I. Hiện trạng tình hình chăn nuôi của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Địnhhướngpháttriển
Direction of development
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2547 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiện trạng chăn nuôi vi ng chăn nuôi Việt Nam vàhư hướng phát triển trong những năm tới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI VIỆT NAM VÀ HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN TRONG NHỮNG NĂM TỚI
 CURRENT STATUS OF LIVESTOCK PRODUCTION AND DIRECTION 
OF DEVELOPMENT IN COMING YEARS
Hoàng
Kim Giao
Department of Livestock Production
Ministry of Agriculture and Rural 
Development-Vietnam 
2Nội dung Contents
I. Hiện trạng
tình
hình
chăn
nuôi
của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Định
hướng
phát
triển
Direction of development
3I. HIỆN TRẠNG Current status
1.1. Thuận lợi
Advantages
1.2. Khó
khăn
Disadvantages
1.3. Hiện trạng
tình
hình
chăn
nuôi
của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
4- Gần
70% người
dân
Việt
Nam sống
ở
nông
thôn, trong
đó có gần
 80% người dân có chăn
nuôi. Vì
vậy, ngành
chăn
nuôi
được
 Chính
phủ
rất
quan
tâm.
Around 70% Vietnamese residence are rural areas, in which 
almost 80% of people are involved in husbandry. Thus, livestock 
industry is considered specially by the Vietnamese Government.
- Chăn
nuôi
đóng
góp
25-28% GDP trong
nông
nghiệp; chăn
nuôi
 là
ngành
tạo việc
làm, tăng
thu
nhập và cải thiện
điều kiện sống
 cho
người
nông
dân.
Livestock production contributes about 25-28% to GDP of total 
agriculture; this sector is providing employments for farmers, 
increasing their incomes and improving their living conditions.
1.1. Thuận lợi
Advantages
51.1. Thuận
lợi
 Advantages
-
Các
giống
nhập nội, giống
bản
địa
phong
phú
về
chủng
 loại, có
khả
năng
cung
cấp
đủ
nhu
cầu
cho
người chăn
nuôi.
The exotic and domestic breeds of animals are available 
that can provide enough for the farmers. 
-
Được sự
hỗ
trợ
giúp
đỡ
của
các
tổ
chức Quốc tế
trong
và
 ngoài
nước.
The livestock industry has been supported by national and 
international organizations.
- Tiêu thụ
sản phẩm chăn
nuôi
trên
đầu người hiện
nay còn
 thấp, vì
thế
nhu
cầu
trong
tương
lai
còn
rất lớn.
Livestock product consumption per capita is still low, thus 
the livestock sector needs to develop more in the future. 
6- Chăn
nuôi
nhỏ, phân
tán
chiếm
đa số; chăn
nuôi
trang
trại
 tăng
nhanh
nhưng
tự
phát, thiếu
quy
hoạch, thiếu bền vững. 
The livestock production is mostly contributed from small
households; recently the number of intensive farms is 
increasing, however, it is still lack of planning and 
sustainability.
- Năng
suất, hiệu quả
chăn
nuôi
thấp; chất lượng
sản phẩm
 chưa
cao, khả
năng
cạnh
tranh
kém.
The livestock productivities and product quality are not very 
good that lack the comparative and competitive capacity. 
1.2. Khó
khăn
Disadvantages
71.2. Khó
khăn
(tiếp)
 Disadvantages (cont.)
- Thức
ăn chăn
nuôi
phụ
thuộc
nhiều
vào
nguyên
liệu nhập khẩu, 
đặc biệt
là
khô
dầu các loại, ngô
và
các
loại thức
ăn bổ
sung 
(premix vitamin, khoáng, tạo
màu, tạo
mùi...).
The animal feeds depend on the importation, such as corn, 
soybean meal, feed additives.
-
Đất
dành
cho
chăn
nuôi
ít, vốn
đầu tư
cho
chăn
nuôi
thiếu
Land areas for husbandry is limit, lack of investments for 
livestock sector.
- Hệ
thống
dịch
vụ, quản lý chăn
nuôi
còn
yếu về
tổ
chức, thiếu hệ
 thống.
