Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng 123

MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN3 CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP3 TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 1233 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.3 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.3 1.1.2.1 Chức năng của công ty3 1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty.4 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dựng 123 ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.4 1.2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty.4 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.4 1.2. 3 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 123.7 1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.9 1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựn 123.10 1.3.1 Khái quát chung về bộ máy kế toán.10 1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.10 1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận11 1.3.2.2 Mối quan hệ giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với bộ phận kế toán khác và với các phòng ban khác.14 1.3.3 Đặc điểm sổ sách kế toán, phương pháp ghi sổ, trình tự hạch toán và các chính sách kế toán liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.14 1.3.3.1 Các chính sách kế toán chung15 1.3.3.2 Hình thức ghi sổ:15 1.3.3.3 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:15 1.4 Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.17 1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí và phân loại chi phí sản xuất.17 1.4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất17 1.4.1.2 Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp18 1.4.2 Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty.19 1.4.2.1 Đối tượng tính giá thành:19 1.4.2.2 Kì tính giá thành19 1.4.2.3 Phương pháp xác định giá trị sản xuất dở dang20 1.4.2.4 Phương pháp tính giá thành21 1.4.3 Các khoản thiệt hại trong thi công.22 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 12324 2.1. Thực trạng về công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty xây dựng 123.24 2.1.1- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.24 2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:25 2.1.2.1 Tài khoản sử dụng26 2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng26 2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp39 2.1.3.1 Tài khoản sử dụng:40 2.1.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng:40 2.1.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp41 2.1.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp:46 2.1.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.47 2.1.4.1 Tài khoản sử dụng:48 2.1.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng:49 2.1.4.3 Hạch toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công.49 2.1.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung.58 2.1.5.1 Tài khoản sử dụng:58 2.1.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng:59 2.1.5.3 Phương pháp hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung59 2.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123.66 2.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo CT, HMCT66 2.2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123.67 2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành67 2.2.2.2 Kỳ tính giá thành.68 2.2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong Công ty.68 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 12372 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123 và phương hướng hoàn thiện72 3.1.1 Nhận xét72 3.1.2 Ưu điểm.72 3.1.2.1 Đối với công tác kế toán:72 3.1.3 Nhược điểm76 3.2 Các ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123.78 3.3 Một số biện pháp đề xuất đơn giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.82 3.3.1 Tiết kiệm nguyên vật liệu82 3.3.2 Tăng năng suất lao động83 3.3.3 Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công83 3.3.4 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung83 KẾT LUẬN85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO87 CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. Công ty xây dựng 123 được thành lập theo Quyết định số 0747/QĐ/HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1. Hiện nay, công ty có trụ sở tại Tầng 13 Tòa nhà CIENCO, số 623, Đê La Thành, Quận Ba Đình, Hà Nội. Mã số thuế của Công ty: 0100104274011 Điện thoại: 04.37724986 Fax: 04.37724986 Với đội ngũ gồm 182 cán bộ chuyên môn và kỹ thuật trong đó 105 cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng và nhiều công nhân kỹ thuật cao lành nghề, giàu kinh nghiệm, cùng với máy móc thiết bị hiện đại, trong thời gian qua Công ty đã thiết kế, giám sát và thi công xây dựng nhiều công trình trong tổng công ty và ngoài ngành. Hướng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và phát triển, vì sự nghiệp CHN, HĐH đất nước, Công ty xây dựng 123 không ngừng thực hiện các biện pháp để tăng cường các tiềm năng, đổi mới công tác tổ chức quản lý, đổi mới công nghệ và năng lực chỉ huy điều hành xây dựng các công trình có uy tín về Tiến độ – Chất lượng – Hiệu quả – Mỹ thuật hòa cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển và hội nhập của đất nước. 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 1.1.2.1 Chức năng của công ty + Tổ chức lập kế hoạch xây dựng, quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch. + Hạch toán kế toán theo dõi chi phí của các công trình xây dựng cơ bản. + Tạo ra lợi nhuận cho Tổng công ty, góp phần tăng lợi nhuận cho Tổng cty. + Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, đóng góp vào sự phát triển của đất nước. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty. Nhiệm vụ chính của công ty là: + Xây dựng công trình cầu đường, các công trình giao thông. + Xây dựng đường giao thông, công trình dân dụng, công trình để ngăn mặn. + Khai thác vạn tải vật liệu xây dựng + Sửa chữa, bảo dưỡng xe, máy, thiết bị chuyên dùng.

