Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai Công ty TNHH 4 P

Mục lục Lời mở đầu1 Phần I.Tổng quan về C«ng ty TNHH 4P3 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P.3 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty:3 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P:3 1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P5 1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P:5 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh7 I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây8 1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 4P13 1.3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý13 1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần trong bộ máy quản lý15 1.4.Tổ chức công tác kế toán ở công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P16 1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán16 1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH 4P20 Phần II.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P28 2.1.Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P28 2.1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty28 2.1.2.Các phương thức bán hàng28 2.1.3.Các phương thức thanh toán30 2.2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm31 2.2.1.Tài khoản sử dụng31 2.2.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ31 2.2.2.1.H¹ch to¸n doanh thu hàng xuất khẩu32 2.2.2.2.Doanh thu tiêu thụ nội địa:34 2.2.2.3.Doanh thu bán hàng đại lí:36 2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:38 2.4.Hạch toán phải thu khách hàng42 2.4.1.Tài khoản sử dụng:42 2.4.2.Hạch toán phải thu khách hàng42 2.5.Hạch toán thuế GTGT46 2.5.1.Tài khoản sử dụng46 2.5.2.Hạch toán thuế GTGT46 2.6.Hạch toán giá vốn hàng bán51 2.7.Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ55 2.7.1.Hạch toán chi phí bán hàng55 2.7.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp59 2.7.3.Xác định kết quả tiêu thụ64 Phần III.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P69 3.1.Đánh giá khái quát về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P69 3.1.1.Đánh giá chung69 3.1.2.Đánh giá khái quát về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P70 3.2.Phương hướng nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P78 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện78 3.2.2.Phương hướng hoàn thiện78 3.3.Giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P79 3.3.1.Hoàn thiện hệ thống tài khoản79 3.3.2.Về hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu80 3.3.3.Về giá vốn hàng bán81 3.3.4.Hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại bằng sản phẩm của Công ty82 3.3.5.Về hạch toán chi phí khấu hao83 3.3.6.Về hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:83 3.3.7.Về lập dự phòng84 3.3.7.1.Dự phòng phải thu khó đòi84 3.3.7.2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho84 3.3.8.Về sổ sách kế toán84 3.3.9.Về việc hoàn thiện bộ máy kế toán85 3.3.9.Một số biện pháp tăng cường doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH 4P85 3.3.9.1.Thực hiện chiết khấu thanh toán85 3.3.9.2.Thực hiện chiết khấu thương mại86 3.3.9.3.Giảm giá thành sản phẩm87 3.3.9.4.Tăng cường quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp89 3.3.9.5.Không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm89 Kết luận91 Phần I.Tổng quan về Công ty TNHH 4 P 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P. 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty: +Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P +Tên giao dịch quốc tế: FOUR P COMPANY LIMITED +Tên viết tắt : FOUR P Co., LTD +Giám đốc Công ty: Hoàng Minh Trí +Địa chỉ văn phòng: Tầng 13, số 53 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội -Điện thoại: 84-4-9454510 -Fax: 84-4-9454515 +Nhà máy: Km 19, Đường 5, Vĩnh Phúc, Văn Giang, Hưng Yên -Điện thoại: 84-0321-980843 -Fax: 84-0321-980821 +Đăng ký kinh doanh số : 0502000079 +Mã số thuế : 0900198105 +Tài khoản: 10972699 -Tại : Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới WTO đất nước ta ngày càng đi lên, đổi mới, đời sống của nhân dân được cải thiện nhiều. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P(TNHH) được thành lập theo quyết định số 447/QĐ/BCN-TCCB ngày 25 tháng 05 năm 2001.