Lack of systems of husbandry managements and services.
81.3. Hiện
trạng
chăn
nuôi
ở
Việt
Nam
 Current status of livestock production in Vietnam
Loại gia súc, gia 
cầm
Animal species
ĐVT
Unit
Số
lượng
gia
súc, gia
cầm
Number of animals
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Lợn
Pig
Tr. con
Mill.
16,3 20,2 27,4 26,9 26,5 26,7 27,6 27,37
Trâu
Buffalo
Tr.
con
Mill.
2,9 2,9 2,9 2,9 3,0 2,9 2,9 2,91
Bò
Cattle
Tr. con
Mill.
3,6 4,1 5,5 6,5 6,7 6,3 6,1 5,91
Bò sữa
Dairy cow
1.000 con
Thous.
18,7 35,0 104,1 113,2 98,6 107,9 115,5 128,4
Gà
Poultry
Tr.
con
Mill.
108,0 147,1 160,0 152,0 158,0 176,0 200 218,2
Thủy cầm
Water fowl
Tr. con
Mill.
32,0 51,0 60,1 62,6 68,0 71,2 80,2 82,29
Dê, cừu
Goat and sheep
1.000 con
Thous.
550,5 543,9 1.314,0 1.525,0 1.777,0 1.483,5 1.375,1 1.427,9
1.3.1. Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 -
2010
Number of animals period 1995 –
2010
1.3.2.
Phương thức sản xuất chăn nuôi / Husbandry modes: 
Vật nuôi 
Animals
2008 2010 Ước tính 2011Estimated for 2011
% đầu con 
% Amount
Sản phẩm 
Product 
contribution 
% đầu con
% Amount Sản phẩm Product 
contribution 
% đầu con 
% Amount Sản phẩm Product 
contribution 
Nông hộ
Small-
holders
Trang trại 
CN
Intensive 
farms 
Nông hộ
Small-
holders
Trang trại 
CN
Intensive 
farms 
Nông hộ
Small-
holders
Trang 
trại CN
Intensive 
farms 
Nông hộ
Small-
holders
Trang 
trại CN
Intensive 
farms 
Nông hộ
Small-
holders
Trang 
trại CN
Intensive 
farms 
Nông hộ
Small-
holders
Trang 
trại CN
Intensive 
farms 
Lợn / Pig 85 15 76 24 75 25 65 35 65 35 55 45
Gia cầm / 
Poultry 84 16 78 22 80 20 70 30 70 30 65 35
Bò thịt / 
Beef cattle 95 5 93 7 90 10 85 15 90 10 85 15
Trứng gia 
cầm / Eggs 80 20 75 25 70 30 60 40 70 30 55 45
Sản xuất nhỏ, phân tán tự
phát còn chiếm đa số nhưng khuynh hướng chăn nuôi trang 
trại công nghiệp đang tăng nhanh (%):
Livestock production transferred from the mode of small households to the mode of 
intensive farms quickly (%):
10
1.3.3. Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 1995 –
2010
 Livestock products period 1995 –
2010
TT
No
Sản phẩm 
Products
ĐVT 
Unit
Sản lượng thịt hơi, trứng, sữa
Livestock Production
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1
Thịt hơi các loại
Meat L.W. 
