MỤC LỤC
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN (CƠ SỞ LÝ LUẬN) VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
I.Vị trí của TSCĐ và nhiệm vụ hạch toán.
1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ………………………………………01
2. Phân loại TSCĐ………………………………………………………….01
2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện………………………………….01
2.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.02
2.3. Phân loại theo tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp:.02
2.4. Các cách phân loại khác…………………………………………………….02
3. Đánh giá tài sản cố định hữu hình…………………………………………….03
3.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá……………………………….03
3.2. Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại………………………………….05
4. Ph¬ơng pháp khấu hao TSCĐHH……………………………………….06
II. Kế toán chi tiết TSCĐHH…………………………………………….07
- Chứng từ kế toán………………………………………………………….07
+Biên bản giao nhận TSCĐHH…………………………………………08
+ Biên bản thanh lý TSCĐHH………………………………………….08
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH………………………………………….08
III. Kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH…….09
1. Tài khoản kế toán sử dụng……………………………………………….09
2. Ph¬ơng pháp hạch toán………………………………………………….11
2.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH……………………………………………11
2.1.1.Thủ tục chứng từ…………………………………………………….11
2.1.2. Kế toán tăng TSCĐHH………………………………………………12
a. Nhận TSCĐHH được cấp phát, nhận góp liên doanh……………………12
b. Nhận TSCĐHH được biếu tặng, viện trợ……………………………….12
c. TSCĐHH tăng do mua sắm…………………………………………….13
d.Tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành bàn giao………………………….14
2.2. Kế toán giảm TSCĐHH……………………………………………….16
2.2.1. Thủ tục chứng từ.16
2.2.2. Kế toán giảm TSCĐHH…………………………………………….16
a. Giảm TSCĐHH do thanh lý, nh¬ợng bán……………………………….16
b. Góp vốn liên doanh bằng TSCĐHH…………………………………….16
c. Trả lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐHH………………………………18
IV. Kế toán khấu hao TSCĐHH…………………………………………20
1. Tài khoản kế toán sử dụng……………………………………………….20
2. Nội dung kế toán……………………………………………………….20
V. hạch toán sửa chữa TSCĐHH……………………………………….22
1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH……………………………22
2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐHH……………………………………….22
a. Sửa chữa theo kế hoạch………………………………………………….22
b. Sửa chữa bất thường…………………………………………………….22
PHẦN II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY T¬ VẤN XÂY DỰNG CẢNG- Đ-ỜNG THUỶ
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
*Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty T¬ vấn Xây dựng Cảng- Đ-ờng thuỷ…………………………………………………………………………24
*Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh……….26
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán………………………………………32
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán…………………………………….32
*Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty………………………….34
II. Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty T¬ vấn Xây dựng Cảng - Ьờng thuỷ…………………………………………………36
* Một số vấn đề về TSCĐHH tại Công ty………………………………36
* Hạch toán tổng hợp TSCĐHH của Công ty………………………….49
a. Hạch toán tăng TSCĐHH……………………………………………….40
b. Hạch toán giảm TSCĐHH.47
* Kế toán khấu hao TSCĐHH…………………………………………….51
* Hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Công ty T¬ vấn Thiết kế GTVT……….53
PHẦN III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY T¬ VẤN XÂY DỰNG CẢNG - ЬỜNG THUỶ
I. Đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty T¬ vấn Xây dựng Cảng - Ьờng thuỷ……………………………………….55
* Những ¬u điểm………………………………………………………….55
* Nh¬ợc điểm………………………………………………………………57
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại Công ty T¬ vấn Xây dựng Cảng - Ьờng thuỷ………………………….58
68 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời Mở Đầu
Một trong những mục tiêu cơ bản mà Đảng và Nhà nớc đã và đang đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây là đổi mới và tiến dần lên theo định hớng Công nghiệp hoá Hiện đại hoá đất nước.Trong điều kiện đó thì quản lý Kế toán Tài chính được xem nh là tổng hoà các mối quạn hệ, nó không chỉ có nhiệm vụ khai thác nguồn lực kinh tế tài chính, tăng thu nhập mà còn phải sử dụng công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô.
Là một bộ phận cấu thành của công tác kế toán, kế toán TSCĐ giữ một vai trò không nhỏ quyết định đến sự thành công hay thất bại của một sản phẩm nói riêng và cảu một doanh nghiệp nói chung.