doc99 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai Công ty TNHH 4 P, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Lời mở đầu 1 Phần I.Tổng quan về C«ng ty TNHH 4P 3 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P. 3 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty: 3 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: 3 1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P 5 1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: 5 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh 7 I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây 8 1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 4P 13 1.3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 13 1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần trong bộ máy quản lý 15 1.4.Tổ chức công tác kế toán ở công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P 16 1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 16 1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH 4P 20 Phần II.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 28 2.1.Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 28 2.1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty 28 2.1.2.Các phương thức bán hàng 28 2.1.3.Các phương thức thanh toán 30 2.2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 31 2.2.1.Tài khoản sử dụng 31 2.2.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ 31 2.2.2.1.H¹ch to¸n doanh thu hàng xuất khẩu 32 2.2.2.2.Doanh thu tiêu thụ nội địa: 34 2.2.2.3.Doanh thu bán hàng đại lí: 36 2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: 38 2.4.Hạch toán phải thu khách hàng 42 2.4.1.Tài khoản sử dụng: 42 2.4.2.Hạch toán phải thu khách hàng 42 2.5.Hạch toán thuế GTGT 46 2.5.1.Tài khoản sử dụng 46 2.5.2.Hạch toán thuế GTGT 46 2.6.Hạch toán giá vốn hàng bán 51 2.7.Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ 55 2.7.1.Hạch toán chi phí bán hàng 55 2.7.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59 2.7.3.Xác định kết quả tiêu thụ 64 Phần III.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P 69 3.1.Đánh giá khái quát về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P 69 3.1.1.Đánh giá chung 69 3.1.2.Đánh giá khái quát về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 70 3.2.Phương hướng nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P 78 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện 78 3.2.2.Phương hướng hoàn thiện 78 3.3.Giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P 79 3.3.1.Hoàn thiện hệ thống tài khoản 79 3.3.2.Về hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 80 3.3.3.Về giá vốn hàng bán 81 3.3.4.Hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại bằng sản phẩm của Công ty 82 3.3.5.Về hạch toán chi phí khấu hao 83 3.3.6.Về hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: 83 3.3.7.Về lập dự phòng 84 3.3.7.1.Dự phòng phải thu khó đòi 84 3.3.7.2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 84 3.3.8.Về sổ sách kế toán 84 3.3.9.Về việc hoàn thiện bộ máy kế toán 85 3.3.9.Một số biện pháp tăng cường doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH 4P 85 3.3.9.1.Thực hiện chiết khấu thanh toán 85 3.3.9.2.Thực hiện chiết khấu thương mại 86 3.3.9.3.Giảm giá thành sản phẩm 87 3.3.9.4.Tăng cường quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp 89 3.3.9.5.Không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm 89 Kết luận 91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bán hàng : BH Bộ Tài Chính : BTC Chi phí quản lý doanh nghiệp: CP QLDN Chi phí bán hàng : CP BH Chủ sở hữu : CSH Doanh nghiệp : DN Doanh thu hoạt động : DT HĐ Đơn vị tính : ĐVT Đơn giá : ĐG Hoạt động kinh doanh : HĐKD Lợi nhuận : LN Nguyên vật liệu : NVL Số lượng : SL Số thứ tự : STT Tài khoản : TK Thành tiền : TT Thuế GTGT : Thuế GTGT Trách nhiệm hữu hạn : TNHH Triệu đồng : Tr.