Sau hơn một năm kểtừkhi trởthành thành viên thứ150 của WTO - Tổchức
Thương mại Thếgiới - (vào ngày 7-11-2006), Việt Nam ngày càng khẳng định hơn
vịthếcủa mình trong cộng đồng quốc tế, ngày càng hội nhập sâu hơn vào thịtrường
khu vực và thếgiới. Từ đó, làm gia tăng sự đầu tưcủa các tập đoàn kinh tế, các
quốc gia lớn mạnh trên thếgiới, làm gia tăng dòng vốn FDI vào Việt Nam, Vì
vậy, các tập đoàn, các công ty nước ngoài đã và đang dần dần gia nhập và chiếm
lĩnh thịtrường Việt Nam. Một yêu cầu cấp bách đặt ra đối với các doanh nghiệp
trong nước nhất là các doanh nghiệp Nhà nước chính là cần phải có những biện
pháp đổi mới và sắp xếp lại mới có thểcạnh tranh, tồn tại và phát triển trong nền
kinh tếthịtrường khốc liệt nhưhiện nay. Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tưvà
Dịch vụViệt Hà – một doanh nghiệp Nhà nước điển hình – cũng nằm trong xu thế
chung đó.
Nguồn nhân lưc – chìa khóa thành công của mọi tổ chức – với những hoạt
động sáng tạo, những kiến thức, kỹnăng quý báu của mình có thểnắm toàn bộvận
mệnh và quyết định sựtồn tại và phát triển của tổchức. Do đó, việc khai thác, sử
dụng và phát triển nguồn nhân lực một cách hiệu quảnhất trong mỗi tổchức là điều
kiện tiên quyết, đảm bảo cho sựthành công của tổchức, nhất là trong môi trường
kinh doanh đầy thách thức và nhiều biến động trong xu thếhội nhập và cạnh tranh
quốc tế.
Công ty SX-KD Đầu tưvà Dịch vụViệt Hà luôn hiểu rõ và nắm bắt nguồn lực
quan trọng này. Trải qua 40 năm trưởng thành và phát triển Công ty luôn đưa ra
những biện pháp nhằm khai thác, sửdụng có hiệu quảnguồn nhân lực của Công ty.
Một trong những biện pháp quan trọng đó chính là công tác tạo đông lực cho người
lao động. Bởi vì, việc tạo động lực làm việc có tác dụng kích thích, tạo sựhứng thú,
hăng say làm việc cho người lao động. Từ đó, nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quảcông việc, từ đó, giúp Công ty phát triển hơn.
125 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6351 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Hoàn thiện công tác tạo
động lực cho người lao động tại
Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tư
và Dịch vụ Việt Hà”
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên : Nguyễn Thị Thu Hiền
SV lớp : Kinh tế Lao động 46B
Khoa : Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực
Em xin cam đoan đây là bài viết của riêng em, do em tự nghiên cứu, phát triển
và hoàn thiện, không sao chép trong bất kỳ tài liệu nào.
Số liệu, tài liệu và các kết quả được sử dụng trong Chuyên đề này đều có tính
xác thực và được lấy từ những nguồn đáng tin cậy.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hiền
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chi tiết của Thạc sỹ
Nguyễn Thanh Vân, cùng toàn thể Cán bộ, công nhân viên Phòng Tổ chức – Nhân
sự và các phòng, ban khác ( Phòng Hành chính – Quản trị, Phòng Tài chính – Kế
toán, Phòng Kỹ thuật – Dự án,…) của Công ty SX-KD Đầu từ và Dịch vụ Việt Hà
đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài Chuyên đề tốt nghiệp này.