Đứng trước nhu cầu đòi hỏi chung cùng với sự phát triển của đất nước, nên trong suốt những năm qua, Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình đã không ngừng phát triển và đổi mới, tích cực tham gia triển khai và thực hiện tốt các dự án, các công trình lớn trong cả nước do bộ giao thông vận tải giao cho. Là một doanh nghiệp cổ phần hoá hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. Công ty nhận thức được chất lượng cho mỗi sản phẩm xây dựng cũng như chất lượng của các công trình là yếu tố quyết định đến uy tín, sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trong đó, một điều kiện tối quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm là mức độ hoàn thiện tính đồng bộ và tính hiện đại của dây chuyền công nghệ.
Vì vậy, việc tập trung đổi mới và hiện đại hoá máy móc, thiết bị và TSCĐ, đặc biệt là TSCĐ hữu hình sẽ giúp Công ty sẽ tạo ra được những sản phẩm bảo đảm về chất lượng cũng nh tiến độ, khối lượng công việc, tiết kiệm chi phí nhân công, từ đó giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh đối với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Nhận thức được vai trò quan trọng của TSCĐ hữu hình đối với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Còn đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐHH thì coi đó là nhiẹm vụ quan trọng nhằm sử dụng, bảo quản và quản lý TSCĐHH một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên công với kiến thức mà em đã học ở trường Trung học kinh tế kỹ thuật công nghệ Hà Nội và quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty, em nghiên cứu chuyên đề: “Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình”.
Nội dung gồm ba phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp
Phần II : Thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Phần III: Kết luận và một số kiến nghị
Do thời gian thực tập không nhiều nhận thức bản thân còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong cô giáo, ThS. Hoàng Thị Hồng Lê cùng cán bộ kế toán công ty nhiệt tình giúp đỡ và đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN 1
TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1-Quá trình hình thành và phát triển .
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Công ty Vặt tư vận tải và xây dựng công trình giao thông và ban chỉ đạo đổi mới, phát triển doanh nghiệp ngày 23 /2 /2001 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ký quyết định số 493/QĐ- BGTVT về việc phê duyệt Trung tâm Vận tải vật tư thiết bị là doanh nghiệp nhà nước thuộc Công ty vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông thực hiện cổ phần hoá năm 2001 thành Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình.có giấy phép kinh doanh số : 0103000235 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 18/1/2001 .
Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình . là doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và có sự quản lý của Công ty Vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông và các ban ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty .
Tên công ty : Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Trụ sở : 83A Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Tên quốc tế : Transport And Contruction Joint Stock Company
Tên viết tắt : TRANCO JSC
Các đơn vị thành viên :
- Xí nghiệp xây dựng công trình số 1.
- Xí nghiệp vận tải hàng hoá.
- Đội xây dựng số 1.
- Đội xây dựng số 2.
-..................................
Đội xây dựng số 16
2- Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng cơ bản của công ty
2.1 : Lĩnh vực kinh doanh chính (ngành nghề kinh doanh)
Các lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng.
- Xây dựng các công trình giao thông (cầu đường ,bến cảng ....).
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi (đê, đập, kênh, mương.....).
- Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Vận tải hàng hoá.
- Vận chuyển hành khách.
- Kinh doanh tư liệu sản xuất ( thiết bị, vật tư ngành giao thông và xây dựng
- Kinh doanh nhà.
- Xây lắp các công trình điện từ 35 KV trở xuống.
2.2 : Chức năng và nhiệm vụ của công ty
*: Chức năng
Tổ chức đấu thầu và nhận thầu xây lắp các công trình đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi kiên cố hoá kênh mương
Tổ chức thực hiện thi công các dự án xây dựng cơ bản đã trúng thầu thuộc các chương trình mục tiêu trọng điểm của ngành Giao thông vận tải, các dự án hợp tác đầu tư trong và ngoài nước như các dự án tài trợ từ vốn JBICH, ADB...
Tính chất công việc
Đào đắp đất đá, san mặt bằng công trình
Khai thác đá
Cải tạo, nâng cấp mặt đường BT nhựa, cấp phối, đá dăm nước
Nâng cấp, xây dựng mới mặt đường Bê tông ASTPHAL
Duy tu sửa chữa cầu đường bộ
Công tác nề, mộc và Bê tông xi măng
Gia công cốt thép
*. Nhiệm vụ :
Thực hiện đầy đủ mọi cam kết các điều khoản trong hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư và các tổ chức kinh tế có liên quan trong lĩnh vực hoạt động
Thực hiện nhiệm vụ Xây dựng cơ bản theo chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra hoàn thành các hạng mục công trình theo tiến độ kế hoạch
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong công ty, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước .
Do đặc điểm Công ty là đơn vị hạch toán độc lập nên Công ty hoạt động theo phương án và kế hoạch do Công ty tự tìm kiếm và đặt ra.
2.3 : Đối tượng và địa bàn hoạt động kinh doanh
Thi công tất cả các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn cả nước
2.4 : Khái quát về vốn và tài sản của công ty
Đơn vị : đồng VN
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
I : TÀI SẢN
49.514.928.445
55.749.700.560
1.1- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
43.557.579.431
50.947.681.280
1.2- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
5.957.349.014
4.802.019.280
II: NGUỒN VỐN
49.514.928.445
55.749.700.560
2.1 – Nợ phải trả
40.939.546.017
46.994.585.539
2.2 – Nguồn vốn chủ sở hữu
8.575.382.428
8.755.114.914
2. 5 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004-2005
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Thời gian
Chênh lệch
Tỷ lệ so sánh
Năm 2004
Năm 2005
%
1. Doanh thu thuần
41.432.871.558
37.710.240.300
-3.722.631.258
-8,98
2. Tổng chi phí giá thành
41.382.677.460
37.659.800.098
-3.722.877.362
-8,99
3. Lợi nhuận gộp
50.194.098
50.440.202
246.104
+ 0,49
4. Nộp ngân sách
Thuế VAT đầu ra
Thuế TN doanh nghiệp
5. Lợi nhuận sau thuế
138.220.988
14.054.347
36.139.751
114.859.559
14.123.256
36.346.946
-23.361.429
68.909
225.195
-16,9
0,49
0,6
5. Thu nhập bình quân đầu người/ tháng.
1.190.200
1.350.000
159.200
+13,4
Qua số liệu trên ta thấy:
-Doanh số đạt được của năm 2005 giảm so với năm 2004 là 8,98%%.
- Chỉ tiêu lãi gộp năm 2005 tăng so với năm 2004 là 0,49%.
- Lãi thực năm2005 tăng 0,6% so với năm 2004.
-Nộp ngân sách trong năm 2005 tăng hơn so với năm 2004 là 0,49% .
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng tăng 13,4%.
So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng lợi nhuận, thì lợi nhuận tăng mặc dù doanh thu năm 2005 giảm vì do đặc thù doanh nghiệp là xây dựng cơ bản cho nên nguồn vốn phụ thuộc vào Ngân sách nhà nước và tiến độ nghiệm thu thanh toán không được nhanh chóng cho nên mặc dù công trình đã hoàn thành cũng chưa được thanh toán . Điều này dẫn đến nhiều khó khăn về vốn cho công ty. Thu nhập bình quân đầu người tăng thêm 159.200 đồng/người 1 tháng nguyên nhân do doanh thu, lãi thực tăng trong những năm qua.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I.CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .
1.Quá trình hoạt động và hình thức quản lý của Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước trong cơ chế mới từ một trung tâm chuyên cung ứng vật tư vật liệu xây dựng công trình trong Công ty vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông. Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình được thành lập trên nền tảng của Công ty đã nhiều năm trong lĩnh vực vận tải & xây dựng công trình, với đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh cũng như thi công xây dựng các hạng mục công trình ở nhiều địa phương trong cả nước.
Là đơn vị thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp trong cơ chế mới với chính sách ưu đãi của Nhà nước, đơn vị thực sự lành mạnh về mặt tài chính, vững vàng về chuyên môn, có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động chuyên ngành.
Với cơ chế mới thực sự đã thúc đẩy được khả năng tham gia đóng góp cống hiến của người lao động. Năng suất lao đông ngày càng được nâng cao, uy tín của Công ty ngày càng được củng cố thu nhập, đời sống của CBCNV tăng rõ rệt.
Với tiềm năng sẵn có kết hợp với sự nỗ lực của tập thể CBCNV Công ty Cổ phần vận tải & XDCT đã thực sự hoà nhập cơ chế thị trường đưa sản lượng trước khi cổ phần từ 10 tỷ đồng /năm lên 50 tỷ / năm và phần đấu đạt 60 tỷ/năm vào năm 2006.