doc95 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 5409 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng 123, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3 CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3 TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. 3 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 3 1.1.2.1 Chức năng của công ty 3 1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty. 4 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dựng 123 ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 4 1.2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty. 4 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 4 1.2. 3 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 123. 7 1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 9 1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựn 123. 10 1.3.1 Khái quát chung về bộ máy kế toán. 10 1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán. 10 1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 11 1.3.2.2 Mối quan hệ giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với bộ phận kế toán khác và với các phòng ban khác. 14 1.3.3 Đặc điểm sổ sách kế toán, phương pháp ghi sổ, trình tự hạch toán và các chính sách kế toán liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 14 1.3.3.1 Các chính sách kế toán chung 15 1.3.3.2 Hình thức ghi sổ: 15 1.3.3.3 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ: 15 1.4 Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 17 1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí và phân loại chi phí sản xuất. 17 1.4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 17 1.4.1.2 Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 18 1.4.2 Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 19 1.4.2.1 Đối tượng tính giá thành: 19 1.4.2.2 Kì tính giá thành 19 1.4.2.3 Phương pháp xác định giá trị sản xuất dở dang 20 1.4.2.4 Phương pháp tính giá thành 21 1.4.3 Các khoản thiệt hại trong thi công. 22 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 24 2.1. Thực trạng về công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty xây dựng 123. 24 2.1.1- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 24 2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 25 2.1.2.1 Tài khoản sử dụng 26 2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 26 2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39 2.1.3.1 Tài khoản sử dụng: 40 2.1.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 40 2.1.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 41 2.1.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 46 2.1.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 47 2.1.4.1 Tài khoản sử dụng: 48 2.1.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 49 2.1.4.3 Hạch toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công. 49 2.1.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung. 58 2.1.5.1 Tài khoản sử dụng: 58 2.1.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 59 2.1.5.3 Phương pháp hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 59 2.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123. 66 2.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo CT, HMCT 66 2.2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123. 67 2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành 67 2.2.2.2 Kỳ tính giá thành. 68 2.2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong Công ty. 68 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 72 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123 và phương hướng hoàn thiện 72 3.1.1 Nhận xét 72 3.1.2 Ưu điểm. 72 3.1.2.1 Đối với công tác kế toán: 72 3.1.3 Nhược điểm 76 3.2 Các ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123. 78 3.3 Một số biện pháp đề xuất đơn giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 82 3.3.1 Tiết kiệm nguyên vật liệu 82 3.3.2 Tăng năng suất lao động 83 3.3.3 Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công 83 3.3.4 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung 83 KẾT LUẬN 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT  Ký hiệu viết tắt  Nội dung viết tắt   1  TCT  Tổng công ty   2  NVL  Nguyên vật liệu   3  TSCĐ  Tài sản cố định   4  CTGT1  Công trình giao thông 1   5  BHYT  Bảo hiểm y tế   6  BHXH  Bảo hiểm xã hội   7  VNĐ  Việt Nam đồng   8  CCDC  Công cụ dụng cụ   9  SPDD  Sản phẩm dở dang   10  GTGT  Giá trị gia tăng   11  KKTX  Kê khai thường xuyên   12  TK  Tài