Hoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9

MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU1 PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 92 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 92 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 92 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 92 1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty3 1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh5 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9.8 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 912 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 914 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán14 2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán18 2.2.1. Chính sách, nguyên tắc kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sông Đà 918 2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của Công ty:19 2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 921 2.2.4. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9:23 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9.24 1. Đặc điểm, phân loại và tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 924 1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 924 1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 925 1.2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện25 1.2.2. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng26 1.2.3.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.27 1.3. Tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 928 2. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về biến động Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 928 2.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 928 2.1.1.Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ28 2.1.2. Trình tự hạch toán TSCĐ29 2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 950 2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng50 2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định51 3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 955 3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty55 3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 955 4. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 960 4.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 960 4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch61 5. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Sông Đà 963 PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 967 1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 967 1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.67 1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty.67 1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.68 1.2. Những nhược điểm trong hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 970 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 972 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 972 2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 972 2.2.1. Đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐ73 2.2.2. Đối với việc tổ chức quản lý TSCĐ cà công tác đầu tư TSCĐ76 2.2.3. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ78 KẾT LUẬN80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

doc97 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3353 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 2 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2 1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty 3 1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh 5 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9. 8 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 9 12 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 14 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14 2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 18 2.2.1. Chính sách, nguyên tắc kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 18 2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của Công ty: 19 2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 9 21 2.2.4. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9: 23 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9. 24 1. Đặc điểm, phân loại và tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 24 1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 24 1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 25 1.2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 25 1.2.2. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng 26 1.2.3.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành. 27 1.3. Tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28 2. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về biến động Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28 2.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28 2.1.1.Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ 28 2.1.2. Trình tự hạch toán TSCĐ 29 2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 50 2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng 50 2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định 51 3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 55 3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty 55 3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 9 55 4. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 60 4.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 60 4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch 61 5. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Sông Đà 9 63 PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 67 1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 67 1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9. 67 1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty. 67 1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9. 68 1.2. Những nhược điểm trong hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 70 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72 2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72 2.2.1. Đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐ 73 2.2.2. Đối với việc tổ chức quản lý TSCĐ cà công tác đầu tư TSCĐ 76 2.2.3. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ 78 KẾT LUẬN 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQL : Ban quản lý BXD : Bộ xây dựng BTC : Bộ tài chính CHDCND : Cộng hoà dân chủ nhân dân CP : Cổ phần CTHT : Chứng từ hạch toán ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông GTGT : Giá trị gia tăng GTCL : Giá trị còn lại HĐSXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh HĐQT : Hội đồng quản trị KT : Khấu trừ KT-KH : Kinh tế- Kế hoạch MST : Mã số thuế NKC : Nhật ký chung QĐ : Quyết định QLDN : Quản lý doanh nghiệp SAS : Songda accounting system SCL : Sửa chữa lớn SĐ : Sông Đà SXKD : Sản xuất kinh doanh TC-HC : Tổ chức- hành chính TC-KT : Tài chính- Kế toán TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định VLĐ : Vốn lưu động VT-CG : Vật tư- Cơ giới XDCB : Xây dựng cơ bản DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Bảng 1 : Kết quả kinh doanh 4 năm 2004 – 2007 6 Bảng 2: Tình hình thực hiện KH SXKH 2007 7 Bảng 3: Cơ cấu TSCĐ theo hình thái biểu hiện năm 2007 26 Bảng 4: Cơ cấu TSCĐ theo tình hình sử dụng 27 Bảng 5: Cơ cấu TSCĐ theo nguồn hình thành 27 Bảng 6: Bảng tổng hợp phân bổ khấu hao 56 Bảng 7: Chi tiết phân bổ khấu hao tháng 12/2007 57 Bảng 8: Tổng hợp kinh phí dự toán sửa chữa lớn TSCĐ 62 Bảng 9: Bảng tính toán phân tích tình hình biến động của TSCĐ 63 Bảng 10: Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ 65 Biểu mẫu 1: Phiếu hạch toán hoàn tạm ứng 20 Biểu mẫu 2: Tờ trình về việc trang bị thêm xe máy, thiết bị 33 Biểu mẫu 3: Giấy đề nghị duyệt mua TSCĐ 34 Biểu mẫu 4: Quyết định của HĐQT phê duyệt mua TSCĐ 35 Biểu mẫu 5: Giấy biên nhận( báo giá) 36 Biểu mẫu 6:Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá 37 Biểu mẫu 7: Biên bản bàn giao thiết bị 39 Biểu mẫu 8: Hoá đơn mua TSCĐ 40 Biểu mẫu 9: Phiếu hạch toán tăng TSCĐ 41 Biểu mẫu 10: Thẻ TSCĐ 42 Biểu mẫu 11. Đề nghị giảm TSCĐ 45 Biểu mẫu 12: Ghi Tăng TSCĐ 46 Biểu mẫu 13: Phiếu chi 48 Biểu mẫu 14: Sổ TSCĐ năm 2007 49 Biểu mẫu 15: Sổ Nhật Ký Chung 53 Biểu mẫu 16: Sổ cái tài khoản 211 54 Biểu mẫu 17: Sổ cái tài khoản 214 59 Biểu mẫu 18.Phiếu hạch toán sửa chữa TSCĐ 61 Biểu mẫu 19. Phiếu hạch toán quyết toán chi phí sửa chữa lớn 63 Biểu mẫu 20.Giấy đề nghị xin giảm TSCĐ cho điều chuyển (Phụ lục) Biểu mẫu 21: Biên bản bàn giao thiết bị do điều chuyển (Phụ lục) Biểu mẫu 22. Tờ trình về việc xin thanh lý TSCĐ (Phụ lục) Biểu mẫu 23. Quyết định của HĐQT phê duyệt phương án thanh lý (Phụ lục) Biểu mẫu 24. Thẻ TSCĐ (Phụ lục) Biểu mẫu 25. Phiếu hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý (Phụ lục) Biểu mẫu 26: Phiếu hạch toán khấu hao TSCĐ (Phụ lục) Biểu mẫu 27: Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe (Phụ lục) Biểu mẫu 28: Bản quyết toán sửa chữa TSCĐ (Phụ lục) Biểu mẫu 29. Phiếu chi về sửa chữa lớn TSCĐ (Phụ lục) Biểu đồ 1: Phương hướng SXKD từ năm 2006- 2010 8 Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý Công ty CP Sông Đà 9 9 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Sông Đà 9 15 Sơ đồ 3: Quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 22 Sơ đồ 4: Quy trình hạch toán TSCĐ theo hình thức NKC 30 Sơ đồ 5: Luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ 31 Sơ đồ 6: Luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ 43 LỜI MỞ ĐẦU Tài sản cố định đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng. Tài sản cố định có ảnh hưởng lớn trong báo cáo tài chính cũng như kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do tài sản cố định có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều năm, thậm chí là hàng chục năm, liên tục chuyển giá trị của tài sản vào trong sản phẩm sản xuất ra. Hơn nữa với những công ty có quy mô và giá trị tài sản cố định lớn như các công ty sản xuất và xây dựng thì chi phí khấu hao tài sản cố định chiếm phần lớn chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, ảnh hưởng đến kết quả lãi lỗ của các công ty. Vì vậy, các công ty đặc biệt là hoạt động trong lĩnh vực xây dựng không chỉ đầu tư mở rộng quy mô mà còn chú trọng đến chiều sâu về khoa học công nghệ tiên tiến và quản lý chặt chẽ, khai thác tối đa thời gian hữu dụng của tài sản cố định Công ty Cổ phần Sông Đà 9 là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, do đó tài sản chủ yếu của Công ty là các nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, các máy thi công xây lắp, phương tiện vận tải… Hầu hết được nhập khẩu từ nước ngoài, có giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối lâu dài. Do đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty là các chi nhánh, xí nghiệp, tổ đội xây dựng tại các công trình phân bố rải rác trên khắp cả nước, nên để tạo điều kiện cho việc quản lý cần chú ý đến việc thông tin kế toán kịp thời để việc hạch toán tài