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG
LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................................................... 4
1.1. Động lực lao động và các yếu tố tạo động lực. ....................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 4
1.1.2. Các yếu tố tạo động lực cho người lao động ....................................... 7
1.2. Một số học thuyết tạo động lực ............................................................ 11
1.2.1. Hệ thống nhu cầu của Maslow ......................................................... 11
1.2.2. Học thuyết hai yếu tố của F.Herzberg ............................................... 12
1.2.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vrom ............................................... 12
1.2.4. Học thuyết công bằng của J.Stasy Adam .......................................... 13
1.2.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner .............................. 13
1.3. Các phương hướng tạo động lực lao động............................................ 14
1.3.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc ...................... 14
1.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ .... 16
1.3.3. Kích thích lao động ........................................................................... 17
1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động ............................................................................................................... 25
2.1. Tổng quan về Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà. ................ 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................. 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Công ty ............. 30
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ... 32
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề sản xuất, kinh doanh và công nghệ sản xuất ... 40
2.1.5. Đặc điểm đội ngũ cán bộ, công nhân viên ......................................... 44
2.1.6. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh .............................................. 47
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY SX-KD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ
VIỆT HÀ. ...................................................................................................... 51
2.2.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc ...................... 51
2.2.2 Điều kiện và môi trường làm việc ...................................................... 54
2.2.3 Tạo động lực từ công tác tuyển chọn, bố trí, sắp xếp lao động ........... 57
2.2.4 Công tác đào tạo nâng cao trình độ, chuyên môn cho người lao
dộng ........................................................................................................... 58
2.2.5 Tạo động lực thông qua công tác tiền lương ...................................... 62
2.2.6 Tạo động lực thông qua công tác tiền thưởng .................................... 71
2.2.7 Tình hình phụ cấp .............................................................................. 75
2.2.8 Hoạt động phúc lợi và dịch vụ ........................................................... 75
2.2.9 Các kích thích tinh thần khác ............................................................ 77
2.2.10 Một số nhận xét ............................................................................... 79
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ........... 83
3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty SX-KD Đầu tư và
Dịch vụ Việt Hà trong thời gian tới. ............................................................ 83
3.1.1 Mục tiêu hoạt động của Công ty ....................................................... 83
3.1.2 Phương hướng phát triển của Công ty ................................................ 83
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động tại Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà. ................................ 84
3.2.1 Hoàn thiện công tác phân tích và đánh giá thực hiện công việc ......... 84
3.2.2 Không ngừng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
CBCNV ...................................................................................................... 94
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
3.2.3 Tuyển chọn, sắp xếp và bố trí lao động phù hợp với yếu cầu
công việc .................................................................................................... 97
3.2.4 Duy trì và cải thiện môi trường và điều kiện làm việc ........................ 99
3.2.5 Nâng cao hiệu quả các hình thức lợi ích vật chất ............................... 99
3.2.6 Hoàn thiện các công tác khuyến khích tinh thần khác cho người lao
động ......................................................................................................... 104
KẾT LUẬN ............................................................................................. 105
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty SXKD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà ..................... 32
Sơ đồ 2.2 :Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Bia .......................................... 42
Bảng 2.3: Đặc điểm Lao động Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà qua các
năm 2005, 2006, 2007: .................................................................................. 45
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp về vốn kinh doanh của Công ty .................................... 49
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động Sản xuất - kinh doanh từ năm 2005 - 2007 ................ 50