Đ Quyết định : QĐ Xuất -Nhập khẩu : XNK Danh mục bảng, sơ đồ và biểu 1.Bảng Bảng 1: Danh sách các thành viên góp vốn 4 Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của 9 Công ty TNHH 4P 9 Bảng 3: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2006 12 Bảng 4: Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra 49 2. Sơ đồ Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận FAMI 6 Sơ đồ 2: Tổ chức quản lý và sản xuất Công ty TNHH 4P bộ phận FAMI 14 Sơ đồ 3:Tổ chức phòng kế toán 16 Sơ đồ 4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán 22 Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ theo hình thức “Nhật ký-Chứng từ” 23 Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán khi sử dụng phầm mềm Kế toán ACCNET 25 Sơ đồ 7: Các phân hệ kế toán trong phần mềm ACCNET Accounting 27 Sơ đồ 8: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng 30 3. Biểu Biểu đồ 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh 11 Biểu 2: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng xuất khẩu 33 Biểu 03 : Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu tiêu thụ nội địa 35 Biểu 04 : Phiếu xuất kho hàng bán đại lý 36 Biểu 05: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng đại lý 37 Biểu 06: Báo cáo tiêu thụ tháng 01 năm 2008 40 Biểu 07 : Sổ cái TK 511 42 Biểu 08 : Sổ chi tiết TK 131 43 Biểu 09 : Sổ cái TK 131 44 Biểu 10: Bảng kê số 11 45 Biểu 11 : Sổ chi tiết TK 3331 47 Biểu 12: Sổ cái TK 3331 51 Biểu 13 : Sổ chi tiết TK 632 52 Biểu 14: Báo cáo tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn 53 Biểu 15: Sổ cái TK 632 54 Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 641 57 Biểu 17: Sổ cái TK 641 58 Biểu 18: Sổ chi tiết TK 642 62 Biểu 19: Sổ cái TK 642 63 Biểu 20: Sổ chi tiết TK911 65 Biểu 21: Sổ cái TK 911 66 Biểu 22: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1 năm 2008 67 Biểu 23: Bảng kê số 10 75 Biểu 24: Nhật ký -Chứng từ số 8 76 Biểu 25: Sổ chi tiết thanh toán với người mua bằng ngoại tệ 77 Lời mở đầu Trong nền kinh tế hội nhập thế giới, các doanh nghiệp sản xuất nước ta đã có những bước phát triển cả về lượng và chất mang tính chất quốc tế. Sự cạnh tranh ngày càng găy gắt, quyết liệt với hàng loạt các sản phẩm giá rẻ, chất lượng cao không chỉ từ các doanh nghiệp trong nước mà còn có sự xâm nhập từ các Công ty nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam cần nhanh chóng điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức, không ngừng đầu tư và tăng vốn, công nghệ mới, chất lượng lao động để nâng cao hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng đòi hỏi của hội nhập. Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P là một trong những Công ty như vậy. Công ty TNHH 4P được thành lập vào năm 2001 đáp ứng các nhu cầu về nội thất cho người tiêu dùng. Công ty chuyên sản xuất các thiết bị nội thất văn phòng mang thương hiệu FAMI. Các sản phẩm của Công ty luôn đạt chất lượng cao và đảm bảo các tiêu chuẩn do người tiêu dùng đặt ra. Với kiểu mẫu phong phú, đa dạng về chủng loại sản phẩm Công ty đã có một vị trí vững chắc trên thị trường trong và ngoài nước đặc biệt với những thị trường khó tính như Mỹ. Khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của FAMI luôn luôn thỏa mãn với mức độ hài lòng cao nhất. Khẩu hiệu của FAMI là : “WE KNOW YOUR STYLE”. Nhiều năm qua Công ty vẫn luôn giữ vững nhịp độ tăng trưởng cao, đặc biệt là trong năm 2006 Công ty đã có những thành tựu đáng khích lệ, không ngừng phát triển về quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh. Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và không ngừng nâng cao thu nhập cho người lao động. Bởi vậy Công ty luôn chú trọng tới khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Vì tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng và là hoạt động quan trọng của quá trình kinh doanh nên nó có tính độc lập cao, có tiêu thụ thì sẽ tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí, đưa sản phẩm ra thị trường, đáp ứng nhu cầu của nền Kinh tế quốc dân. Tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là nguồn dữ liệu trung thực, khách quan nhất, không thể thiếu cho việc ra quyết định quản lý có hiệu quả nhằm nâng cao doanh số và gia tăng lợi nhuận cho Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán này, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH 4 P em đã tìm hiểu và nghiên cứu công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm với mong muốn có thể góp một phần sức của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty phù hợp với chế độ và tăng cường tính linh hoạt trong quá trình quản lý kinh doanh của Công ty. Đây cũng là lý do em quyết định chọn đề tài chuyên đề thực tập chuyên ngành là: "Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai Công ty TNHH 4 P" Chuyên đề thực tập chuyên nghành của em gồm 3 phần: Phần I : Tổng quan về Công ty TNHH 4 P. . Phần II : Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4 P. Phần III : Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4 P. Phần I.Tổng quan về Công ty TNHH 4 P 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P. 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty: +Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P +Tên giao dịch quốc tế: FOUR P COMPANY LIMITED +Tên viết tắt : FOUR P Co., LTD +Giám đốc Công ty: Hoàng Minh Trí +Địa chỉ văn phòng: Tầng 13, số 53 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội -Điện thoại: 84-4-9454510 -Fax: 84-4-9454515 +Nhà máy: Km 19, Đường 5, Vĩnh Phúc, Văn Giang, Hưng Yên -Điện thoại: 84-0321-980843 -Fax: 84-0321-980821 +Đăng ký kinh doanh số : 0502000079 +Mã số thuế : 0900198105 +Tài khoản: 10972699 -Tại : Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới WTO đất nước ta ngày càng đi lên, đổi mới, đời sống của nhân dân được cải thiện nhiều. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P(TNHH) được thành lập theo quyết định số 447/QĐ/BCN-TCCB ngày 25 tháng 05 năm 2001. Công ty TNHH 4P được sự cho phép của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, với số vốn điều lệ là 15500 triệu đồng. Trong đó danh sách thành viên góp vốn gồm ông Hoàng Minh Trí và ông Nguyễn Văn Luật với số vốn góp là : Bảng 1: Danh sách các thành viên góp vốn STT  Tên thành viên  Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú  Giá trị vốn góp (Tr. đ)  Phần vốn góp (%)  Ghi chú   11 1  Hoàng Minh Trí  Phòng 202V4 tập thể Đại học GTVT, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình – Hà Nội  12400  80  Người đại diện theo pháp luật của Công ty   22  Nguyễn Văn Luật  Số 12 N2 Láng Thượng, quận Ba Đình – Hà Nội  3100  20    (Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh) Các giai đoạn phát triển của Công ty : * Giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2003 Đây là giai đoạn mới thành lập nên Công ty gặp không ít những khó khăn về : vốn, lao động có trình độ cao, máy móc thiết bị sản xuất,môi trường kinh doanh. Với khu nhà xưởng quy mô hiện đại rộng 40000 m2 tại tỉnh Hưng Yên, Công ty TNHH 4 P hoạt động chính trong các lĩnh vực bao gồm : nội thất văn phòng mang thương hiệu FAMI. Để thích nghi với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH 4P đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. *Giai đoạn từ năm 2004 đến nay: Kể từ năm 2004, nhà máy sản xuất nội thất văn phòng của Công ty đã được mở rộng và cải tiến với hệ thống dây chuyền máy móc hiện đại được nhập khẩu từ các nước tiên tiến nhằm tạo ra các sản phẩm nội thất văn phòng mang phong cách tiện lợi, hiện đại, tạo không gian làm việc hoàn hảo và thoải mái cho người sử dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lúc này lên tới 25 tỷ tăng gấp 1,6 lần so với năm 2001. Nguồn vốn này được đóng góp do lợi nhuận giữ lại của các thành viên góp vốn từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy mới thành lập nhưng doanh nghiệp đã có ảnh hưởng lớn tới thị trường đồ nội thất trong và ngoài nước. Công ty TNHH 4P đã được trao tặng huy chương vàng của Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam EXPO 2005, và nhiều chứng nhận quốc gia về chất lượng sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn. Năm 2006 là một năm đánh dấu đột biến về sự trưởng thành và thị phần của doanh nghiệp trên thương trường đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000 với chính sách chất lượng: “Hiệu quả-Tiện ích-Bền vững”, với lợi nhuận thu được khá cao tăng 40% so với năm 2005. 