Sau thời gian ba tháng thực tập tại đơn vị, được trực tiếp quan sát công việc thực hiện các phần hành kế toán: phần hành tiền mặt, tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, tính giá thành sản phẩm, bán hàng. Em đã thấy được phần nào công việc kế toán khi ra làm thực tế khác so với lý thuyết đã được học tại nhà trường. Do có điều kiện được tiếp xúc nhiều với phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , em nhận thấy có một vài điều chưa hợp lý và chưa đảm bảo tính kịp thời cung cấp số liệu trong công việc này như: Việc chi tiết các tk 621, tk 622 khi theo dõi; mẫu các bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ công cụ dụng cụ chưa phát huy hết tác dụng trong việc cung cấp số liệu; rồi cả cách tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ không thật phù hợp với thị trường biến động hiện nay. Và hơn nữa là sự quan trọng của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nó thể hiện sự quản lý của ban lãnh đạo, thể hiện sự hoạt động sản xuất tại đơn vị có thực sự đang hoạt động tốt và hiệu quả không. Nên em chọn đề tài “ hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao Bì và In Nông nghiệp” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất, quản lý chi phí tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành SP tại công ty cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành SP tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
84 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bao bì và in Nông Nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU:
Sau thời gian ba tháng thực tập tại đơn vị, được trực tiếp quan sát công việc thực hiện các phần hành kế toán: phần hành tiền mặt, tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, tính giá thành sản phẩm, bán hàng. Em đã thấy được phần nào công việc kế toán khi ra làm thực tế khác so với lý thuyết đã được học tại nhà trường. Do có điều kiện được tiếp xúc nhiều với phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , em nhận thấy có một vài điều chưa hợp lý và chưa đảm bảo tính kịp thời cung cấp số liệu trong công việc này như: Việc chi tiết các tk 621, tk 622 khi theo dõi; mẫu các bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ công cụ dụng cụ chưa phát huy hết tác dụng trong việc cung cấp số liệu; rồi cả cách tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ không thật phù hợp với thị trường biến động hiện nay. Và hơn nữa là sự quan trọng của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nó thể hiện sự quản lý của ban lãnh đạo, thể hiện sự hoạt động sản xuất tại đơn vị có thực sự đang hoạt động tốt và hiệu quả không. Nên em chọn đề tài “ hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao Bì và In Nông nghiệp” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất, quản lý chi phí tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành SP tại công ty cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành SP tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
Với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Em mong được sự góp ý, trao đổi của giảng viên TS Phạm Đức Cường và các anh chị kế toán nhằm giúp bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Trang
Lời mở đầu:
MỤC LỤC
Danh mục viết tắt:
Danh sách biểu đồ và sơ đồ sử dụng trong chuyên đề:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.
Đặc điểm sản phẩm của công ty : 1
1.1.1 Danh mục sản phẩm: 1
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng: 4
1.1.2.1 Máy in Flexo: 4
1.1.2.2 Máy in Offset: 5
1.1.2.3 Máy dao: 5
1.1.2.4 Máy dập hộp: 6
1.1.2.5 Máy dán hộp: 6
1.1.2.6 Phân cấp sản phẩm: 6
1.1.2.7 Bộ phận cán màng: 7
1.1.2.8 Bộ phận bế , đùn, xén, chia: 7
1.1.3 Đặc tính sản phẩm của công ty: 8
1.1.4 Quy định về sản phẩm dở dang: 8
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty: 9
1.2.1 Quy trình công nghệ: 9
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất: 10
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của công ty: 11
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý chung tại công ty: 11
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: 12
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông nghiệp.