Bảng 2.6: Mức độ hài lòng với kết quả đánh giá thực hiện công việc ..................... 54
Biểu 2.7: Mối quan hệ trong tập thể Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà ..... 56
Bảng 2.8: Tình hình tuyển chọn, bố trí và sắp xếp lao động trong những năm gần
đây.: ........................................................................................................... 57
Bảng 2.9 : Tình hình đào tạo CBCNV của Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt
Hà trong thời gian qua (2005-2007): ................................................................ 60
Biểu 2.10: Ý kiến của người lao động về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho người lao động của Công ty: ............................................... 62
Bảng 2.11 : Bảng thanh toán lương tháng 2 năm 2008 CBCNV Phòng Tổ chức –
Nhân sự ...................................................................................................... 64
Bảng 2.12: TLBQ của người lao động trong Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ
Việt Hà: ...................................................................................................... 67
Biểu 2.13: Mức độ hài lòng với mức lương hiện tại của CBCNV trong Công ty: ...... 68
Biểu 2.14 : So sánh TLBQ và TNBQ tháng của một lao động của Công ty SX-KD
Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà với khu vực Hà Nội năm 2007 .................................. 69
Bảng 2.15: So sánh TLBQ và TNBQ tháng của 1 lao động của Công ty SX-KD Đầu
tư và Dịch vụ Việt Hà với TLBQ và TNBQ tháng của một lao động trong các loại
hình doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội năm 2007 ............................................... 70
Bảng 2.16 : Tiền lương bình quân của CBCNV của Công ty trong thời gian gần đây
(2005-2007) ................................................................................................. 72
Bảng 2.17: Mức độ hài lòng của người lao động về chỉ tiêu thưởng và mức thưởng
của Công ty ................................................................................................. 74
Bảng 3.18: Bản mô tả công việc ...................................................................... 88
Bảng 3.19: Bảng đánh giá cán bộ, công nhân viên trong Công ty ............................... 91
Luận văn tốt nghiệp ĐHKTQD
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm
AT-VS LĐ : An toàn – vệ sinh lao động
CBCNV : Cán bộ, công nhân viên
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
DN : Doanh nghiệp
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
LĐ : Lao động
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
SX-KD : Sản xuất Kinh doanh
TLBQ : Tiền lương bình quân
TNBQ : Thu nhập bình quân
TTBQ : Tiền thưởng bình quân
Tp. : Thành phố
TDTT : Thể dục thể thao
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
UBND : Uỷ ban nhân dân
Luận văn tốt nghiệp 1 ĐHKTQD
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Sau hơn một năm kể từ khi trở thành thành viên thứ 150 của WTO - Tổ chức
Thương mại Thế giới - (vào ngày 7-11-2006), Việt Nam ngày càng khẳng định hơn
vị thế của mình trong cộng đồng quốc tế, ngày càng hội nhập sâu hơn vào thị trường
khu vực và thế giới. Từ đó, làm gia tăng sự đầu tư của các tập đoàn kinh tế, các
quốc gia lớn mạnh trên thế giới, làm gia tăng dòng vốn FDI vào Việt Nam,…Vì
vậy, các tập đoàn, các công ty nước ngoài đã và đang dần dần gia nhập và chiếm
lĩnh thị trường Việt Nam. Một yêu cầu cấp bách đặt ra đối với các doanh nghiệp
trong nước nhất là các doanh nghiệp Nhà nước chính là cần phải có những biện
pháp đổi mới và sắp xếp lại mới có thể cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trường khốc liệt như hiện nay. Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tư và
Dịch vụ Việt Hà – một doanh nghiệp Nhà nước điển hình – cũng nằm trong xu thế
chung đó.
Nguồn nhân lưc – chìa khóa thành công của mọi tổ chức – với những hoạt
động sáng tạo, những kiến thức, kỹ năng quý báu của mình có thể nắm toàn bộ vận
mệnh và quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Do đó, việc khai thác, sử
dụng và phát triển nguồn nhân lực một cách hiệu quả nhất trong mỗi tổ chức là điều
kiện tiên quyết, đảm bảo cho sự thành công của tổ chức, nhất là trong môi trường
kinh doanh đầy thách thức và nhiều biến động trong xu thế hội nhập và cạnh tranh
quốc tế.
Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà luôn hiểu rõ và nắm bắt nguồn lực
quan trọng này. Trải qua 40 năm trưởng thành và phát triển Công ty luôn đưa ra
những biện pháp nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty.
Một trong những biện pháp quan trọng đó chính là công tác tạo đông lực cho người
lao động. Bởi vì, việc tạo động lực làm việc có tác dụng kích thích, tạo sự hứng thú,
hăng say làm việc cho người lao động. Từ đó, nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả công việc, từ đó, giúp Công ty phát triển hơn.
Luận văn tốt nghiệp 2 ĐHKTQD
Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của công tác tạo động lực cho người
lao động cùng với sự hướng dẫn tận tình, chi tiết của Tiến sỹ Võ Nhất Trí và cùng
toàn thể Cán bộ, công nhân viên chức của Phòng Tổ chức – nhân sự và các phòng
ban khác. Em xin lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động tại Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà” làm đề tài cho
Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Với đề tài: “ Hoàn thiện công tác tạo động lực
cho người lao động tại Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà”,
trong bài Luận văn này em đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu công tác tạo động lực cho
người lao động tại Công ty.