1.000 tấn 1.332 1.836 2.812 3.073 3.295 3.553 3.802 4.020
- Thịt lợn 
Pig
1.000 tấn
Tons
1.007 1.409 2.288 2.505 2.662 2.806 2.931 3.036
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
76,1 76,7 81,5 81,5 80,2 79,0 77,1 75,5
- Thịt gia cầm
Poultry 
1.000 tấn
Tons
197 287 322 340 359 448 529 621
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
15,0 15,6 11,4 11,2 11,3 12,6 13,9 15,5
- Thịt trâu bò
Beef, buffalo 
meat
1.000 tấn
Tons
118 140 202 223 274 298 342 363
Tỷ
lệ
(%)
Ratio (%)
8,9 7,7 7,1 7,3 8,5 8,4 9,0 9,0
2
Trứng gia cầm
Eggs
Tỷ
quả
Billion 
2,8 3,7 3,9 4,0 4,6 4,9 5,4 6,3
3
Sữa tươi
Fresh milk
1.000 tấn
Tons
20,9 51,4 197,8 215,9 234,4 262,2 278,2 306,7
11
1.3.4. Bình quân sản phẩm thịt, trứng, sữa/người/năm
 Average meat, egg, milk per capita/year
Sản phẩm
Products
ĐVT 
Unit
Năm/ Year
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Thịt hơi:
L.W. meat 
kg 18,5 23,6 34,3 36,5 36,8 40,5 43,6 46,2
Trong đó:
Thịt lợn 
Of which:
Pork meat
kg 14,1 15,1 27,2 29,8 29,9 32,2 33,9 34,9
Thịt gia cầm
Poultry meat
kg 2,7 3,4 3,8 4,1 4,2 4,9 5,8 7,1
Thịt trâu bò
Beef, buffalo meat
kg 1,7 1,8 2,4 2,6 3,2 3,5 3,9 4,2
Trứng gia cầm
Eggs
quả
egg
39,2 47,8 47,0 47,1 54,1 57,4 62,6 72,5
Sữa tươi
Fresh milk
kg 0,3 0,7 2,4 2,6 2,8 3,0 3,2 3,5
12
1.3.5. Giá
trị
sản phẩm chăn nuôi trong nông nghiệp (TCTK-2010) 
Total value of livestock production in agriculture production (GSO-2010)
Năm
Year
Giá
trị
theo giá
so sánh năm 1994 
At constant 1994 prices 
Giá
trị
theo giá
thực tế
At market prices
Tổng giá
trị
sản 
phẩm 
nông nghiệp
Total value of 
agricultture 
Giá
trị
sản phẩm chăn 
nuôi
Total value of 
livestock
Tỷ
lệ
(%)
Percentage 
Tổng giá
trị
sản 
phẩm 
nông nghiệp
Total value of 
agricultture 
Giá
trị
sản phẩm 
chăn nuôi
Total value 
of livestock
Tỷ
lệ
(%)
Percentage 
1995 82.307 13.629 16,6 85.507 16.168 18,9 
2000 112.088 18.482 16,5 129.087 24.907 19,3 
2005 137.055 26.050 19,0 183.213 45.096 24,6 
2006 142.643 27.834 19,5 197.700 48.333 24,5 
2007 147.765 29.114 19,7 236.750 57.618 24,4 
2008 158.108 31.326 19,8 377.238 102.200 27,1 
2009 162.593 34.627 21,3 430.221 116.576 27,1
2010 169.503 36.508 21,5 528.738 129.679 24,5
Đơn vị
tính: tỷ đồng (Unit: Billion VND)
13
1.3.6. Sản lượng TĂCN công nghiệp thời kỳ
1995 –
2010
 Feed production period 1995 -
2010 (1.000 tons)
1995 2000 2005 2009 2010
ton % ton % ton % ton % ton %
Tổng TĂCN công 
nghiệp 
Total of Feed 
production 
632 100 2.700 100 4.512 100 9.503 100 10.598 100
Trong đó: 
Of which: 
- DN nước ngoài 
và
LD 
Foreign and 
Joinventure 
270 43,0 1.242 46,0 3.007 66,6 5.591 58,8 6.403 60,4
- DN trong nước
Local companies
362 57,0 1.458 54,0 1.505 33,3 3.912 41,2 4.195 39,6
14
1.3.7. Số lượng nhà
máy SX TA chăn nuôi công nghiệp 
năm 2010
 The number of Feed mills in regions in 2010
STT
No
Vùng sinh thái
Regions
Nước 
ngoài
Foreign
Liên doanh
Joinventure
Trong 
nước
Local
Tổng
Total
Tỷ
lệ
Percentage
1
TD và
miền núi phía Bắc
Northern Mountain Area
1 1 7 9 3,9
2
ĐB Sông Hồng
Red River Delta
16 4 86 106 45,5
3 Bắc TB và
DHMT 3 2 17 22 9,4
4
Tây Nguyên
Central Highlands
0 0 2 2 0,9
5
ĐB Sông Cửu Long
Mekong River Delta
8 2 28 38 16,3
6
Đông Bộ
Southern East
18 2 36 56 24,0
Tổng cộng
Total
46 11 176 233 100,0
15
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
 DIRECTION OF DEVELOPMENT
1. Quan điểm phát triển-Vision of development
•
Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa có
hiệu 
quả, có
khả năng cạnh tranh, từng bước đáp ứng nhu cầu thực 
phẩm cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
Livestock production should be developed as an effective and 
competitive commodity production sector, which will gradually fulfil 
domestic and export foodstuff demands.
