Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội (các nghiệp vụ)(kế toán tổng hợp)

Mục lục Lời nói đầu5 Phần I:Đặc điểm chung về Công ty I. Lịch sử hình thành và phát triển 7 II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế quản lý 8 III. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11 IV. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh14 V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán16 1.Tổ chức bộ máy kế toán16 2.Hệ thống tài khoản áp dụng17 3.Hình thức kế toán áp dụng18 Phần ii:thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty (Quý III năm 2001) I. Số dư đầu kỳ các tài khoản20 II. Số dư chi tiết các tài khoản21 III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh21 IV. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh31 V. Bảng cân đối kế toán46 Chương I: Hạch toán tài sản cố định A.Hạch toán tăng, giảm TSCĐ47 I.Hạch toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ47 1.Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ47 2.Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ54 II.Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ54 B.Hạch toán khấu hao TSCĐ63 I.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ63 II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh67 Chương II: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ A.Đặc điểm của vật liệu và tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL tại công ty70 B.Hạch toán nguyên vật liệu70 I.Hạch toán chi tiết NVL71 1.Hạch toán nhập NVL71 2.Hạch toán xuất NVL100 II.Hạch toán tổng hợp NVL116 Chương III: Hạch toán lương và các khoản trích theo lương A.Hạch toán lao động về mặt thời gian, số lượng và kết quả lao động122 B.Cơ cấu lao động của Công ty122 C.Hạch toán lương và các khoản trích theo lương125 I.Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương125 1.Quỹ tiền lương125 2.Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ125 II.Hạch toán lương và các khoản trích theo lương126 1. Phương pháp hạch toán lương và các khoản trích theo lương126 2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh129 Chương IV: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm A.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I.Đối tượng tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp138 II.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang139 III.Phương pháp tính giá thành141 B.Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I.Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp148 II.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp154 III. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung164 Chương V: Kế toán thành phẩm, lao vụ hoàn thành 1.Chứng từ kế toán174 2.Kế toán tổng hợp thành phẩm174 Chương VI: Kế toán tiêu thụ thành phẩm A.Tình hình quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm186 I.Đánh giá thành phẩm186 II.Các phương thức bán hàng187 B.Hạch toán các phương thức bán hàng188 I.Hạch toán tiêu thụ trực tiếp188 II.Hạch toán tiêu thụ trực tiếp theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận190 III.Hạch toán bán hàng đại lý ký gửi191 IV.Hạch toán bán hàng trả góp193 V.Hạch toán tiêu thụ nội bộ194 Chương VII: Kế toán vốn bằng tiền A.Kế toán vốn bằng tiền mặt196 I.Thu tiền mặt về quỹ Công ty196 II.Chi tiền mặt203 B.Kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng213 I.Thu tiền gửi ngân hàng về quỹ Công ty213 II.Rút tiền gửi ngân hàng chi cho hoạt động của Công ty218 Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán A.Kế toán thuế VAT được khấu trừ221 B.Kế toán các khoản phải thu của khách hàng228 C.Kế toán các khoản phải trả người bán232 D.Kế toán các khoản thanh toán với ngân sách235 Chương IX: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh243 Chương X: Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính244 Phần iii: Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty246 Kết luận253 Phần I ĐặC ĐIểM CHUNG Về CÔNG TY Thiết bị kỹ thuật đIện Hà nội I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: Tên Công ty : Công ty thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp nhà nước Trụ sở chính : 14-16 Hàm Long Ngành nghề chính : Sản xuất-kinh doanh dây điện và cáp điện Giám đốc : Đỗ Văn Vượng Số tài khoản tiền VN : 710- 00117 Ngân hàng Công thương VN. Công ty thiết bị kỹ thuật điện là doanh nghiệp Nhà nước,hạch toán kinh tế độc lập,tự chủ về tài chính,kỹ thuật trực thuộc sở Công nghiệp Hà Nội, là một đơn vị kinh tế cơ sở thuộc sở hữu toàn dân. ở đây, một tập thể công nhân viên chức sử dụng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn và các tư liêu sản xuất khác để khai thác chế tạo sản phẩm công nghiệp phục vụ nhu cầu của x• hội và kinh doanh theo chế độ hạch toán kinh tế. Trụ sở chính của công ty ở 14- 16 Hàm Long, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: sản xuất, bán buôn, bán lẻ các loại dây điện, cáp điện. Bên cạnh đó, Công ty còn có các hoạt động kinh doanh khác, đặc biệt là cho thuê nhà văn phòng, một d•y nhà 3 tầng và Công ty coi đó là một hoạt động kinh doanh phụ. Trước đây, Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội mang tên là Xí nghiệp sửa chữa điện dân dụng, thành lập ngày 20-10-1976 theo QĐ số 421/TCCQ trên cơ sở của một Hợp tác x• hợp nhất cũ. Ngày 23-9-1993 xí nghiệp đổi tên thành Công ty thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội theo QĐ số 5497/ QĐUB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội. Từ khi được thành lập đến nay, Công ty đ• tự cân đối với năng lực sản xuất thực tế của mình và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm gửi lên cấp trên duyệt và giao nhiệm vụ chính thức. Vì vậy, Công ty luôn là đơn vị hoàn thành toàn diện kế hoạch nhà nước giao cho. Ngoài ra, Công ty đ• chủ động tạo thêm nguồn vật tư, mở rộng thêm một số mặt hàng đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng thêm nguồn vốn tự có của Công ty và tích luỹ cho Nhà nước. Cơ sở sản xuất của công ty ở cây số 13, quốc lộ 1 thuộc x• Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội với hàng chục loại máy móc, thiết bị ngoại nhập và tự chế dùng cho sản xuất. Dây điện, mặt hàng chính của công ty được chế tạo bởi nguyên liệu nhập khẩu: đồng dây và nhựa hạt PVC. Quá trình sản xuất bắt đầu từ đồng dây ỉ3. Qua máy kéo rút to, nhỏ xuống ỉ 1.5- ỉ 0.2. Sau đó qua máy bện, bện thành các cụm 12,14,16. 112 sợi tuỳ cỡ to nhỏ. Từ dây bện qua máy đùn nhựa trở thành dây điện các loại, sau qua máy cuốn thành phẩm thành những cuộn dây điện, dây cáp từ 100 đến 1000 m dây thành phẩm. II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Số lao động trong doanh nghiệp là 114 người, trong đó: - Công nhân sản xuất là 60 người chiếm 61% trong đó số công nhân bậc cao và kỹ sư là 15 người. - Nhân viên bán hàng và phục vụ sản xuất là 17 người. - Cán bộ, nhân viên quản lý: 24 người trong đó 11 người là cử nhân. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:

doc249 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội (các nghiệp vụ)(kế toán tổng hợp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn liên quan