2.1 Kế toán chi phi sản xuất tại công ty 14
2.1.1 Đối tượng chi phí và phương pháp tập hợp chi phí: 14
2.1.2 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 15
2.1.2.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: 15
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: 20
2.1.2.3 Kế toán chi tiết: 20
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp: 24
2.1.3 Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp: 27
2.1.3.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: 27
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng: 33
2.1.3.3 Kế toán chi tiết: 33
2.1.3.4 Kế toán tổng hợp: 37
2.1.4 Kế toán Chi phí sản xuất chung: 40
2.1.4.1 Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng: 40
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng: 46
2.1.4.3 Kế toán chi tiết: 46
2.1.4.4 Kế toán tổng hợp: 50
2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang: 53
2.1.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất: 53
2.1.5.2 Tính giá sản phẩm dở dang: 63
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty 64
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: 64
2.2.2 Qui trình tính giá thành sản phẩm: 64
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp
3.1 Đánh giá về thực trạng KT CPSX và tính giá thành tại APP: 66
3.2 Giải pháp hoàn thiện KT CPSX và tính giá thành tại APP: 70
Kết luận:
Danh mục viết tắt
LSX
Lệnh sản xuất
DN
Doanh nghiệp
SPC
Sản phẩm chính
SP
Sản phẩm
CP
Chi phí
CP NVL
Chi phí nguyên vật liệu
NVL
Nguyên vật liệu
VLP
Vật liệu phụ
PT
Phải trả
PN
Phải nộp
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
L
Lương
PTCNV
Phải trả công nhân viên
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
CP KH TSCĐ
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tk
Tài khoản
CTGS
Chứng từ ghi sổ
ĐK CTGS
Đăng ký chứng từ ghi sổ
SPDD
Sản phẩm dở dang
ĐK
Đầu kỳ
CK
Cuối kỳ
CCDC
Công cụ dụng cụ
PB TL, BHXH
Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
PB
Phân bổ
KH
Khấu hao
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
STT
Số thứ tự
Đvt
Đơn vị tính
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
DDCK
Dở dang cuối kỳ
PSTK
Phát sinh trong kỳ
Danh mục sơ đồ và biểu đồ trong chuyên đề.
Sơ đồ 1.1
Quy trình công nghệ
Sơ đồ 1.2
Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1.3
Mô hình bộ máy tổ chức
Biểu 1.1
Danh mục sản phẩm
Biểu 2.1
Phiếu xuất kho
Biểu 2.2
Phiếu xuất thẳng
Biểu 2.3
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Biểu 2.4
Sổ chi tiết tk 62111
Biểu 2.5
Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp T12
Biểu 2.6
Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp Q4
Biểu 2.7
CTGS số 146
Biểu 2.8
Sổ ĐK CTGS
Biểu 2.9
Sổ cái Tk 621
Biểu 2.10
Bảng tính lương
Biểu 2.11
Bảng thanh toán TL
Biểu 2.12
Bảng PB TL và BHXH
Biểu 2.13
Sổ chi tiết tk 6221
Biểu 2.14
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp T12
Biểu 2.15
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Q4
Biểu 2.16
CTGS số 150
Biểu 2.17
Sổ ĐK CTGS
Biểu 2.18
Sổ cái Tk 622
Biểu 2.19
Bảng PB khấu hao
Biểu 2.20
Bảng PB TL và BHXH
Biểu 2.21
Bảng PB chi phí trả trước ngắn hạn
Biểu 2.22
Bảng PB NVL, CCDC
Biểu 2.23
Hoá đơn điện nước
Biểu 2.24
Sổ chi tiết tk 6271
Biểu 2.25
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung T12
Biểu 2.26
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Q4
Biểu 2.27
CTGS số 151
Biểu 2.28
Sổ ĐK CTGS
Biểu 2.29
Sổ cái Tk 627
Biểu 2.30
Sổ chi tiết 154
Biểu 2.31
Bảng tổng hợp CP SXKD dở dang T12
Biểu 2.32
Bảng tổng hợp CP SXKD dở dang Q4
Biểu 2.33
Chứng từ ghi sổ số 155
Biểu 2.34
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2.35
Thẻ tính giá thành
Biểu 3.1
Định mức bù hao
Biểu 3.2
Bảng PB NVL, CCDC
Biểu 3.3
Bảng PB TL và BHXH
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần Bao Bì và In Nông Nghiệp
Sản phẩm và dịch vụ của công ty bao gồm: In tờ rơi, tờ gấp, tạp chí, tem nhãn, Catalogue, bao bì hộp trên các chất liệu giấy, bìa và giấy phủ nhôm, đề can, hộp carton, bao thuốc lá, hộp bóng đèn, hộp bánh kẹo, màng nhôm ép vỉ cho ngành dược. Hiện nay, công ty cung cấp phần lớn bao bì thuốc lá nội địa cũng như xuất khẩu, hộp bóng đèn trong nước và xuất khẩu, hộp đựng thuốc tại thị trường miền Bắc. Công ty sử dụng công nghệ in UV OFFSET để in trên giấy phủ màng nhôm và DECAL nhựa với chất lượng như in OFFSET. Công ty là đơn vị duy nhất tại miền Bắc in màng nhôm trên công nghệ in FLEXO.