Để luôn luôn duy trì được vị trí của mình trong lĩnh vực xây dựng và đáp ứng thật tốt những yêu cầu đòi hỏi của thời kỳ mới. Công ty luôn luôn thay đổi phương pháp quản lý phù hợp, đồng thời áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất và công tác quản lý doanh nghiệp và thi công công trình.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
2. công tác tài chính của Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty
BẢNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2004 , 2005
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
I. TỔNG TÀI SẢN
49.514.928.445
55.749.700.453
6.234.772.008
12,6
1. TSLĐ&ĐT NH
43.557.579.431
50.947.681.280
7.390.101.849
17
- Tiền
62.681.602
92.645.029
29.963.427
47,8
- Các khoản phải thu
24.426.279.069
37.229.779.333
12.803.500.264
52,4
- Hàng tồn kho
12.087.737.665
12.254.571.988
166.834.323
1,38
- TSLĐ khác
6.980.881.095
1.370.684.930
(5.610.196.165)
- 80,3
2.TSCĐ &ĐTDH
5.957.349.014
4.802.019.173
(1.155.329.841)
- 19,3
- TS cố định
3.327.759.307
3.003.422.489
(324.336.818)
- 9,7
-TSCĐ thuê tài chính
2.629.589.707
1.798.596.684
(830.993.023)
- 31,6
II: NGUỒN VỐN
49.514.928.445
55.749.700.453
6.234.772.008
12,6
1. Nợ phải trả
40.939.546.017
46.994.585.539
6.055.039.522
14,8
- Nợ ngắn hạn
36.797.183.959
44.836.820.637
8.039.637.042
22
- Nợ dài hạn
4.142.362.058
2.157.764.902
(1.984.597.156)
- 48
2. NV chủ sở hữu
8.575.382.428
8.755.114.914
179.732.486
2,1
-Nguồn vốn kinh doanh
8.462.814.700
8.606.230.240
143.415.540
1,7
- LN chưa phân phối
112.567.728
148.884.674
36.316.946
32,3
Qua bảng cơ cấu vốn và nguồn vốn ở trên của Công ty ta phân tích từng chỉ tiêu cụ thể để biết được tình hình thực tế và thực trạng phát triển của Công ty :
* Tổng tài sản của công ty năm 2005 sovới năm 2004 tăng 6.234.772.008 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 12,6% là do
TSLĐ & ĐTNH tăng 17% tương ứng số tiền : 7.390.101.849 đồng
TS bằng tiền tăng 47,8% tương ứng số tiền : 29.963.427đồng
Các khoản phải thu tăng 12.803.500.264 đồng tương ứng tăng 52,4% là do các công trình xây dựng đã hoàn thành nghiệm thu nhưng chưa được thanh toán.
Hàng tồn kho tăng 166.834.323 đồng tương ứng tăng 1,38% là không đáng kể
Tài sản lưu động khác giảm 5.610.196.165 đồng tương ứng giảm 80,3% là do các khoản chi tạm ứng đã được hoàn ứng và các khoản chi phí chờ phân bổ giảm
Tài sản cố định giảm 9,7% tương ứng 324.336.818 đồng
TS Thuê mua tài chính giảm 31,6% tương ứng giảm 830.993.023%
Qua đây ta tháy yếu tố tích cực đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh giúp cho vòng quay vốn của công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả điều này khẳng định cho ta thấy Công ty thực hiện tốt công tác quản lý tài chính.
* Tổng nguồn vốn năm 2005 so với năm 2004 tăng 12,6% tương ứng tăng: 6.234.772.008đồng cụ thể như sau:
Nợ phải trả tăng 6.055.039.522 đồng tương ứng tăng 14,8%
Nợ ngắn hạn tăng 8.039.637.042 đồng tương ứng tăng 22% là do Công ty được ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho vay vốn để thực hiện thi công khi các công trình chưa được thanh toán .
Các khoản nợ dài hạn giảm 1.984.597.156 đồng tương ứng giảm 48% là do công ty đã sử dụng đồng vốn một các có hiệu quả để giảm bớt khoản vay dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 179.732.486đồng tương ứng tăng 2,1%
Trong đó nguồn vốn kinh doanh tăng 143.415.540 đồng tương ứng 1,7%
Lợi nhuận chưa phân phối tăng 36.316.946đồng tương ứng tăng 32,3%
* Tình hình huy động vốn của công ty căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn được xác định thông qua kế hoạch tài chính và căn cứ vào diễn biến tực tế để huy động vố nhằm đảm bảo đủ vốn một cách kịp thời cho kinh doanh.
* Các nguồn vốn mà công ty huy động gồm có :Vốn góp từ các cổ đông, vốn
đi vay,....
Sử dụng vốn : Công ty chú trọng đến việc sử dụng vốn đúng mục đích, hợp lý. Nếu không chuẩn bị nguồn vốn kịp thời thì sẽ làm chậm tiến độ thi công sẽ ảnh hưởng tới uy tín, chất lượng công trình. Vì thế công ty đã đề ra nguyên tắc sử dụng nguồn vốn hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Tình hình tài chính của công ty.