1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P 1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: Tại nhà máy sản xuất của Công ty thì quy trình tạo ra sản phẩm theo chu trình sản xuất sau: Để sản xuất ra 1 sản phẩm thì cần phải trải qua 14 bước : cắt, dán keo, đóng khung, tạo dáng, dán gờ, khoan, lắp ráp, vệ sinh sản phẩm, đóng gói. Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận FAMI (1) (2) (3) (4) (9) (8) (10) (6) (5) (7) (11) (12) (13) (14) *Mô tả quy trình sản xuất sản phẩm: -Phân xưởng cắt: Nguyên vật liệu là gỗ được đưa từ kho theo định mức, hạn mức quy định đến phân xưởng Cắt. ở đây nguyên liệu sẽ được đưa vào cắt trên máy, sau đó qua quá trình tuyển lựa để đóng khung và dán keo, trở thành bán thành phẩm chuyển lên phân xưởng Tạo dáng. -Phân xưởng tạo dáng: tại đây các bán thành phẩm được đánh trơn bề mặt, khoan, dán gờ, lắp ráp và tạo các kiểu dáng khác nhau. Thành phẩm của phân xưởng này là những chiếc tủ, bàn với những mẫu, kiểu khác nhau. -Phân xưởng Đóng gói: các thành phẩm được chuyển đến phân xưởng Đóng gói để làm vệ sinh sản phẩm và đóng vào các kiện hàng. 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh *Chức năng của Công ty: Công ty kinh doanh các thiết bị nội thÊt v¨n phßng Thời gian bắt đầu : năm 2001 Nội dung: Sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Trong đó năm 2001 xuất khẩu 100% sang Hàn Quốc, Mỹ. Năm 2006 xuất khẩu 80%, nội địa 20% *Nhiệm vụ của công ty: -Hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà nước, chấp hành đúng đường lối chính sách của Đảng, luật pháp của nhà nước. -Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty, bồi dưỡng, phát triển nhân lực, thực hiện tốt nghĩa vụ với người lao động theo quy định của luật và hợp đồng lao động đã ký kết. -Từng bước mở rộng thị trường kinh doanh, nghiên cứu triển khai chiến lược kinh doanh cho phù hợp với thị trường trong và ngoài nước. -Đa dạng hóa các sản phẩm, mặt hàng, mẫu mã, chủng loại mặt hàng và hình thức bán hàng.Với mục tiêu tăng doanh thu, giảm chi phí thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. -Hoạch định chiến lược từ nay đến năm 2010 phát triển thị trường ra các nước Châu Âu, Mỹ, các nước NICs. Đồng thời hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt việc tìm kiếm một khu vực kinh doanh vừa hấp dẫn vừa phù hợp với điều kiện vật chất là một bài toán đặt ra với các chủ đầu tư. Nắm bắt được xu thế của thị trường và thực tế của Việt Nam là một nước đang phát triển, các ngành nghề kinh doanh về hàng hóa dịch vụ phục vụ vấn đề đi lại và các đồ gia dụng đang chiếm ưu thế, các thành viên của Công ty đã quyết định thâm nhập vào việc kinh doanh các mặt hàng này. Trong mỗi giai đoạn, các mặt hàng kinh doanh thay đổi để phù hợp với người tiêu dùng với chiến lược “hướng tới thị hiếu người tiêu dùng”. Một số sản phẩm của Công ty sản xuất là: 1.Bàn chủ tịch 2.Bàn phẳng tiêu chuẩn 3.Bàn kiểu số 4.Bàn thiết kế đặc biệt 5.Hộc tài liệu 6.Tủ tài liệu 7.Bàn vi tính 8.Giá sách 9.Nhóm bàn nối I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây Dưới đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2005 và năm 2006 và năm 2007 : Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH 4P STT  Chỉ tiêu  Đơn vị tính  2005  2006  2007   1  Giá trị sản xuất  Triệu đồng  257.467  298.235  343.456   2  Doanh thu  Triệu đồng  468.987  502.354  698.597    Xuất khẩu  USD  1.265.800  2.634.458  5.658.975    Nội địa  