Do đặc tính của ngành, sản phẩm của DN cũng có những đặc trưng riêng biệt: Mỗi sản phẩm in có nội dung khác nhau vì vậy các bản in cùng loại nhưng khác nội dung không thể thay thế nhau, sản phẩm chỉ có thể tiêu thụ theo đơn đặt hàng; số lượng sản phẩm phải đúng với khối lượng đặt hàng, ngoài ra do tính chất vật lý riêng của sản phẩm in là dễ ẩm ướt, dễ bắt cháy và nhàu lát do nguyên nhân chủ quan hoặc tác động của môi trường nên vật tư, thành phẩm rất dễ thay đổi phẩm chất nếu không bảo quản đúng cách; Màu sắc và các chi tiết trên tem nhãn bao bì phải đảm bảo đúng như mẫu khách hàng đưa ra.
Danh mục sản phẩm
“Trích danh mục sản phẩm chính tại công ty CP Bao Bì và In Nông Nghiệp”
Biếu 1.1: Danh mục sản phẩm.
Stt
Mã
Sản phẩm
Đvt
Nhóm SPC tại công ty Bắc Sơn
1
TBS-0003-0
Nhãn Aroma DL
nhãn
2
TBS-0004-0
Tút Aroma Irovy
tút
3
TBS-0030-0
Nhãn Aroma Light
tờ
4
TBS-0031-0
Tút Aroma Light
tút
5
TBS-0020-0
Nhãn Aroma TK nâu
nhãn
6
TBS-0021-0
Tút Aroma TK nâu
tút
7
TBS-0005-0
Nhãn Aroma TK
nhãn
Nhóm SPC tại CT CP HẢI HÀ
25
HHC-0019-0
Hộp bánh Long Cake 12c
hộp
26
HHC-0031-0
Hộp bánh Music 400g
hộp
27
HHC-0044-0
Hộp bánh WINGO
hộp
28
HHC-0056-0
Hộp Golden 350g
hộp
29
HHC-0114
Đề can kẹo chew
bộ
Nhóm SPC tại Bánh kẹo Hải Hà
106
HN-0001-0
Khay Duplex cuộn kem dừa
cái
107
HN-0002-0
Duplex qui bơ
hộp
108
HN-0003-0
Khay Duplex kem xốp 285g
cái
109
HN-0004-0
Khay Duplex kem xốp 345g
cái
110
HN-0005-0
Khay Duplex nho nhỏ
cái
Nhóm SPC tại Rạng Đông
117
RAL-0001-0
Hộp phích 1055
hộp
118
RAL-0002-0
Hộp phích 2035
hộp
119
RAL-0003-0
Hộp phích 3245
hộp
120
RAL-0004-0
Hộp đèn A60-220v-100w gài
hộp
121
RAL-0005-0
Hộp đèn A60-220v-100w xoáy
hộp
122
RAL-0006-0
Hộp đèn A60-220v-40w gài
hộp
123
RAL-0007-0
Hộp đèn A60-220v-40w xoáy
hộp
Nhóm SPC thuốc lá Thăng Long
155
TTL-0006-0
Tút D & J Red Royal
tút
156
TTL-0007-0
Nhãn Empire Royall
nhãn
157
TTL-0008-0
Tút Empire Royall
tút
158
TTL-0009-0
Nhãn Empire red
nhãn
159
TTL-0016-0
Nhãn Hoàn Kiếm Tkim
nhãn
160
TTL-0017-0
Tút Hoàn kiếm Tkim
tút
161
TTL-0018-0
Tút Hoàn Kiếm
tút
162
TTL-0025-0
Nhãn sapa núi mới
nhãn
163
TTL-0026-0
Tút Sapa núi mới
tút
164
TTL-0027-0
Nhãn Tam đảo đỏ mới
nhãn
165
TTL-0028-0
Tút Tam đảo đỏ mới
tút
166
TTL-0029-0
Nhãn Thăng Long bao cứng
nhãn
167
TTL-0030-0
Tút Thăng Long bao cứng
tút
168
TTL-0031-0
Nhãn Viland bạc hà
nhãn
169
TTL-0032-0
Tút Viland bạc hà
tút
Nhóm SPC tại TRAPHACO
182
TPC-0001-0
Hộp Traluvin
hộp
183
TPC-0002-0
Nhãn Traluvin
nhãn
184
TPC-0003-0
Toa Traluvin
tờ
185
TPC-0004-0
Hộp Amorvita sofft
hộp
186
TPC-0005-0