khoản   DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 4 Sơ đồ 02: cơ cấu tổ chức đội công trình 8 Sơ đồ 03: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10 Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty xây dựng 123 11 Sơ đồ 05: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 16 Sơ đồ 06: Quy trình kế toán trên máy tính 17 Biểu số 01:GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG 28 Biểu số 02: PHIẾU CHI 29 Biểu số 03: PHIẾU NHẬP KHO (NỘI BỘ) 30 Biểu số 04: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 31 Biểu số 05: GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG 32 Biểu số 06: PHIẾU XUẤT KHO 33 Biểu số 07: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ 34 Biểu số 08: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC 35 Biểu số 09: NHẬT KÝ CHUNG 36 Biểu số 10: SỔ CHI TIẾT 38 Biểu số 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 39 Biểu số 12: BẢNG CHẤM CÔNG 42 Biểu số 13: BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH 43 Biểu số 14: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 44 Biểu 15: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 45 Biểu số 16: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 46 Biểu số 16: SỔ CÁI 47 Biểu số 17: BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ 50 Biểu số 19: CÔNG TY XÂY DỰNG 123 52 Biểu 20: SỔ THEO DÕI TRÍCH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG 54 Biểu số 21: BẢNG CHẤM CÔNG 55 Biểu số 22: SỔ CHI TIẾT 56 Biểu số 23: SỔ CÁI 57 Biểu số 24: CÔNG TY XÂY DỰNG 123 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271 60 Biểu số 25: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273 62 Biểu số 26: BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI 63 Biểu số27: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 64 Biểu số 28: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 65 Biểu số 31: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 67 Bảng 32: BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP DỞ DANG 70 Biều số 33: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 71 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp, nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động kinh tế – xã hội. Một bộ phận lớn thu nhập quốc dân, các quỹ tích lũy cùng với vốn đầu tư của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mĩ cao, thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về mặt văn hóa – xã hội. Trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh tế, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là các vùng sâu, vùng xa. Điều đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Mặt khác, sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp, chu kì sản xuất dài, hoạt động của doanh nghiệp xây lắp mang tính lưu động rộng lớn nên công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt. Do đó, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công cụ thể phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể. Vấn đề đặt ra là phải làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn, nhiều phần việc (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu, bàn giao…) thời gian sản xuất lại kéo dài. Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với doanh nghiệp xây lắp nói riêng và xã hội nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở để hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Với Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Trong quá trình thực tập tại Công ty xây dựng 123, nhận thức sâu sắc vai trò của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, em xin mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123”. Chuyên đề thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123 Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng 123. Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng 123. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Nguyễn Minh Phương cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là cán bộ phòng Tài chính – kế toán Công ty xây dựng 123 đã nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập. CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. Công ty xây dựng 123 được thành lập theo Quyết định số 0747/QĐ/HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1. Hiện nay, công ty có trụ sở tại Tầng 13 Tòa nhà CIENCO, số 623, Đê La Thành, Quận Ba Đình, Hà Nội. Mã số thuế của Công ty: 0100104274011 Điện thoại: 04.37724986 Fax: 04.37724986 Với đội ngũ gồm 182 cán bộ chuyên môn và kỹ thuật trong đó 105 cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng và nhiều công nhân kỹ thuật cao lành nghề, giàu kinh nghiệm, cùng với máy móc thiết bị hiện đại, trong thời gian qua Công ty đã thiết kế, giám sát và thi công xây dựng nhiều công trình trong tổng công ty và ngoài ngành. Hướng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và phát triển, vì sự nghiệp CHN, HĐH đất nước, Công ty xây dựng 123 không ngừng thực hiện các biện pháp để tăng cường các tiềm năng, đổi mới công tác tổ chức quản lý, đổi mới công nghệ và năng lực chỉ huy điều hành xây dựng các công trình có uy tín về Tiến độ – Chất lượng – Hiệu quả – Mỹ thuật hòa cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển và hội nhập của đất nước. 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 1.1.2.1 Chức năng của công ty + Tổ chức lập kế hoạch xây dựng, quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch. + Hạch toán kế toán theo dõi chi phí của các công trình xây dựng cơ bản. + Tạo ra lợi nhuận cho Tổng công ty, góp phần tăng lợi nhuận cho Tổng cty. + Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, đóng góp vào sự phát triển của đất nước. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty. Nhiệm vụ chính của công ty là: + Xây dựng công trình cầu đường, các công trình giao thông. + Xây dựng đường giao thông, công trình dân dụng, công trình để ngăn mặn. + Khai thác vạn tải vật liệu xây dựng + Sửa chữa, bảo dưỡng xe, máy, thiết bị chuyên dùng. 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dựng 123 ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 1.2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty. Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Giám đốc công ty: Giám đốc công ty là người đại diện pháp nhân chịu trách nhiệm trước Tổng công ty và Pháp luật nhà nước về quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc công ty là người có quyền quản lý điều hành cao nhất và trực tiếp đối với Công ty nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của công ty. Tổ chức điều hành mọi hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty, trực tiếp phụ trách một số mặt công tác: Tổ chức cán bộ. Kế hoạch kinh doanh Tài chính kế toán, kiểm toán, thống kê. Thanh tra, kiểm tra, khiếu nại. Thi đua, khen thưởng, kỉ luật. Tiếp thị và tư vấn đầu tư. Chỉ đạo chung các đơn vị và hoạt động phục vụ sản xuất cảu các phòng cơ quan công ty. Phó giám đốc Phó giám đốc là người giúp giám đốc trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, giám đốc phân công các phó giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Khi cần thiết, giám đốc vẫn trực tiếp xem xét, chỉ đạo, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực đã được phân công cho phó giám đốc và quyết định của giám đốc là quyết định cuối cùng. Nhiệm vụ cụ thể của từng phó giám đốc công ty sẽ được giám đốc phân công theo từng thời kì phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, giúp giám đốc chỉ đạo các mặt công tác, bao gồm các lĩnh vực chính sau: Công tác kĩ thuật thi công: cầu, đường... Công tác đầu tư mua sắm thiết bị, vật tư sản xuất cơ khí. Công tác thị trường và đấu thầu. Điều hành sản xuất, quản lý thi công tại các đội công trình. Phòng tổ chức hành chính Chịu trách nhiệm về quản lý điều hành công việc của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tham mưu cho giám đốc về xây dựng đề án chiến lược quy hoạch tổ chức bộ máy, phát triển nhân lực của công ty. Xây dựng các kế hoạch trung hạn, dài hạn về công tác cán bộ, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của công ty. Trực tiếp triển khai các bước theo quy trình bổ nhiệm cán bộ trình giám đốc và các cơ quan chức năng. Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động, công tác tiền lương, công tác chế độ chính sách cho người lao động. Thực hiện công tác quản trị, hành chính, văn thư, lưu trữ của công ty. Tham mưu và thực hiện công tác thi đua khen thưởng, tuyên truyền, báo chí của công ty. Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc công ty trực tiếp giao. Phòng kinh tế kế hoạch Chịu trách nhiệm về quản lý điều hành công việc của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tham mưu cho giám đốc về xây dựng đề án chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng năm, 5 năm và dài hạn. Thực hiện việc xây dựng định mức đơn giá phù hợp với các hạng mục công việc ở từng dự án, trình giám đốc phê duyệt để làm cơ sở cho việc tham thnah toán công trình. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về phân giao nhiệm vụ cho các đội công trình về cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh theo nghiệp vụ của công tác kế hoạch. Chủ trì các thủ tục liên quan đến thanh quyết toán chủ công trình và thanh toán cho các đơn vị. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác thị trường. Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc công ty trực tiếp giao. Phòng kĩ thuật thi công Quản lý biện pháp tổ chức thi công của các dự án Tập hợp tài liệu phục vụ công tác đấu thầu và các điều kiện của hợp đồng. Quản lý chất lượng của dự án đến khi bàn giao công trình. Quản lý tiến độ dự án. Tham mưu cho lãnh đạo công ty phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công. Phòng vật tư – thiết bị Tham mưu cho Giám đốc chuẩn bị sản xuất, phục vụ cho sản xuất khối lượng vật tư dự tính từng công trình để phòng Kĩ thuật cấp mua vật tư theo kế hoạch, cấp phát kịp thời, đồng thời có kế hoạch thu hồi vật tư dư thừa của công trình đã hoàn thành. Phòng vật tư cùng với phòng kế toán hướng dẫn thống nhất các chứng từ ghi chép gốc, thanh quyết toán với vật tư thiết bị trong công ty. Đến cuối kỳ hạch toán hoặc theo yêu cầu của ban lãnh đạo, phòng vật tư có trách nhiệm kiểm kê vật tư thiết bị tại công ty và tại các đội thi công, đối chiếu với phòng kế toán, cới các đội thi công để lên báo cáo. Ngoài ra, phòng vật tư còn làm công tác bảo quản, bảo dưỡng, mua sắm vật tư, sửa chữa trang thiết bị trong công ty. Phòng tài chính – kế toán Phòng này có chức năng tham mưu cho lãnh đạo và giám đốc công ty những vấn đề trong lĩnh vực tài chính - kế toán, tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác quản lý tài chính, công tác kế toán và hạch toán theo yêu cầu của công ty đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc chế độ kế toán do Nhà Nước quy định. Làm công tác thống kê, hạch toán sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo đúng kì hạch toán hoặc khi có yêu cầu. 1.2.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 123. Công ty tổ chức sản xuất theo từng đội công trình. Hiện tại, công ty có tất cả 5 đội công trình: - Đội công trình số 1 - Đội công trình số 2 - Đội công trình số 3 - Đội công trình số 4 - Đội công trình số 5 Mỗi đội đều có đội trưởng, kế toán, thủ kho, giám sát kĩ thuật, các tổ thi công, công nhân… Cơ cấu tổ chức của đội công trình được khái quát qua sơ đồ sau:  Sơ đồ 02: cơ cấu tổ chức đội công trình Trong đó: * Đội trưởng: là người thay mặt công ty trực tiếp điều hành thi công công trình. Đội trưởng là người chịu trách nhiệm trước Công ty, chủ đầu tư về tiến độ thi công, chất lượng của công trình. Vì thế, đội trưởng là người có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất tại các đội công trình. Đội trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân thi công theo đúng thiết kế kĩ thuật, tiến độ công trình và phải đảm bảo an toàn lao động, chi trả lương đúng hạn cho công nhân trong đội. * Bộ phận kế toán: Bao gồm 1 nhân viên kế toán đội và 1 thủ kho. Kế toán đội là người chịu trách nhiệm theo dõi ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân quản lý đội, tập hợp chứng từ gửi phòng kế toán, nhận tiền tạm ứng tại phòng kế toán công ty để thu mua vật tư, chi trả tiền điện, nước, dịch vụ mua ngoài, trả lương cho công nhân… Thủ kho là người chịu trách nhiệm bảo quản kho vật tư, thiết bị của đội công trình, theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư. * Bộ phận kĩ thuật: cùng với đội trưởng thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn kĩ thuật cho đội trưởng. Các cán bộ kĩ thuật thường đảm trách nhiệm vụ tổ trưởng của các tổ thi công. * Bộ phận giám sát: Có trách nhiệm theo dõi tiến độ công trình, xem xét xem công nhân có thực hiện đúng thiết kế bản vẽ, tiến độ công trình. * Tổ bảo vệ: Có trách nhiệm trông coi vật tư, thiết bị, công trình khi công trình đang xây dựng để tránh mất mát vật tư, máy móc và bảo quản công trinh. 1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh đều có quy trình công nghệ sản xuât sản phẩm riêng. Đặc biệt ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ thì công nghệ sản xuất sản phẩm ngày càng tiên tiến, hiệu quả và thay đổi không ngừng. Không giống như các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm mang những nét riêng. Công ty xây dựng 123 là doanh nghiệp xây lắp với sản phẩm chính là các công trình Cầu, đường giao thông. Vì vậy, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cũng khác với các sản
Luận văn liên quan