệp; chăn
nuôi
là
ngành
tạo việc
làm, tăng
thu
nhập và cải thiện
điều kiện sống
cho
người
nông
dân.
Livestock production contributes about 25-28% to GDP of total
agriculture; this sector is providing employments for farmers,
increasing their incomes and improving their living conditions.
1.1. Thuận lợi
Advantages
51.1. Thuận
lợi
Advantages
-
Các
giống
nhập nội, giống
bản
địa
phong
phú
về
chủng
loại, có
khả
năng
cung
cấp
đủ
nhu
cầu
cho
người chăn
nuôi.
The exotic and domestic breeds of animals are available
that can provide enough for the farmers.
-
Được sự
hỗ
trợ
giúp
đỡ
của
các
tổ
chức Quốc tế
trong
và
ngoài
nước.
The livestock industry has been supported by national and
international organizations.
- Tiêu thụ
sản phẩm chăn
nuôi
trên
đầu người hiện
nay còn
thấp, vì
thế
nhu
cầu
trong
tương
lai
còn
rất lớn.
Livestock product consumption per capita is still low, thus
the livestock sector needs to develop more in the future.
6- Chăn
nuôi
nhỏ, phân
tán
chiếm
đa số; chăn
nuôi
trang
trại
tăng
nhanh
nhưng
tự
phát, thiếu
quy
hoạch, thiếu bền vững.
The livestock production is mostly contributed from small
households; recently the number of intensive farms is
increasing, however, it is still lack of planning and
sustainability.
- Năng
suất, hiệu quả
chăn
nuôi
thấp; chất lượng
sản phẩm
chưa
cao, khả
năng
cạnh
tranh
kém.
The livestock productivities and product quality are not very
good that lack the comparative and competitive capacity.
1.2. Khó
khăn
Disadvantages
71.2. Khó
khăn
(tiếp)
Disadvantages (cont.)
- Thức
ăn chăn
nuôi
phụ
thuộc
nhiều
vào
nguyên
liệu nhập khẩu,
đặc biệt
là
khô
dầu các loại, ngô
và
các
loại thức
ăn bổ
sung
(premix vitamin, khoáng, tạo
màu, tạo
mùi...).
The animal feeds depend on the importation, such as corn,
soybean meal, feed additives.
-
Đất
dành
cho
chăn
nuôi
ít, vốn
đầu tư
cho
chăn
nuôi
thiếu
Land areas for husbandry is limit, lack of investments for
livestock sector.
- Hệ
thống
dịch
vụ, quản lý chăn
nuôi
còn
yếu về
tổ
chức, thiếu hệ
thống.
Lack of systems of husbandry managements and services.
81.3. Hiện
trạng
chăn
nuôi
ở
Việt
Nam
Current status of livestock production in Vietnam
Loại gia súc, gia
cầm
Animal species
ĐVT
Unit
Số
lượng
gia
súc, gia
cầm
Number of animals
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Lợn
Pig
Tr. con
Mill.
16,3 20,2 27,4 26,9 26,5 26,7 27,6 27,37
Trâu
Buffalo
Tr.
con
Mill.
2,9 2,9 2,9 2,9 3,0 2,9 2,9 2,91
Bò
Cattle
Tr. con
Mill.
3,6 4,1 5,5 6,5 6,7 6,3 6,1 5,91
Bò sữa
Dairy cow
1.000 con
Thous.
18,7 35,0 104,1 113,2 98,6 107,9 115,5 128,4
Gà
Poultry
Tr.
con
Mill.
108,0 147,1 160,0 152,0 158,0 176,0 200 218,2
Thủy cầm
Water fowl
Tr. con
Mill.
32,0 51,0 60,1 62,6 68,0 71,2 80,2 82,29
Dê, cừu
Goat and sheep
1.000 con
Thous.
550,5 543,9 1.314,0 1.525,0 1.777,0 1.483,5 1.375,1 1.427,9
1.3.1. Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 -
2010
Number of animals period 1995 –
2010
1.3.2.