Toa Amorvita sofft
tờ
187
TPC-0006-0
Hộp Antot Lysine
hộp
188
TPC-0007-0
Toa Antot Lysine
tờ
189
TPC-0008-0
Toa Aspirin
tờ
190
TPC-0009-0
Hộp Aspirin
hộp
191
TPC-0010-0
Hộp Avircem
hộp
192
TPC-0011-0
Toa Avircem
tờ
193
TPC-0012-0
Nhôm Boganic bao đường
kg
194
TPC-0013-0
Nhôm Boganic viên nang mềm
kg
195
TPC-0014-0
Toa Boganic viên nang mềm
tờ
196
TPC-0015-0
Nhôm Boganic bao đường
kg
197
TPC-0016-0
Nhôm Cebal
kg
(Trích bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm ngày 15/12/2010)
Tiêu chuẩn chất lượng.
Để mang lại hiệu quả cao nhất cho sự quản lý, DN đã xây dựng và tổ chức triệt để các quy trình về hệ thống quản lý chất lượng, tiêu chuẩn được ban hành theo Quyết định số 48QĐ/CtyI-TC ngày 15 tháng 6 năm 2008 với nội dung: “Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá sản phẩm và tỷ lệ bù hao”.
Các danh mục sản phẩm của đơn vị là vô cùng đa dạng vì vậy DN đã không thiết lập tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng sản phẩm riêng biệt mà lập hệ thống tiêu chuẩn cho sản phẩm ngay khi kết thúc từng công đoạn: Máy In Offset, máy In Flexo, máy dao, máy dập hộp, máy dán hộp, bộ phân thao giấy, mài dao, vận chuyển, bộ phận cán màng, bộ phân phân cấp sản phẩm. Theo ba tiêu thức sau: Tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tỷ lệ bù hao sản phẩm.
1.1.2.1 Máy In Flexo.
Có hai loại hình in sử dụng máy in Flexo đó là in trên giấy cuộn và in trên màng nhôm.
Đầu tiên là in trên giấy cuộn phải đảm bảo yêu cầu sau: Đối với tờ in, in đúng màu sắc theo mẫu, nội dung đầy đủ, kích thước hình học phải đo theo khuôn với bình phương sai số cho phép là +/- 0,1mm, độ chính xác ốc chồng mầu, lồng mầu +/- 0,1mm, độ méo lệch tay dê kíp của tờ in không quá 0,1 mm, các hình ảnh không bị đúp nét, rê nét hoặc bị nhoè, tờ in phải sạch sẽ, không bị váng bẩn, không bị nhăn, nền mầu phải mịn và đều.Đối với sản phẩm in, in trong cùng một đợt in ra sản phẩm phải để thống nhất một tay kê, loại bỏ hoàn toàn giấy sắc, nhãn hỏng, đóng hàng theo yêu cầu phiếu sản xuất, in đúng số lượng theo phiếu sản xuất.
Tiếp đó là in trên màng nhôm phải đảm bảo: In đúng mặt quy định, mối ghép của hai bản nền <0,2mm, mầu sắc, nội dung đúng theo mẫu, độ chính xác ốc chồng mầu sai số cho phép +/- 0,15 mm, khoảng cách giữa các dấu định vị phải bằng nhau,chữ không nhoè, không rây mực, không có viền bóng, không gằn, không váng bẩn, không dính bẩn ra mặt sau, nền mầu phải mịn và đều, cuộn chắc, thẳng mép; Khi in ra màng nhôm phải cuộn đúng mặt,đóng gói theo yêu cầu của phiếu sản xuất, và cân đủ số lượng.