•
Tổ
chức lại ngành chăn nuôi theo hướng gắn với thị trường, 
đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ
sinh thú y, nâng cao năng suất, 
chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và
 cải thiện điều kiện an sinh xã hội.
Livestock sector should be restructured towards a market chain 
ensuring factors of disease free, good veterinary hygiene, increase 
productivity and food safety, environmental protection and improved 
socio-economic conditions.
16
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
•
Phát triển sản phẩm chăn nuôi có
lợi thế
và
khả năng cạnh 
tranh như lợn, gia cầm, bò; đồng thời phát triển sản phẩm chăn 
nuôi đặc sản, đặc thù
ở
từng vùng.
Advantaged competivie livestock products should be focused on 
such as pork, chicken, cattle; also local special and specific products 
will be developed. 
•
Khuyến khích các tổ
chức và
cá nhân đầu tư phát triển chăn 
nuôi theo hướng trang trại, trang trại công nghiệp, sản xuất 
hàng hóa tập trung.
Private sector and individual investment in livestock production
 should be encouraged towards commercial, industrial and
commodity farms. 
•
Hỗ
trợ, tạo điều kiện để
các hộ chăn nuôi truyền thống chuyển 
dần sang chăn nuôi trang trại,trang trại công nghiệp với quy 
mô lớn hơn.
To support and create conditions for encouraging households with
 traditional husbandry category change to medium and commercial farms 
17
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. Đến năm 2020 -
Up to 2020
2.1. Chăn nuôi lợn
•
Phấn đấu đến năm 2011 đàn lợn đạt 28,5 triệu con; năm 2015 đạt 
32,9 triệu con và năm 2020 đạt khoảng 34,8 triệu con, lợn ngoại 
nuôi trang trại, công nghiệp chiếm khoảng 37%.
Swine production
Swine population should be reached a number as many as 28.5 mio 
heads in 2011; the number will be increased to 32.9 and 34.8 mio
heads 
in 2015 and 2020, respectively, proportion of hybrid genetics is
37%. 
2.2. Chăn nuôi gia cầm
•
Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con; năm 
2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên 430 triệu con, 
trong đó đàn gà
nuôi công nghiệp chiếm khoảng 35%.
18
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
Đến năm 2020 -
Up to 2020
2.2. Chăn nuôi gia cầm
•
Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con; 
năm 2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên 
430 triệu con, trong đó đàn gà
nuôi công nghiệp chiếm 
khoảng 35%.
Poultry population will be 350.5 mill heads in 2011 which 
will increase to 386 mill and more than 430 mill heads in 
2015 and 2020 respectively, of which industrial 
production accounted for 35%.
19
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 3. Chăn nuôi bò Cattle raising
2. 3.1. Chăn nuôi bò sữa Dairy cows 
•
Đàn bò sữa năm 2011 đạt 150 ngàn con, năm 2015 đạt 263 
ngàn con và năm 2020 đạt khoảng 500 ngàn con, trong đó
 100% số lượng bò sữa được nuôi thâm canh và
bán thâm 
canh.
Dairy cow population is about 150 thousands in 2011, 
which will increase to 263 thousands and 500 thousands in 
2015 and 2020, respectively, those will be raised in 
intensive or semi-intensive categories. 
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt
•
Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015 đạt 9,5 triệu 
con và đạt khoảng 12,5 triệu con vào năm 2020, trong đó
bò 
lai Zêbu chiếm trên 50%
20
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt Beef cattle
•
Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015 
đạt 9,5 triệu con và đạt khoảng 12,5 triệu con 
vào năm 2020, trong đó
bò lai Zêbu chiếm 
trên 50%.