Triệu đồng  106.312  256.145  321.395   3  LNTT  Triệu đồng  34.105  40.158  46.897   4  Thuế thu nhập DN  Triệu đồng  9.549  11.244  13.131   5  Lợi nhuận sau thuế  Triệu đồng  24.556  28.913  33.765   6  Tổng nợ phải trả  Triệu đồng  92.270  115.800  201.736   7  Tổng nợ phải thu  Triệu đồng  20.456  26.103  70.982   8  Nguồn VCSH  Triệu đồng  18.500  21.700  25.000   9  Lao động  Người  632  689  734   10  Thu nhập BQ  Nghìn đồng/ Người/Tháng  2.100  2.500  3.000   11  Tổng LNST/Tổng tài sản (ROA)  %  11,7  13,1  14,2   (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Qua bảng số liệu ta thấy Công ty đang có tốc độ phát triển rất lớn. Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, từ đó làm cho số lượng sản phẩm sản xuất và số lượng lao động tăng lên đáng kể, góp phần vào việc giải quyết số người bị thất nghiệp, tăng thu nhập cho quốc dân. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty cũng ngày càng tăng lên, đặc biệt tỷ lệ tăng của doanh thu rất lớn, doanh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Doanh thu hàng năm tăng cả về số tương đối và số tuyệt đối năm 2007 doanh thu doanh thu của Công ty đạt 698.597 triệu đồng tăng 196.243 triệu đồng về số tuyệt đối, còn về số tương đối tăng 28,09% so với năm 2006. Năm 2007 tăng 229.610 triệu đồng về số tuyệt đối và về số tương đối tăng 22.32,86% chứng tỏ thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng mở rộng, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tài sản lưu động tăng. Chi phí, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế đều tăng nhanh cả về số tương đối và số tuyệt đối. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 33.765 triệu đồng đây là một con số tương đối cao tăng 4.852 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 14,37% về số tuyệt đối so với năm 2006. So với năm 2005 tăng 9.209 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 27,27% về số tương đối điều này chứng tỏ đây là một doanh nghiÖp ngµy cµng lµm ¨n hiÖu qu¶. Tuy nhiªn ban quản trị Công ty cÇn cã nh÷ng biÖn gi¶m tèc ®é t¨ng chi phÝ h¬n n÷a ®Ó t¨ng lîi nhuËn. Tổng tài sản của doanh nghiệp qua các năm đều tăng, quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng, đây là cơ sở để Công ty ngày càng mở rộng thị trường, tăng doanh thu đem lại lợi nhuận cao. Năm 2007 Công ty đã đưa ra các chính sách thanh toán phù hợp, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn nên lượng hàng tồn kho và cả các khoản phải thu giảm. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa công tác marketing và coi đây là biện pháp cơ bản để duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Ta thÊy hÖ sè sinh lêi cña tµi s¶n cao năm 2007 là 14,2% tăng 8% so với năm 2006 và tăng 15% so với năm 2005 về số tương đối chøng tá hiÖu qu¶ sö dông tµi s¶n trong C«ng ty lµ tèt. Như vậy hiệu quả kinh doanh của Công ty là tương đối tốt cần có biện pháp nâng cao hơn nữa tăng vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do hiệu quả kinh doanh tăng nhanh qua từng năm, nên thu nhập bình quân đầu người cũng tăng lên, đời sống cán bộ nhân viên trong Công ty ngày càng được cải thiện nâng cao. Từ 2.100.000 đồng năm 2005 tăng lên 2.500.000 đồng năm 2006 và đến năm 2007 thì tiền lương lao động trung bình của người lao động là 3.000.000 đồng mức lương này là cao so với mức lương trung bình trong cả nước. Do mưc lương Công ty cao nên cán bộ, công nhân viên sẽ có điều kiện chăm sóc tốt hơn cho bản thân và gia đình tạo điều kiện lao động cống hiến cho Công ty ngày càng tốt hơn. Là nền tảng để toàn thể Công ty cống hiến sức lực của mình cho mục tiêu chung. Tuy nhiên tốc độ tăng tiền lương bình quân còn thấp so với tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế và doanh thu. Bởi vậy để duy trì bộ máy tổ chức ổn định và hiệu quả, Ban giám đốc cần có những chính sách tăng lương, thưởng để khích lệ hơn nữa tinh thần làm việc của công nhân viên.
Luận văn liên quan