• Phạm vi nghiên cứu: Trong bài Luận văn này em đi sâu nghiên cứu công
tác tạo động lực cho tất cả người lao động tại Công ty mẹ - Công ty SX-KD Đầu tư
và Dịch vụ Việt Hà.
3. Mục đích nghiên cứu
Trong quá trình thực tập, em đi sâu nghiên cứu về công tác tạo động lực cho
người lao động tại Công ty SX-KD Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà nhằm mục đích tìm
ra những vấn đề còn tồn tại của công tác tạo động lực cho người lao động của Công
ty và nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm khắc
phục và hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động, để có thể kích thích
người lao động làm việc hăng say, hiệu quả nhất, để Công ty có thể gìn giữ và thu
hút được nhiều hơn nữa lao động giỏi.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình ngiên cứu, em đã sử dụng một số phương pháp như phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp liên hệ, so
sánh, thống kê, phân tích và một số phương pháp khác. Các kiến thức, thông tin
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, như: qua các báo cáo, văn bản, tài liệu của
Công ty, qua giáo trình, sách tham khảo, báo, tạp chí… Tiếp đó, em đi sắp xếp,
phân loại các thông tin, nghiên cứu, phân tích các số liệu, thông tin để tìm ra những
Luận văn tốt nghiệp 3 ĐHKTQD
mặt được và những tồn tại, đưa ra những nhận xét, đánh giá. Từ đó, tổng hợp lại để
tìm ra những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện vấn đề đang
được nghiên cứu.
5. Kết cấu Luận văn
Luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho người lao động.
Chương 2: Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Sản
xuất Kinh doanh Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà.
Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động tại Công ty Sản xuất Kinh doanh Đầu tư và Dịch vụ Việt Hà.
Với kiến thức lý luận và thực tế còn nhiều hạn chế nên trong bài Luận văn của
em có nhiều thiếu sót em rất mong nhận được đươc sự giúp đỡ của thấy cô và
CBCNV trong Công ty để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp 4 ĐHKTQD
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. Động lực lao động và các yếu tố tạo động lực.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Động lực lao động
a. Khái niệm:
Động lực, được hiểu một cách chung nhất, là tất cả những cái gì thôi thúc con
người, tác động lên con người thúc đẩy con người hoạt động. Mỗi cá nhân khác
nhau sẽ có những động lực khác nhau và khi có động lực thúc đẩy họ sẽ nỗ lực hết
sức để đạt được những mong muốn, mục đích của mình.
Theo Giáo trính Quản trị nhân lực, Khoa Kinh tế & Quản lý Nguồn nhân lực:
Động lực là sự khao khát, tự nguyện của cá nhân nhằm tăng cường sự nỗ lực của cá
nhân để đạt được mục tiêu hay kết quả nào đó.1
Hay theo quan điểm Hành vi tổ chức: Động lực lao động là những nhân tố bên
trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất
hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng nỗ lực, say mê làm việc nhằm
đạt được mục đích của tổ chức cũng như của bản thân người lao động.2
Với quan điểm coi nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của một tổ chức, một doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo và
nhà quản lý luôn đặt ra câu hỏi, làm thế nào để người lao động làm việc một cách
hăng say, nhiệt tình, làm thể nào để xây dựng được một đội ngũ nhân sự tận tâm,
cống hiến hết sức mình với tổ chức. Khi tìm hiểu một tập thể người lao động làm
việc, họ luôn thắc mắc tại sao khi cùng làm một công việc như nhau, với điều kiện,
môi trường làm việc như nhau nhưng người này làm việc nghiêm túc, chăm chỉ, hết
sức mình và mang lại hiệu quả, năng suất cao còn người khác thì ngược lại. Trong
quá trình tìm hiểu đó, các nhà quản lý đã phát hiện ra rằng chính hệ thống nhu cầu,
1
Nguồn: Giáo trình Quản trị nhân lực – Ths Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Nxb Lao
động – Xã hội, năm 2004.
2
Nguồn: Giáo trình Hành vi tổ chức – PGS.TS Bùi Anh Tuấn, năm 2003.