DT thực hiện trong kỳ 41.432.871.558
_+) Hệ số phục vụ CP kinh doanh = =
Năm 2004 Chi phí kinh doanh 41.382.677.460
= 1
Lợi nhuận thực hiện 50.194.098
_+) Hệ số sinh lờicủa CP KD = =
Năm 2004 Chi phí kinh doanh 41.382.677.460
= 0,0012
DT thực hiện trong kỳ 37.710.240.300
_+) Hệ số phục vụ CP kinh doanh = =
Năm 2005 Chi phí kinh doanh 37.659.800.098
= 1
Lợi nhuận thực hiện 50.440.202
_+) Hệ số sinh lờicủa CP KD = =
Năm 2005 Chi phí kinh doanh 37.659.800.098
= 0,0013
Với số liệu trên cho ta thấy tình hình kinh doanh của công ty luôn luôn ổn định
III.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty CP VT & XDCT
Phòng tài chính kế toán của công ty có 6 người, trình tự ghi sổ kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung, mỗi người được phân công trách nhiệm đối với từng phần việc cụ thể. Các nhân viên trong phòng và kế toán các đội xây dựng công trình do kế toán trưởng công ty điều hành về nghiệp vụ, các nhân viên tiếp nhận, kiểm tra, hạch toán ghi sổ các chứng từ ban đầu gồm các sổ theo dõi chi tiết và sổ tổng hợp chứng từ hàng ngày, tháng, quí,năm, để theo dõi và lập báo cáo lên cấp trên.
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng tài chính kế toán công ty. Từ việc nhận chứng từ gốc, báo cáo thống kê ở các đội xây dựng công trình gửi lên đến việc kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán ghi sổ (thẻ) chi tiết,sổ tổng hợp,hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo kế toán trên cơ sở chứng từ gốc và các bảng phân bổ liên quan từ thực tế tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Phòng tài chính kế toán phân nhiệm vụ các khâu cụ thể cho từng người như sau:
1.1. Kế toán trưởng:
Phụ trách chung theo nhiệm vụ, chức năng của phòng, chịu trách nhiệm trước pháp luật do nhà nước quy định, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê tin kinh tế, tham gia hợp đồng kinh tế và hạch toán kế toán. Đảm bảo thực hiện đúng chế độ chính sách quy định, tổ chức đào tạo hướng dẫn, kiểm tra kế toán trong công ty.
1.2. Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp:
Điều hành các nhân viên kế toán tổng hợp số liệu báo cáo tài chính theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
1.3. Kế toán vật tư và giá thành :
Theo dõi vật tư, và tâp hợp giá thành của công ty.
1.4. Kế toán ngân hàng và công nợ:
Chịu trách nhiệm giao dịch,làm thủ tục và theo dõi các khoản thanh toán qua ngân hàng.
Theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với ngân sách nhà nước của công ty.
1.5. Kế toán thanh toán:
Theo dõi thanh toán tiền lương, BHXH với cán bộ công nhân viên và các khoản thanh toán khác.
1.6. Kế toán quỹ tiền mặt và kế toán tài sản cố định
Chịu trách nhiệm về thu, chi, rút tiền mặt ở ngân hàng về quỹ và quản lý quỹ tiền mặt của công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP VT VÀ XDCT
* Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng
Công ty đang áp dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung và được khái quát bằng sơ đồ như sau:
Hàng tháng theo dõi tăng, giảm TSCĐ và phân bổ khấu hao TSCĐ
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
Dự phòng giảm giá của hàng tồn kho; Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trong đó :
- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá của hàng tồn kho
Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp cho các khoản nợ
Lý do trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Giá vốn cuả hàng tiêu thụ trong kỳ
_ Số Vòng quay của hàng tồn kho =
Giá vốn hàng tồn kho bình quân
* Doanh nghiệp nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
2. Tình hình thực hiện quy trình công tác kế toán
2.1.Tổ chức hạch toán ban đầu
* Chứng từ kế toán
Khái niệm về chứng từ kế toán :
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Tất cả các chứng từ phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu và phải được lập theo đúng quy định
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ hiện hành theo từng phần hành cụ thể :
Chứng từ được tập hợp, lưu trữ khoa học theo từng tháng, theo trình tự ghi sổ nhật ký chung, theo trình tự phát sinh chứng từ của một nghiệp vụ
Chứng từ tiền mặt : Phiếu thu, phiếu chi ngoài ra còn có một số chứng từ khác kèm theo