•
Beef cattle population will be 6.5 mill. heads in 2011, 
which will increase to 9.5 mill. and 12.5 mill. heads 
in 2015 and 2020, respectively, of which Zebu 
hybrid genetics will account for more than 50%
21
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 4. Chăn nuôi trâu Buffalo raising
•
Đàn trâu ổn định với số lượng khoảng 2,9 đến 3,0 triệu 
con, chăn nuôi trâu chủ
yếu ở
các tỉnh miền núi phía Bắc, 
Bắc Trung Bộ
và
Tây Nguyên.
Buffalo population has been unchanged with a number of 2.9-3.0 
mill. heads, buffalo raising is mainly implemented in Northern 
mountainous, Central north and Central Highland provinces
2. 5. Chăn nuôi dê, cừu Goats and sheep production 
•
Đàn dê, cừu phấn đấu đạt 1,4 triệu con năm 2011, đạt 2,3 
triệu con vào năm 2015 và
gần 3,0 triệu con vào năm 
2020.
It tried to get the goats and sheep population as many as 1.4 mill 
heads in 2011, which will increase to 2.3 mill. and nearly 3.0 mill. 
heads in 2015 and 2020, respectively 
22
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 6. Chăn nuôi ong mật Apiculture
•
Đàn ong mật tăng bình quân 4,3%/năm, đạt khoảng 1.230 
ngàn đàn vào năm 2020, khuyến khích việc phát triển nuôi ong 
với yêu cầu nâng cao hiệu quả
sản xuất của các ngành trồng 
trọt và
lâm nghiệp.
The honey bees population has increased 4.3% per year, and 
will reach about 1,230 thousand schools by 2020, apiculture 
will be encouraged for improving effectives of plantation and 
forestation. 
2. 7. Tằm Silkworm
•
Tăng bình quân 8,7%/năm, sản lượng kén tằm đạt khoảng 34 
ngàn tấn vào năm 2020. Nuôi tằm theo hướng thị trường phục 
vụ
nhu cầu trong nước và
xuất khẩu.
An
average increase of 8.7% per annum has been obtained, 
and will produce 34,000 MT of cocoons by 2020. Market 
oriented production will serve domestic and export demands 
23
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 8. Thức ăn chăn nuôi Animal feeds
•
Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp tăng bình quân 
8 - 10%/năm, đạt 12,0 triệu tấn năm 2011, đạt 16,36 triệu 
tấn năm 2015 và
khoảng 19 triệu tấn. Tỷ
lệ
sử
dụng thức 
ăn công nghiệp tăng từ 54% năm 2010 lên 67,3% năm 
2015 và đạt trên 70% năm 2020.
Industrial animal feeds productivity increases 8-10%/yr, reached at 
12.0 mill. MT in 2011, which will be at 16.36 mill MT and 19 mill MT 
by 2015 and 2020, respectively. The proportion of using feeds will 
be increased from 54% in 2010 to 67.3% and more than 70% in 
2015 and 2020, respectively. 
24
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
2. 9. Giết mổ, chế
biến và
kiểm soát môi trường
Slaughtering, processing and protecting environment
Phấn đấu tăng tỷ
lệ
thịt được giết mổ
chế
biến công nghiệp hiện nay lên 
15% lên 25% năm 2015 và đạt 40% năm 2020. Phấn đấu các trang trại 
chăn nuôi phải có
hệ
thống xử
lý chất thải. Tỷ
lệ
này tăng từ
30% hiện 
nay lên 45% năm 2012; 65% năm 2015 và đạt trên 70% năm 2020.
To set objective that the current proportion of industrial slaughtered and 
processed meat products as 15% increased to 25% and 40% by 2015 and 2020, 
respectively. Farms will try to set up waste treating system. The rate of this 
system will increase from 30% currently to 45% in 2012, reached at 65% and 
more than 70% by 2015 and 2020, respectively.
2. 10. Thú
y Veterinary
•
Củng cố nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ
thống Thú
y từ 
Trung ương đến địa phương, nhất là
thú y cơ sở.
