Chủ đề Hội thảo
• Chăm sóc người bệnh an toàn và chất lượng trong hệ thống y tế phụ thuộc vào các điều dưỡng có đủ
kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi (Chuẩn năng lực cho Điều dưỡng Việt Nam) cần thiết cho
tư duy phản biện và ra quyết định lâm sàng.
• Đạt được dựa trên một quy trình thống nhất và chặt chẽ cấp quốc gia để đánh giá chất lượng của:
– Các chương trình điều dưỡng (Chứng nhận chương trình)
– Các điều dưỡng (Đăng ký hành nghề)
336 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội thảo Cải cách Giáo dục, Thực hành và Nghiên cứu Điều dưỡng: Các bước nâng cao chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Queensland University of Technology
CRICOS No. 00213J
Cải cách Giáo dục, Thực hành và
Nghiên cứu Điều dưỡng: Các bước
nâng cao chất lượng
GS.TS. Ann Bonner
Giám đốc Dự án Việt Nam
Trường Điều dưỡng, Đại học Công nghệ Queensland
CRICOS No. 00213Ja university for the worldreal
R
Chủ đề Hội thảo
• Chăm sóc người bệnh an toàn và chất lượng trong
hệ thống y tế phụ thuộc vào các điều dưỡng có đủ
kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi (Chuẩn
năng lực cho Điều dưỡng Việt Nam) cần thiết cho
tư duy phản biện và ra quyết định lâm sàng.
• Đạt được dựa trên một quy trình thống nhất và
chặt chẽ cấp quốc gia để đánh giá chất lượng của:
– Các chương trình điều dưỡng (Chứng nhận
chương trình)
– Các điều dưỡng (Đăng ký hành nghề)
1
CRICOS No. 00213Ja university for the worldreal
R
Thuyết trình viên quốc tế
• TS. Frances Hughes
• PGS. Fongum Tilokskulchai
• GS. Helen Edwards
• GS. Genevieve Gray
• TS. Joanne Ramsbotham
• GS. Ann Bonner
CRICOS No. 00213Ja university for the worldreal
R
Thuyết trình viên Việt Nam
• Các trường đối tác (dự án QUT/AP)
– Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
– Đại học Y Hà Nội
– Đại học Điều dưỡng Nam Định
– Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
• Hội Điều dưỡng Việt Nam
• Các Tiến sỹ điều dưỡng
• Các đối tác khác
2
CRICOS No. 00213Ja university for the worldreal
R
Dự án QUT/AP
Giai đoạn 1
Nâng cao năng lực điều dưỡng Việt Nam (2009-
2013)
Giai đoạn 2
Thực hiện Giáo dục Điều dưỡng dựa vào Năng
lực tại Việt Nam (2014-2016)
CRICOS No. 00213Ja university for the worldreal
R
Toàn bộ dự án QUT/AP (2009-2016)
• Những dự án này đã và đang tiếp tục thay đổi chất
lượng giáo dục điều dưỡng tại Việt Nam
• Nhiều thành quả
Chuẩn năng lực Điều dưỡng Việt Nam
Thực hiện chương trình Dựa vào năng lực
Nâng cao phương pháp giảng dạy và học tập
Các trang thiết bị giảng dạy
Nâng cao bằng cấp và đào tạo cho điều dưỡng
• Kết quả chính là chuẩn bị năng lực cho các lãnh
đạo điều dưỡng trong tương lai
3
Thách Thức Toàn Cầu
và Cơ Hội
TS. Frances Hughes
Trưởng Điều Hành
Hội Điều Dưỡng Quốc Tế
Đổi Mới Giáo Dục, Thực Hành Và Nghiên Cứu
Điều Dưỡng: Từng Bước Cải Thiện Chất Lượng
Vietnam, 8 /12/2016
Cơ Hội
Thách Thức
• x
Thành tựu của Việt Nam
01
02
03
Tổng Quan Nội Dung
4
Thành Tựu về Y Tế của
Việt Nam
Các Bước Thành Công
Tỉ lệ nghèo
giảm từ 50%
xuống 10.7%
Bảo hiểm y tế
tăng từ 7% lên
65%
Sự hài lòng của
NB tăng từ 52%
lên 83%
88.6% Phụ nữ
có việc làm
Tỉ lệ chết trẻ em
giàm từ 44.4%
xuống 16%
5
Về Tỉ Lệ Nghèo
Ở cấp độ quốc gia, mục tiêu giảm nghèo đã
được thực hiện, khẳng định kết quả của những
nỗ lực phi thường để làm giảm nghèo ở Việt
Nam
Năm: 1993 2002 2006 2008 2010
Tỉ lệ nghèo (%): 58.1 28.9 16.0 14.5 14.23
Về Giáo Dục
Việt Nam đã đạt được phổ cập tiểu học. Tỉ lệ
đi học, biết đọc biết viết tiếp tục tăng.