1.1.2.2 Máy In Offset.
Với máy in Offset chỉ có một loại hình in đó là in trên giấy tờ rời và phải đảm bảo các tiêu chuẩn như: Đối với tờ in mầu sắc in đúng theo mẫu, nội dung in đầy đủ theo mẫu, kích thước phải đo theo khuôn, bình phương sai số cho phép là +/- 0,1 mm. Đối với sản phẩm in ra, trong cùng một đợt in ra sản phẩm phải để thống nhất một tay kê, để riêng ghi rõ từng loại tay kê, loại bỏ hoàn toàn giấy sắc, nhãn hỏng, mỗi bục sản phẩm không để cao quá 1,2m.
1.1.2.3 Máy Dao.
Các tiêu chuẩn đặt ra khi sản phẩm qua máy dao là: Đối với tờ xén các sản phẩm khi cắt phải đảm bảo vuông góc với các sai số cho phép +/-0,1mm với các thành phẩm có độ chính xác cao, +/- 0,15 mm với các thành phẩm có độ chính xác thấp và bề mặt nhát cắt phải nhẵn, không bị gờn xước, bị sờm. Đối với sản phẩm là giấy trắng nhận đủ và đúng chủng loại giấy theo phiếu yêu cầu xuất giấy, trên các bục giấy trắng phải ghi đầy đủ loại giấy, số lượng mỗi bục, thứ tự bục và bục cuối cùng phải ghi rõ là “hết”. Đối với sản phẩm là bán thành phẩm pha cắt theo yêu cầu của phiếu sản xuất hoặc theo yêu cầu của phòng kỹ thuật sản xuất, trên mỗi bục phải ghi rõ: Tên hàng, số phiếu sản xuất, số lượng, thứ tự bục, bục cuối cùng phải ghi rõ là “hết”, mỗi bục sản phẩm không cao quá 1,2 m. Đối với sản phẩm là thành phẩm đếm, đóng bó theo phiếu sản xuất ghi đầy đủ các nội dung của phiếu đóng hàng, phải loại bỏ những tờ không đảm bảo chất lượng như bị xước, hằn, bẩn, không được để nhầm lẫn các tài liệu.
Máy Dập Hộp.
Các tiêu chuẩn được quy định cho sản phẩm khi qua máy dập hộp bao gồm: Đối với tờ bế dập ra phải đảm bảo kích thước và quy cách bố cục hình ảnh so với mẫu, đúng loại gân theo định lượng giấy, gân hộp phải chết nếp và hằn rõ ràng không bị vỡ, các đường cắt sạch sẽ không bị xờm và đứt hết, độ chính xác tay kê cho phép (<0,15mm), các vết tỉa không quá 0,2 mm. Đối với sản phẩm bế ra đếm, đóng bó theo phiếu sản xuất ghi đầy đủ các nội dung của phiếu đóng hàng, phải loại bỏ những tờ không đảm bảo chất lượng như bị xước, hằn, bẩn, không được để nhầm lẫn các tài liệu.
1.1.2.5 Máy Dán Hộp.
Sau khi qua máy dán hộp tiêu chuẩn đặt ra cho sản phẩm là: Độ chính xác hộp gấp phải theo mẫu thiết kế, khi đựng hộp phải đóng, cài chuẩn theo đúng mẫu. Độ bám dính phải chắc không tràn hồ, không dính trong, dính ngoài, không hở mép, hộp phải sạch sẽ, không xước màu, không rách. Sau khi hoàn thành sản phẩm phải được đếm chính xác, đóng bó theo phiếu sản xuất, phải loại bỏ những sản phẩm không chất lượng, mỗi bục phải ghi rõ tên hàng, số phiếu sản xuất, số lượng, thứ tự bục và bục cuối cùng phải ghi rõ “hết”.
1.1.2.6 Bộ phận Cán màng.
Sản phẩm sau khi cán màng phải đạt các tiêu chuẩn sau: cán màng theo theo kích thước quy định của phòng kỹ thuật, bề mặt láng phải phẳng, bóng và trong suốt không trâỳ xước, phồng rộp, nhăn, nhàu nát, gấp mép, bẩn và dính keo, màng ép phải có độ bám dính nhất định không bị bong ra khỏi tờ in trong gia công tiếp theo, các mép xả ở hai đầu tay kê phải sát, không được lờm xờm, sau khi xả các tờ in phải được dỗ phẳng xếp đúng đầu tay kê, đếm đủ số lượng trong mỗi tập, loại bỏ những tờ không đủ tiêu chuẩn, không để lẫn tài liệu khác.