Phương thức sản xuất chăn nuôi / Husbandry modes:
Vật nuôi
Animals
2008 2010 Ước tính 2011Estimated for 2011
% đầu con
% Amount
Sản phẩm
Product
contribution
% đầu con
% Amount Sản phẩm Product
contribution
% đầu con
% Amount Sản phẩm Product
contribution
Nông hộ
Small-
holders
Trang trại
CN
Intensive
farms
Nông hộ
Small-
holders
Trang trại
CN
Intensive
farms
Nông hộ
Small-
holders
Trang
trại CN
Intensive
farms
Nông hộ
Small-
holders
Trang
trại CN
Intensive
farms
Nông hộ
Small-
holders
Trang
trại CN
Intensive
farms
Nông hộ
Small-
holders
Trang
trại CN
Intensive
farms
Lợn / Pig 85 15 76 24 75 25 65 35 65 35 55 45
Gia cầm /
Poultry 84 16 78 22 80 20 70 30 70 30 65 35
Bò thịt /
Beef cattle 95 5 93 7 90 10 85 15 90 10 85 15
Trứng gia
cầm / Eggs 80 20 75 25 70 30 60 40 70 30 55 45
Sản xuất nhỏ, phân tán tự
phát còn chiếm đa số nhưng khuynh hướng chăn nuôi trang
trại công nghiệp đang tăng nhanh (%):
Livestock production transferred from the mode of small households to the mode of
intensive farms quickly (%):
10
1.3.3. Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 1995 –
2010
Livestock products period 1995 –
2010
TT
No
Sản phẩm
Products
ĐVT
Unit
Sản lượng thịt hơi, trứng, sữa
Livestock Production
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1
Thịt hơi các loại
Meat L.W.
1.000 tấn 1.332 1.836 2.812 3.073 3.295 3.553 3.802 4.020
- Thịt lợn
Pig
1.000 tấn
Tons
1.007 1.409 2.288 2.505 2.662 2.806 2.931 3.036
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
76,1 76,7 81,5 81,5 80,2 79,0 77,1 75,5
- Thịt gia cầm
Poultry
1.000 tấn
Tons
197 287 322 340 359 448 529 621
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
15,0 15,6 11,4 11,2 11,3 12,6 13,9 15,5
- Thịt trâu bò
Beef, buffalo
meat
1.000 tấn
Tons
118 140 202 223 274 298 342 363
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
8,9 7,7 7,1 7,3 8,5 8,4 9,0 9,0
2
Trứng gia cầm
Eggs
Tỷ
quả
Billion
2,8 3,7 3,9 4,0 4,6 4,9 5,4 6,3
3
Sữa tươi
Fresh milk
1.000 tấn
Tons
20,9 51,4 197,8 215,9 234,4 262,2 278,2 306,7
11
1.3.4. Bình quân sản phẩm thịt, trứng, sữa/người/năm
Average meat, egg, milk per capita/year
Sản phẩm
Products
ĐVT
Unit
Năm/ Year
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Thịt hơi:
L.W. meat
kg 18,5 23,6 34,3 36,5 36,8 40,5 43,6 46,2
Trong đó:
Thịt lợn
Of which:
Pork meat
kg 14,1 15,1 27,2 29,8 29,9 32,2 33,9 34,9
Thịt gia cầm
Poultry meat
kg 2,7 3,4 3,8 4,1 4,2 4,9 5,8 7,1
Thịt trâu bò
Beef, buffalo meat
kg 1,7 1,8 2,4 2,6 3,2 3,5 3,9 4,2
Trứng gia cầm
Eggs
quả
egg
39,2 47,8 47,0 47,1 54,1 57,4 62,6 72,5
Sữa tươi
Fresh milk
kg 0,3 0,7 2,4 2,6 2,8 3,0 3,2 3,5
12
1.3.5. Giá
trị
sản phẩm chăn nuôi trong nông nghiệp (TCTK-2010)
Total value of livestock production in agriculture production (GSO-2010)
Năm
Year
Giá
trị
theo giá
so sánh năm 1994
At constant 1994 prices
Giá
trị
theo giá
thực tế
At market prices
Tổng giá
trị
sản
phẩm
nông nghiệp
Total value of
agricultture
Giá
trị
sản phẩm chăn
nuôi
Total value of
livestock
Tỷ
lệ
(%)
Percentage
Tổng giá
trị
sản
phẩm
nông nghiệp
Total value of
agricultture
Giá
trị
sản phẩm
chăn nuôi
Total value
of livestock
Tỷ
lệ
(%)
Percentage
1995 82.307 13.629 16,6 85.507 16.168 18,9
2000 112.088 18.482 16,5 129.087 24.907 19,3
2005 137.055 26.050 19,0 183.213 45.096 24,6
2006 142.643 27.834 19,5 197.700 48.333 24,5
2007 147.765 29.114 19,7 236.750 57.618 24,4
2008 158.108 31.326 19,8 377.238 102.200 27,1
2009 162.593 34.627 21,3 430.221 116.576 27,1
2010 169.503 36.508 21,5 528.738 129.679 24,5
Đơn vị
tính: tỷ đồng (Unit: Billion VND)
13
1.3.6. Sản lượng TĂCN công nghiệp thời kỳ
1995 –
2010
Feed production period 1995 -
2010 (1.000 tons)
1995 2000 2005 2009 2010
ton % ton % ton % ton % ton %
Tổng TĂCN công
nghiệp
Total of Feed
production
632 100 2.700 100 4.512 100 9.503 100 10.598 100
Trong đó:
Of which:
- DN nước ngoài
và
LD
Foreign and
Joinventure
270 43,0 1.242 46,0 3.007 66,6 5.591 58,8 6.403 60,4
- DN trong nước
Local companies
362 57,0 1.458 54,0 1.505 33,3 3.912 41,2 4.195 39,6
14
1.3.7. Số lượng nhà
máy SX TA chăn nuôi công nghiệp
năm 2010
The number of Feed mills in regions in 2010
STT
No
Vùng sinh thái
Regions
Nước
ngoài
Foreign
Liên doanh
Joinventure
Trong
nước
Local
Tổng
Total
Tỷ
lệ
Percentage
1
TD và
miền núi phía Bắc
Northern Mountain Area
1 1 7 9 3,9
2
ĐB Sông Hồng
Red River Delta
16 4 86 106 45,5
3 Bắc TB và
DHMT 3 2 17 22 9,4
4
Tây Nguyên
Central Highlands
0 0 2 2 0,9
5
ĐB Sông Cửu Long
Mekong River Delta
8 2 28 38 16,3
6
Đông Bộ
Southern East
18 2 36 56 24,0
Tổng cộng
Total
46 11 176 233 100,0
15
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
DIRECTION OF DEVELOPMENT
1. Quan điểm phát triển-Vision of development
•
Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa có
hiệu
quả, có
khả năng cạnh tranh, từng bước đáp ứng nhu cầu thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
Livestock production should be developed as an effective and
competitive commodity production sector, which will gradually fulfil
domestic and export foodstuff demands.
•
Tổ
chức lại ngành chăn nuôi theo hướng gắn với thị trường,
đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ
sinh thú y, nâng cao năng suất,
chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và
cải thiện điều kiện an sinh xã hội.
Livestock sector should be restructured towards a market chain
ensuring factors of disease free, good veterinary hygiene, increase
productivity and food safety, environmental protection and improved
socio-economic conditions.
16
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
•
Phát triển sản phẩm chăn nuôi có
lợi thế
và
khả năng cạnh
tranh như lợn, gia cầm, bò; đồng thời phát triển sản phẩm chăn
nuôi đặc sản, đặc thù
ở
từng vùng.
Advantaged competivie livestock products should be focused on
such as pork, chicken, cattle; also local special and specific products
will be developed.
•
Khuyến khích các tổ
chức và
cá nhân đầu tư phát triển chăn
nuôi theo hướng trang trại, trang trại công nghiệp, sản xuất
hàng hóa tập trung.
Private sector and individual investment in livestock production
should be encouraged towards commercial, industrial and
commodity farms.
•
Hỗ
trợ, tạo điều kiện để
các hộ chăn nuôi truyền thống chuyển
dần sang chăn nuôi trang trại,trang trại công nghiệp với quy
mô lớn hơn.
To support and create conditions for encouraging households with
traditional husbandry category change to medium and commercial farms
17
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. Đến năm 2020 -
Up to 2020
2.1. Chăn nuôi lợn
•
Phấn đấu đến năm 2011 đàn lợn đạt 28,5 triệu con; năm 2015 đạt
32,9 triệu con và năm 2020 đạt khoảng 34,8 triệu con, lợn ngoại
nuôi trang trại, công nghiệp chiếm khoảng 37%.
Swine production
Swine population should be reached a number as many as 28.5 mio
heads in 2011; the number will be increased to 32.9 and 34.8 mio
heads
in 2015 and 2020, respectively, proportion of hybrid genetics is
37%.
2.2. Chăn nuôi gia cầm
•
Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con; năm
2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên 430 triệu con,
trong đó đàn gà
nuôi công nghiệp chiếm khoảng 35%.
18
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
Đến năm 2020 -
Up to 2020
2.2. Chăn nuôi gia cầm
•
Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con;
năm 2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên
430 triệu con, trong đó đàn gà
nuôi công nghiệp chiếm
khoảng 35%.
Poultry population will be 350.5 mill heads in 2011 which
will increase to 386 mill and more than 430 mill heads in
2015 and 2020 respectively, of which industrial
production accounted for 35%.