Luận văn tốt nghiệp 5 ĐHKTQD
chính sự thỏa mãn nhu cầu và đạt được những lợi ích nhất định của người lao động
đã tạo ra động cơ và động lực làm cho họ làm việc.
b. Bản chất của động lực
Theo bài giảng của PGS.TS Trần Xuân Cầu: Nhu cầu là những đòi hỏi, mong
ước của con người xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau như: tâm sinh lý, xã
hội…Nó xuất phát từ trạng thái tâm lý khi con người cảm thấy thiếu thốn, không
thỏa mãn về cái gì đó, từ đó, thúc đẩy họ có những hành động để đạt được những
đòi hỏi, mong ước đó.3
Nhu cầu là một yếu tố tồn tại vĩnh viễn trong bất kỳ chế độ xã hội nào từ trước
đến này của loài người. Để tồn tại và phát triển, con người cần có những điều kiện
nhất định như ăn, mặc, ở, vui chơi, giải trí… Chính những điều kiện đó tạo ra các
nhu cầu và con người tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Khi xã hội phát triển, hệ thống nhu cầu của con người ngày càng phong phú và
đa dạng. Có rất nhiều loại nhu cầu khác nhau như: nhu cầu vật chất – nhu cầu tinh
thần; nhu cầu thiết yếu – nhu cầu không thiết yếu;… Khi nhu cầu này được thỏa
mãn, lập tức xuất hiện các nhu cầu khác cao hơn và con người sẽ có những hành
động để thỏa mãn các nhu cầu này.
Sự thỏa mãn nhu cầu chính là việc nhu cầu đã được thỏa mãn về cơ bản. Giữa
nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu có một khoảng cách, khoảng cách này sẽ tạo động
lực thúc đẩy con người hành động.4
Tuy nhiên, nhu cầu không phải là động lực trực tiếp thôi thúc con người hành
động mà chính là lợi ích mà họ nhận được mới là động lực chính thúc đẩy con
người.
Theo bài giảng của PGS.TS Trần Xuân Cầu: Lợi ích là mức độ thỏa mãn nhu
cầu của con người trong một điều kiện nhất định được biểu hiện trước, trong và sau
3
Nguồn : Bài giảng Chuyên đề “Tạo động lực trong lao động và vấn đề trả công trong nền kinh tế thị trường,
PGS.TS Trần Xuân Cầu.
4
Nguồn : Bài giảng Chuyên đề “Tạo động lực trong lao động và vấn đề trả công trong nền kinh tế thị trường,
PGS.TS Trần Xuân Cầu.
Luận văn tốt nghiệp 6 ĐHKTQD
quá trình lao động. Mức độ thỏa mãn nhu cầu càng lớn thì lợi ích càng cao và
ngược lại.5
Lợi ích chính là tất cả cá giá trị vật chất và tinh thần mà người lao động nhận
được từ tổ chức, mà biểu hiện chính là tiền lương, tiền thưởng, các phúc lợi và dịch
vụ khác, điều kiện và môi trường làm việc thuận lợi, việc làm ổn định cho người lao
động,... từ đó, có thể thỏa mãn những nhu cầu của con người.
Nhu cầu và lợi ích có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không có nhu cầu thì
không có lợi ích, lợi ích là hình thức biểu hiện của nhu cầu và nhu cầu chính là nội
dung của lợi ích.6. Tương ứng với nhu cầu vật chất thì có lợi ích vật chất và với nhu
cầu tinh thần thì có lợi ích tinh thần. Những lợi ích vật chất như tiền lương, tiền
thưởng, các phúc lợi và dịch vụ,…là những biểu hiện đảm bảo nhu cầu tồn tại và
phát triển thể con người. Còn những lợi ích tinh thần như điều kiện và môi trường
làm việc thuận lợi, việc làm ổn định, được tôn trọng, quan tâm,… là những biểu hiện
thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, xã hội của con người.
Khi nhu cầu xuất hiện, con người sẽ có hành động để thỏa mãn nhu cầu và kết
quả của hành động đó là con người nhìn thấy lợi ích mà họ sẽ có được. Lợi ích – cái
mà họ có được – chính là động lực quan trọng thúc đẩy n