1.1.2.7 Bộ phận Bế Đùn, Xén Bẻ, Chia Cuộn.
Sản phẩm muốn đạt tiêu chuẩn cần có bước chuẩn bị cho nguyên vật liệu tốt nhất trước khi đi vào sản xuất: Đối với bế đùn nhãn bế phải đúng theo mẫu, bề mặt cắt của sản phẩm phải sạch sẽ không gơn xước, đếm đủ số lượng trong mỗi tập, loại bỏ những nhãn không đủ tiêu chuẩn chất lượng, đóng gói theo phiếu sản xuất. Đối với xén bẻ theo đúng mẫu, các đường cắt đứt nửa phải đều không rách giấy mặt sau đảm bảo lớp trên phải đứt hết, đếm, đóng gói theo phiếu sản xuất. Đối với chia cuộn, chia đúng kích thước trong phiếu sản xuất, màng không nhăn, mép cắt sắc không gợn xước, cuộn chắc bề mặt cắt phải phẳng mịn mát tay, bề mặt không xước, không rỗ, sức căng cuộn hợp lý để màng không bị biến dạng, không nhăn.
1.1.2.8 Phân cấp sản phẩm.
Sản phẩm khi hoàn thành được kiểm tra bởi tổ tuyển chọn và tiêu chuẩn để sản phẩm được nhập kho: sản phẩm đúng mẫu đi kèm vào phiếu sản xuất, đếm đúng, đếm đủ số lượng, sai số cho phép <1%, các sản phẩm tận dụng, bỏ bát phải buộc dây, trên mỗi bục sản phẩm phải ghi đầy đủ: Tên hàng, số lượng, số bục, số phiếu sản xuất.
Và tiếp đó tiến hành đánh giá sản phẩm bởi bộ phận kiểm soát chất lượng:
Sản phẩm đạt loại A khi đạt yêu cầu các tiêu chuẩn đã nêu hoặc đạt 80% trở lên các tiêu chuẩn, số còn lại có thể lấy được và phải đủ số lượng theo kế hoạch.
Sản phẩm đạt loại B khi sản phẩm thiếu so với bù hao, không đạt yêu cầu nhưng có thể lấy được, số sản phẩm đạt dưới 80% so với các tiêu chuẩn còn lại.
1.1.3 Đặc tính sản phẩm của công ty.
Sản phẩm của DN vô cùng đa dạng với việc sử dụng hai công nghệ in - Công nghệ In Offset và công nghệ In Flexo - Trải qua nhiều giai đoạn để tạo ra sản phẩm cuối cùng như: mang thao, nhập kho tờ rời, lấy giấy ra in, tạo khuôn, mang dán, ... -. Có thể nói tính chất sản phẩm của doanh nghiệp là phức tạp phải qua nhiều công đoạn đòi hỏi sự phối hợp hoàn hảo giữa các giai đoạn sản xuất với nhau. Tuy vậy, thời gian sản xuất sản phẩm lại diễn ra rất nhanh chóng trong khoảng từ 5-10 ngày sau khi LSX được đưa xuống..
Với đặc điểm của ngành In - Khi sản xuất sản phẩm mà không có đơn đặt hàng thì đồng nghĩa với việc sản xuất hàng giả, hàng nhái - Vì vậy, dựa vào các hợp đồng đã ký với các khách hàng, và căn cứ trên khả năng sản xuất tại doanh nghiệp do phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật phối hợp kiểm tra, doanh nghiệp tiến hành sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng đã được ký kết và đồng thời đảm bảo tuyệt đối thời hạn giao hàng cho khách hàng với chất lượng sản phẩm tốt nhất.
1.1.4 Quy định về sản phẩm dở dang.
Căn cứ vào đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển sang, phòng kỹ thuật tiến hành viết lệnh sản xuất sản phẩm theo các đơn đặt hàng đã được ký kết. Vì vậy, chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp được tập hợp theo từng lệnh sản xuất để tính giá thành cho sản phẩm. Do đó, những