19
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 3. Chăn nuôi bò Cattle raising
2. 3.1. Chăn nuôi bò sữa Dairy cows
•
Đàn bò sữa năm 2011 đạt 150 ngàn con, năm 2015 đạt 263
ngàn con và năm 2020 đạt khoảng 500 ngàn con, trong đó
100% số lượng bò sữa được nuôi thâm canh và
bán thâm
canh.
Dairy cow population is about 150 thousands in 2011,
which will increase to 263 thousands and 500 thousands in
2015 and 2020, respectively, those will be raised in
intensive or semi-intensive categories.
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt
•
Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015 đạt 9,5 triệu
con và đạt khoảng 12,5 triệu con vào năm 2020, trong đó
bò
lai Zêbu chiếm trên 50%
20
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt Beef cattle
•
Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015
đạt 9,5 triệu con và đạt khoảng 12,5 triệu con
vào năm 2020, trong đó
bò lai Zêbu chiếm
trên 50%.
•
Beef cattle population will be 6.5 mill. heads in 2011,
which will increase to 9.5 mill. and 12.5 mill. heads
in 2015 and 2020, respectively, of which Zebu
hybrid genetics will account for more than 50%
21
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 4. Chăn nuôi trâu Buffalo raising
•
Đàn trâu ổn định với số lượng khoảng 2,9 đến 3,0 triệu
con, chăn nuôi trâu chủ
yếu ở
các tỉnh miền núi phía Bắc,
Bắc Trung Bộ
và
Tây Nguyên.
Buffalo population has been unchanged with a number of 2.9-3.0
mill. heads, buffalo raising is mainly implemented in Northern
mountainous, Central north and Central Highland provinces
2. 5. Chăn nuôi dê, cừu Goats and sheep production
•
Đàn dê, cừu phấn đấu đạt 1,4 triệu con năm 2011, đạt 2,3
triệu con vào năm 2015 và
gần 3,0 triệu con vào năm
2020.
It tried to get the goats and sheep population as many as 1.4 mill
heads in 2011, which will increase to 2.3 mill. and nearly 3.0 mill.
heads in 2015 and 2020, respectively
22
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 6. Chăn nuôi ong mật Apiculture
•
Đàn ong mật tăng bình quân 4,3%/năm, đạt khoảng 1.230
ngàn đàn vào năm 2020, khuyến khích việc phát triển nuôi ong
với yêu cầu nâng cao hiệu quả
sản xuất của các ngành trồng
trọt và
lâm nghiệp.
The honey bees population has increased 4.3% per year, and
will reach about 1,230 thousand schools by 2020, apiculture
will be encouraged for improving effectives of plantation and
forestation.
2. 7. Tằm Silkworm
•
Tăng bình quân 8,7%/năm, sản lượng kén tằm đạt khoảng 34
ngàn tấn vào năm 2020. Nuôi tằm theo hướng thị trường phục
vụ
nhu cầu trong nước và
xuất khẩu.
An
average increase of 8.7% per annum has been obtained,
and will produce 34,000 MT of cocoons by 2020. Market
oriented production will serve domestic and export demands
23
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 8. Thức ăn chăn nuôi Animal feeds
•
Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp tăng bình quân
8 - 10%/năm, đạt 12,0 triệu tấn năm 2011, đạt 16,36 triệu
tấn năm 2015 và
khoảng 19 triệu tấn. Tỷ
lệ
sử
dụng thức
ăn công nghiệp tăng từ 54% năm 2010 lên 67,3% năm
2015 và đạt trên 70% năm 2020.
Industrial animal feeds productivity increases 8-10%/yr, reached at
12.0 mill. MT in 2011, which will be at 16.36 mill MT and 19 mill MT
by 2015 and 2020, respectively. The proportion of using feeds will
be increased from 54% in 2010 to 67.3% and more than 70% in
2015 and 2020, respectively.
24
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 9. Giết mổ, chế
biến và
kiểm soát môi trường
Slaughtering, processing and protecting environment
Phấn đấu tăng tỷ
lệ
thịt được giết mổ
chế
biến công nghiệp hiện nay lên
15% lên 25% năm 2015 và đạt 40% năm 2020. Phấn đấu các trang trại
chăn nuôi phải có
hệ
thống xử
lý chất thải. Tỷ
lệ
này tăng từ
30% hiện
nay lên 45% năm 2012; 65% năm 2015 và đạt trên 70% năm 2020.