Tỉ lệ nhập học ở cấp tiểu học
Năm học: 2006-7 2007-8 2008-9
Tỉ lệ nhập học 96.8 96.1 97.0
ở cấp tiểu học
(%)
6
Bình Đẳng Giới
Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể
trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và trao
quyền cho phụ nữ.
Bình đẳng giới trong giáo dục và
đào tạo
2008-09
49% là học sinh nữ ở các cấp học
Bình đẳng giới trong việc làm
2008
88.6% phụ nữ tham gia lực lượng
lao động
Về Tỉ Lệ Chết Trẻ Em
Giảm tỷ lệ chết trẻ em đã có những tiến bộ
đáng khích lệ và đang đi đúng hướng để đạt
được Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên Kỷ
(MDG) 2015.
Tỉ lệ chết dưới 5 tuổi
1990 2010
58 25
Tỉ lệ chết trẻ em
1990 2010
58 25
7
Về Sức khỏe Thai Sản
Tỷ lệ tử vong bà mẹ đã giảm đáng kể còn
khoảng hai phần ba. Chăm sóc sức khỏe
sinh sản cũng được cải thiện đáng kể.
HIV/AIDS, Sốt Rét và Các Bệnh Khác
Độ phổ biến của HIV được hạn chế dưới 0.3%
Năm 2010
Độ phổ biến của HIV (%) 0,28
(Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS với độ phổ
biến dưới 0,3%)
8
Thách Thức
Dịch Tễ Học Thay Đổi
12
Hệ thống Y tế
Nhân Khẩu
Học
Dịch tễ Học
Tỉ lệ mắc tăng ở các bệnh :
Trầm cảm
Suy giảm trí nhớ
Béo phì
Đái đường
Bệnh tim mạch
Ung thư
Bệng truyền nhiễm mới nổi
9
Nhân Khẩu Học Thay Đổi
13
Healthcare systems
Demographic
Epidemiological
Lão hóa
giới trẻ hiểu biết về công nghệ
Mạng xã hội
Thông tin sẵn có
Tham gia chăm sóc sức khỏe
Xã hội ít phân cấp
Công nghệ khắc phục
Sinh đẻ “như là một quyền”
Sức Khỏe Liên Quan Đến Bối Cảnh
Và Sự Thay Đổi
14
Hệ thống Y tế
Nhân khẩu học
Dịch tể học
10
Sự Phát Triển Nhanh Chóng Của Lão Hóa
Tốc độ gia tăng dân số lão hóa
Thời điểm tỉ lệ dân số trên 60t tăng gấp đôi
Dân số ngày càng già
Y Tế Chất Lượng Tốt
Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên gặp khó khăn khi tiếp cận dịch
vụ y tế trong năm qua, do chi phí, 11 nước, năm 2014
WHO, 2015 World report on ageing and health
adls-elderly-americans
Dec-16
Khả năng thực hiện các hoạt động
sống hành ngày của người già tại Mỹ
11
Độ tuổi lực lượng lao động
Số điều dưỡng ước lượng trong năm 2010 và 2020
18
Bệnh không truyền nhiễm
63• % tỉ lệ tử vong toàn thế giới
2020• : 10.4 triệu ca tử vong ở Đông Nam Á
12
19
Tỉ lệ tử vong do bệnh không truyền nhiễm: theo tuổi (trên 100,000 dân sô)́.
Ở cả 2 giới tính
20
Độ phổ biến của bệnh béo phì, tuổi 18+, năm 2014 (đánh giá theo tuổi).
Phái nam
13
21
Phòng ngừa bệnh không truyền nhiễm
Source: NCD AllianceSource: CDC Tobacco free
22
Bệnh Không Truyền Nhiễm
Và Đường Lối Hành Động
Ủy Ban Dự phòng của ICN tại Hiệp Hội Y Tế Thế Giới
14
23
Tăng giá dịch vụ y tế
Nguồn: World Bank 2015
Cơ Hội
Làm thế nào để là nhân tố thay đổi về điều dưỡng
15
Phát Triển Và Thực Hiện Đường Lối
Chính Sách
Chiến Lược Toàn Cầu của WHO
về Nguồn Nhân Lực Cho Y Tế
Sẽ không có sức khỏe nếu không có lực lượng y tế
Sẽ không có lực lượng y tế nếu không có điều dưỡng hộ sinh
16
Mục tiêu phát triển bền vững tới năm 2030
Ủy Ban Liên Hợp Quốc Về Tuyển Dụng Y Tế Và
Tăng Trưởng Kinh Tế
Lực lượng y tế là lĩnh vực đầu tư tốt