It needs to improve and enhance capacity of veterinary disease inspection from 
central to local, especially commune level
25
Kế
hoạch phát triển đàn gia súc, gia cầm đến năm 2020
 Development plan of animal herd to 2020
Loại vật nuôi
Animals
ĐVT
Unit
Năm/ year
2011 2015 2020
Lợn/Pig
Tr. con
Mill.
28,5 32,9 34,8
Lợn nái/Sow
Tr. con
Mill.
4,0 4,2 4,5
Gia cầm/Poultry
Tr. con
Mill.
350,5 386 430
Bò/Cattle
Tr. con
Mill.
6,5 9,5 12,5
Trong đó: bò sữa
Of which: Dairy cow
1.000 con
Thous.
155,0 263,3 500
Trâu/Buffalo
Tr. con
Mill.
2,9 3,0 3,0
Dê, cừu/Goats, Sheep
Tr. con
Mill.
1,4 2,3 3,0
26
Kế
hoạch SP chăn nuôi và TĂCN công nghiệp đến năm 2020
 Livestock products and commercial feeds by 2020
TT
No
Sản phẩm
Products
ĐVT
Unit
Năm/ Year
2011 2015 2020
L.W Carcass L.W Carcass L.W Carcass
1
Tổng sản l-ượng thịt 
Meat in total 
1.000 tấn
Tons
4.350 2.786 5.400 3.646 7.887 4.683
Thịt lợn 
Pig meat
1.000 tấn
Tons
3.120 2.258 3.500 2.768 4841 3.495
Thịt trâu bò, dê cừu
Beef, buffalo, goat and 
sheep meat
1.000 tấn
Tons
300 165.6 390 294 513 388
Thịt gia cầm 
Poultry meat
1.000 tấn
Tons
930 362.8 1.250 584 2500 800
2
Trứng gia cầm 
Eggs
Tỷ
quả
Bill.
6.5 8.8 14.0
3
Sữa tươi
Fresh milk
1.000 tấn
Tons
350 500 1.012
4
TĂCN công nghiệp
Total commercial feed 
1.000 tấn
Tons
12.001 16.360 19.213
27
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
3. Mục tiêu phát triển -Development
Objectives
Tỷ
trọng Chăn nuôi trong Nông nghiệp năm 2020 đạt trên 
42%, trong đó năm 2015 đạt 38%, năm 2011-2012 đạt 
32%.
The livestock proportion will be about 32% in 2011-2012 and 
increased to 38% and 42% by 2015 and 2020, respectively 
Mức tăng bình quân: Average increase
–
Giai đoạn 2011-2012 đạt 7-8% năm; 
7-8% per year in period of 2011-2012
–
Giai đoạn 2013-2015 đạt 6-7% năm và
6-7% per year in period of 2013-2015, and
–
Giai đoạn 2015-2020 đạt 5-6% năm. 
5-6% per year in period of 2015-2020
28
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
4. Các chương trình -
Programmes
 Để
thực hiện mục tiêu nêu, 9 chương trình được đề
xuất cụ
thể sau 
đây:
To achieve the above objectives, 9 programmes will be proposed as 
follows:
•
Phát triển chăn nuôi lợn;
Development of swine production
•
Phát triển chăn nuôi bò thịt; Beef cattle production
•
Phát triển chăn nuôi bò sữa; Dairy cows production development
•
Đổi mới cơ cấu và
phát triển chăn nuôi gia cầm;
Restructuring and development of poultry production 
•
Phát triển chăn nuôi trâu và
các loại gia súc ăn cỏ
khác;
Buffalo and other species production
development 
•
Phát triển chăn nuôi thỏ, ong, tằm;
Rabbit, apiculture and silkworm 
production development
•
Phát triển thức ăn chăn nuôi; Development of animal feeds 
production
29
ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
 Direction (Cont.)
•
Khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, trang trại 
công nghiệp và
giết mổ, bảo quản, chế
biến sản phẩm gia 
súc, gia cầm công nghiệp;
To encourage livestock farms, industrial raising, 
slaughtering, processing and preserving livestock 
products. 
•
Tăng cường năng lực ngành Thú
y.
To enhance the veterinary capacity
30
Thank you very much!