To set objective that the current proportion of industrial slaughtered and
processed meat products as 15% increased to 25% and 40% by 2015 and 2020,
respectively. Farms will try to set up waste treating system. The rate of this
system will increase from 30% currently to 45% in 2012, reached at 65% and
more than 70% by 2015 and 2020, respectively.
2. 10. Thú
y Veterinary
•
Củng cố nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ
thống Thú
y từ
Trung ương đến địa phương, nhất là
thú y cơ sở.
It needs to improve and enhance capacity of veterinary disease inspection from
central to local, especially commune level
25
Kế
hoạch phát triển đàn gia súc, gia cầm đến năm 2020
Development plan of animal herd to 2020
Loại vật nuôi
Animals
ĐVT
Unit
Năm/ year
2011 2015 2020
Lợn/Pig
Tr. con
Mill.
28,5 32,9 34,8
Lợn nái/Sow
Tr. con
Mill.
4,0 4,2 4,5
Gia cầm/Poultry
Tr. con
Mill.
350,5 386 430
Bò/Cattle
Tr. con
Mill.
6,5 9,5 12,5
Trong đó: bò sữa
Of which: Dairy cow
1.000 con
Thous.
155,0 263,3 500
Trâu/Buffalo
Tr. con
Mill.
2,9 3,0 3,0
Dê, cừu/Goats, Sheep
Tr. con
Mill.
1,4 2,3 3,0
26
Kế
hoạch SP chăn nuôi và TĂCN công nghiệp đến năm 2020
Livestock products and commercial feeds by 2020
TT
No
Sản phẩm
Products
ĐVT
Unit
Năm/ Year
2011 2015 2020
L.W Carcass L.W Carcass L.W Carcass
1
Tổng sản l-ượng thịt
Meat in total
1.000 tấn
Tons
4.350 2.786 5.400 3.646 7.887 4.683
Thịt lợn
Pig meat
1.000 tấn
Tons
3.120 2.258 3.500 2.768 4841 3.495
Thịt trâu bò, dê cừu
Beef, buffalo, goat and
sheep meat
1.000 tấn
Tons
300 165.6 390 294 513 388
Thịt gia cầm
Poultry meat
1.000 tấn
Tons
930 362.8 1.250 584 2500 800
2
Trứng gia cầm
Eggs
Tỷ
quả
Bill.
6.5 8.8 14.0
3
Sữa tươi
Fresh milk
1.000 tấn
Tons
350 500 1.012
4
TĂCN công nghiệp
Total commercial feed
1.000 tấn
Tons
12.001 16.360 19.213
27
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
3. Mục tiêu phát triển -Development
Objectives
Tỷ
trọng Chăn nuôi trong Nông nghiệp năm 2020 đạt trên
42%, trong đó năm 2015 đạt 38%, năm 2011-2012 đạt
32%.
The livestock proportion will be about 32% in 2011-2012 and
increased to 38% and 42% by 2015 and 2020, respectively
Mức tăng bình quân: Average increase
–
Giai đoạn 2011-2012 đạt 7-8% năm;
7-8% per year in period of 2011-2012
–
Giai đoạn 2013-2015 đạt 6-7% năm và
6-7% per year in period of 2013-2015, and
–
Giai đoạn 2015-2020 đạt 5-6% năm.
5-6% per year in period of 2015-2020
28
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
4. Các chương trình -
Programmes
Để
thực hiện mục tiêu nêu, 9 chương trình được đề
xuất cụ
thể sau
đây:
To achieve the above objectives, 9 programmes will be proposed as
follows:
•
Phát triển chăn nuôi lợn;
Development of swine production
•
Phát triển chăn nuôi bò thịt; Beef cattle production
•
Phát triển chăn nuôi bò sữa; Dairy cows production development
•
Đổi mới cơ cấu và
phát triển chăn nuôi gia cầm;
Restructuring and development of poultry production
•
Phát triển chăn nuôi trâu và
các loại gia súc ăn cỏ
khác;
Buffalo and other species production
development
•
Phát triển chăn nuôi thỏ, ong, tằm;
Rabbit, apiculture and silkworm
production development
•
Phát triển thức ăn chăn nuôi; Development of animal feeds
production
29
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
•
Khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, trang trại
công nghiệp và
giết mổ, bảo quản, chế
biến sản phẩm gia
súc, gia cầm công nghiệp;
To encourage livestock farms, industrial raising,
slaughtering, processing and preserving livestock
products.
•
Tăng cường năng lực ngành Thú
y.
To enhance the veterinary capacity
30
Thank you very much!