sản cố định được nhanh chóng, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ những đặc điểm trên và tầm quan trọng của hạch toán tài sản cố định tại Công ty, từ kinh nghiệm thực tế tìm hiểu trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã chọn đề tài : “Hoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9” cho chuyên đề thực tập của mình với kết cấu thành 3 phần chính như sau: PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHĂM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9. PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Công ty Cổ Phần Sông Đà 9 ( tiền thân là Liên trạm cơ giới thuỷ điện Thác Bà được thành lập từ năm 1960) – là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà được thành lập theo Quyết định số 153 BXD/TCCB ngày 01/02/1981 với tên gọi “Công ty xây lắp và thi công cơ giới” của Bộ Xây dựng - trụ sở giao dịch tại phường Hữu Nghị, thị xã Thái Bình, tỉnh Hoà Bình. Để bắt kịp trong cơ chế mở cửa, nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đồng thời thực hiện tốt nhiệm vụ cấp trên giao cho, thực hiện kết quả kinh doanh có lãi và không ngừng phát triển; Công ty nhận thấy phải mở rộng quy mô bằng cách sáp nhập thêm 2 công ty là công ty Xây lắp và Vận tải 500; công ty Xây lắp và thi công cơ giới thuỷ lực theo quyết định số 147/BXD – TCLĐ ngày 03/04/1992. Ngay sau đó 1 năm, vào năm 1993, Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 128A/BXD – TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ Xây Dựng với tên gọi Công ty xây lắp thi công cơ giới. Trải qua những bước đi đầu tiên trong thời kỳ mở cửa, trước những yêu cầu xuất phát từ tình hình thực tế, theo Quyết định số 04/BXD – TCTĐ của Bộ Xây dựng ngày 02/01/1996, Công ty đã đổi tên thành Công ty Xây lắp thi công cơ giới Sông đà 9. Sau gần 50 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, Công ty đã có những bước chuyển mình để linh hoạt hơn, đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế, Công ty đã sáp nhập thêm một số công ty nữa, cụ thể là : Công ty Xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9 sáp nhập với Công ty XD Sông Đà 18 theo Quyết định số 03/TCT – TCLĐ ngày 08/10/1998; sáp nhập với công ty Kinh doanh vận tải và xây lắp Sông Đà 15 theo quyết định số 1392/QĐ – BXD ngày 10/08/2001 để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Theo Quyết định số 285/QĐ – BXD ngày 11/03/2002, Công ty đổi tên thành Công ty Sông Đà 9. Tuy nhiên, để phù hợp với yêu cầu đường lối chủ trương của Đảng và Bộ xây dựng; Công ty Sông Đà 9 thuộc Tổng Công ty Sông Đà chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 9 theo Quyết định 2519/QĐ – BXD ngày 18/11/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước. Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103010465 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/01/2006. Tên Công ty : Công ty cổ phần Sông Đà 9 Tên quốc tế : Songda 9 Joint Stock Company Tên viết tắt : Songda 9 JSC Telephone : 04 768 3746 Fax : 04 768 2684 Website : www.songda9.com.vn Email : songda9@fmail.vnn.vn Trụ sở chính : Toà nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội. 1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Kể từ ngày thành lập, Công ty không ngừng củng cố và phát triển, luôn cố gắng hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực hoạt động chính của công ty. Sau đây là một số ngành nghề kinh doanh của Công ty theo giấy đăng ký kinh doanh : * Đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, hạ tầng kỹ thuật, đường dây và trạm biến thế điện; Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng đô thị và khu công nghiệp; Dịch vụ tư vấn xây dựng và đấu thầu các công trình; Khai thác mỏ, sản xuất vật liệu xây dựng; Nhận thầu thi công bằng phương pháp khoan mìn nổ; Đầu tư xây dựng, vận hành khai khác và kinh doanh các nhà máy điện, nhà máy xi măng; Chế tạo và lắp đặt các cấu kiện cơ khí, xây dựng, phụ tùng ô tô, phụ tùng máy xây dựng và xe máy; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy, các loại máy xây dựng; Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ xây dựng; Kinh doanh vận tải hàng hóa, xăng, dầu, mỡ, bất động sản và văn phòng cho thuê; Nhận uỷ thác đầu tư từ các tổ chức và cá nhân; Các nghành nghề kinh doanh khác không trái với quy định của Pháp luật. * Đầu tư tài chính vào các công ty con, công ty liên kết. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quản trị sẽ quyết định việc thu hẹp hoặc mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty không trái với quy định của Điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan. Mục tiêu hoạt động của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Xây dựng và phát triển Công ty trở thành một doanh nghiệp mạnh, có khả năng thi công trọn gói các công trình ở trong nước và quốc tế; lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững của Công ty; thực hiện đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm trong xây lắp trên cơ sở duy trì và phát triển nghề xây dựng thuỷ điện truyền thống; phát huy cao độ mọi nguồn lực để không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao đời sống của người lao động, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển của Công ty. Kinh doanh có lãi, bảo đảm an toàn và phát triển vốn đầu tư tại Công ty và các doanh nghiệp khác; tối đa hoá lợi nhuận, phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, đem lại lợi ích tối ưu cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, đồng thời đem lại việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. Tối đa hoá hiệu quả hoạt động của toàn Công ty. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác pháp luật không cấm và được Hội đồng quản trị phê chuẩn. 1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh Quá trình hình thành và phát triển với những nỗ lực vượt bậc trong sản xuất, Công ty đã xuất sắc hoàn thành nhiều công trình trọng điểm của đất nước như: đắp đập thuỷ điện Thác Bà, Hoà Bình, Yaly, Vĩnh Sơn- Sông Hinh, Cần Đơn, đường dây 500KV, Thuỷ điện Tuyên Quang, Pleikrong, Sơn La, Sê San 3 tại Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào( Thuỷ điện Sê ka mẳn 3). Công ty còn đầu tư xây dựng và vận hành nhà máy thuỷ điện Nậm Mu( Hà Giang), tham gia xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh, nhà máy dệt Minh Phương, quốc lộ 1 đoạn đường Thường Tín - Cầu Giẽ, Hà Nội - Bắc Ninh và rất nhiều những công trình khác…Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thi công nhiều công trình trọng điểm của đất nước, công ty Sông Đà 9 đã trở thành một nhà thầu chuyên nghiệp thi công xây lắp bằng cơ giới có khả năng đảm nhận cùng một lúc nhiều công trình ở các mức độ quy mô khác nhau. Nhiều công trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đánh giá cao về chất lượng, với các phần thưởng cao quý “ Huy chương Vàng chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam” như: Đập dâng nước Thuỷ điện Hoà Bình, công trình chống thấm Trại Nhãn, nhà máy xi măng Sông Đà, trạm biến áp 500KV Hoà Bình- Mãn Đức, đập dâng nước thuỷ điện Yaly, Nậm Mu… Với những đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, Công ty đã được các Bộ, Ngành, Nhà nước đánh giá cao và tặng nhiều danh hiệu cao quý: Nhiều bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba Công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu: “ Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới” năm 2000 Công ty được trao tặng cờ thi đua của Chính phủ năm 2003. Ngoài ra, nhiều tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc được Tổng công ty, UBND các tỉnh- thành phố, Bộ xây dựng, Chính phủ và Nhà nước tặng bằng khen, huân huy chương, danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc, anh hùng lao động… Công ty càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường, qua đó kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng tăng lên Nhờ những đường lối chủ trương đúng đắn, cùng sự lãnh đạo tài tình của Ban Giám đốc, trong suốt những năm vừa qua Công ty luôn gặt hái được nhiều thành công, quy mô kinh doanh luôn được mở rộng, doanh thu không ngừng tăng lên và bền vững. Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm gần đây( từ năm 2004- 2007) Bảng 1 : Kết quả kinh doanh 4 năm 2004 – 2007 ĐVT : VNĐ Khoản mục  Năm 2004  Năm 2005  Năm 2006  Năm 2007   Tổng doanh thu  183.565.747.117  319.502.517.685  328.701.847.284  478.926.330.717   Giá vốn hàng bán  154.288.837.773  243.526.556.677  261.372.223.402  400.717.317.524   Lợi nhuận gộp  25.972.946.207  75.526.556.677  67.234.970.393  78.295.054.323   Lợi nhuận từ HĐSXKD  (549.355.985)  11.161.131.525  685.187.771  4.381.962.728   Tổng lợi nhuận trước thuế  6.747.993.645  10.223.500.430  5.796.064.732  13.789.950.142   Thuế TNDN   3.271.523.658  1.880.672.519  478.532.165   Thu nhập sau thuế  6.747.993.645  6.951.987.772  3.915.392.213  13.311.417.977   (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9) Công ty cổ phần Sông Đà trong 4 năm qua kinh doanh luôn có lãi, trong lúc thị trường đang cạnh tranh khốc liệt (đặc biệt là thị trường xây dựng) đã cho thấy tiềm lực phát triển của Công ty cổ phần Sông Đà 9. Doanh thu bán hàng qua các năm liên tục tăng cùng với chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng, điều này cho thấy Công ty đang trên đà phát triển cả về quy mô và chất lượng; Công ty đã tranh thủ được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư để có thể nhận được những công trình trọng điểm. Đây cũng là sự thừa nhận của các chủ đầu tư về tiềm lực con người, cũng như tiềm lực về trang thiết bị của Công ty cổ phần Sông Đà 9. Tổng lợi nhuận trước thuế liên tục tăng qua các năm, riêng năm 2006 giảm là do đây là thời điểm Công ty chuyển đổi sang hình thức Cổ phần hoá, làm tăng chi phí tài chính và chi phí bất thường. Đặc biệt, từ sau khi chuyển đổi sang Công ty cổ phần, Công ty đã gặt hái được không ít thành công trong việc nâng cao giá trị sản xuất kinh doanh, và nâng cao đời sống cho công nhân viên. Cụ thể, điển hình là năm 2007: Bảng 2: Tình hình thực hiện KH SXKH 2007 ĐVT: 1 triệu đồng STT  Nội dung  KH SXKD 2007  Thực hiện 2007  % HT   1  Tổng giá trị sản xuất kinh doanh - Xây lắp - Sản xuất kinh doanh khác  400.000 367.200 32.800  442.752 354.352 88.400  110,69 96,50 269,51   2  Doanh số Doanh thu  463.956 421.779  493.091 455.347  106,28 107,95   3  Tiền về tài khoản  422.082  428.085  101,42   4  Lợi nhuận       Lợi nhuận thực hiện  18.173  51.093  281,09    Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu  4,3  11,22     Tỷ suất lợi nhuận/VLĐ  12,1  34,06    5  Thu nhập bình quân  2,3  2,722  118,34   6  Nộp ngân sách Nhà nước  16.885  20.577  121,86   (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9) - Năm 2007, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 đã hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 đề ra: đó là tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng và ph
Luận văn liên quan