Lợi nhuận trên đầu tư vào sức khỏe được •
ước tính là 9-1
Mỗi năm • tuổi thọ đã được chứng minh để
tăng GDP bình quân đầu người thêm 4%
Các khuyến nghị cho việc đổi mới lực lượng Y tế
Các khuyến nghị cho sự thay đổi
17
29
Photo: WHO
Chiến lược của ICN để giải quyết các thách thức
Năng suât sử dụng
được cải thiện
Chiến lược
nguồn lực
Lực lượng y tế là lĩnh vực đầu tư tốt
Kế hoạch nguồn lực
Nâng cấp cơ sở làm việc
Môi trường làm việc
Tối ưu hóa vai trò ĐD Văn hóa tổ chức và lãnh đạo
18
@ICNurses
www.icncongress.com
19
NGUỒN NHÂN LỰC ĐIỀU DƯỠNG VIỆT NAM:
THÀNH TỰU, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP
ThS. Phạm Đức Mục,
Chủ tịch Hội Điều dưỡng – Việt Nam
pdmuc194@gmail.com
NỘI DUNG
Ba đề xuất tăng cường tính chuyên nghiệp
Ba thách thức về nhân lực ĐD và CSNB
Ba đặc điểm dịch vụ ĐD & Hộ sinh
Ba vấn đề NLĐD toàn cầu & xu hướng
Ba thành tựu công tác ĐD từ 1990 đến nay
20
Đ
IỀ
U
T
R
Ị
Đ
IỀ
U
D
Ư
Ỡ
N
G
T
H
U
Ố
C
T
T
B
Y
T
CHẤT LƯỢNG KCB
Y ĐỨC
- ĐDV cung cấp dịch vụ CSSK nhiều nhất
- ĐDV cung cấp dịch vụ CSSK trực tiếp nhất
- ĐDV cung cấp dịch vụ CSSK thường xuyên nhất
1. Ba đặc điểm của dịch vụ ĐD trong hệ thống y tế
Thiếu ĐDV
Shortage
Di cư ĐDV
Migration
Thừa nhận ĐD
Recognition
Mỹ (2015) thiếu 500 ngàn
Nh ật (2015) thiếu 40,000 ĐDV
& 120,000 NVCS
UK tỷ lệ ĐD ngoại quốc 1:4
Philippines có 33000 ĐDV lao
động tại Mỹ (2000)
ĐDVN di cư tới Nhật, Châu Âu
Tr ình độ cao đẳng (min 3 yrs)
Đào tạo (Competencies)
Th ực hành (EBP)
ĐD trở thành lĩnh vực ưu tiên hội nhập khu vực & QT
2. Ba vấn đề nhân lực ĐD toàn cầu
21
Phòng ĐD-Tiết chế
CỤC QUẢN LÝ KCB
BỘ Y TẾ
PHÒNG ĐDBV
HUYỆN
ĐDT KHOA
ĐDT SỞ Y TẾ
PHÒNG ĐDBV
TỈNH
PHÒNG ĐDBV
T.Ư
ĐDT KHOA ĐDT KHOA
Ba 3. thành tựu đổi mới ngành ĐD
3.1 Thành lập hệ thống QLĐD các cấp
Đổi ngạch Y tá thành ĐD1)
Phụ cấp trách nhiệm ĐDT2)
Danh hiệu 3) “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Ban hành KHQG về ĐD4) -HS (2013-2020).
Ban hành Chuẩn năng lực ĐD5)
Ban hành TT6) 07/2011/TT-BYT về CSNB
Ban hành TT7) 26/2015/TTLT-BYT-BNV
Ba 3. thành tựu đổi mới ngành ĐD
3.2 Đổi mới & hoàn thiện chính sách cho ĐD
22
1969
1985
1998
1946
1995
2007
.
Sơ
c
ấp
3
t
h
án
g
Tr
u
n
g
cấ
p
Th
í đ
iể
m
Đ
.
h
ọ
c
Đ
H
Đ
iề
u
d
ư
ỡ
n
g
C
ao
đ
ản
g
Đ
D
Th
.s
ĩ -
C
K
1
(62) (38) (6)(121)
Tổng số cơ sở đào tạo ĐD, hộ sinh các trình độ
3. Ba thành tựu đổi mới ngành ĐD
3.3 Phát triển hệ thống đào tạo Điều dưỡng
(24)
Tỉnh
Số ĐD đầu
(2014)
ĐD hưu
(2014)
ĐD tuyển
(2014)
Số ĐD cuối
(2014)
01. Điện Biên 658 8 1 651
02. Vĩnh Phúc 1.511 14 0 1.497
0.3 Ninh Bình 1.343 27 0 1.316
04. Hà Tĩnh 1.657 32 6 1.631
05. Bình Định 2.030 22 36 2.044
06. Khánh Hòa 1.497 16 178 1.659
07. Tây Ninh 1.009 12 0 997
TỔNG 9.705 131 221 9.795
4. Ba thách thức về nhân lực Điều dưỡng
4.1 BV thiếu ĐDV nghiêm trọng – ĐD mới thất nghiệp cao
ĐD mới tốt nghiệp - 28 ngàn (2014) và 37 ngàn (2015)
ĐD được tuyển hằng năm - 7- 8 ngàn (tỷ lệ có việc 1/4-1/5)
Tình trạng - Thiếu thật-Thừa ảo phổ biến ở các tỉnh
23
STT Nước ĐD / dân số ĐD / BS
1. Brunei 1/142 2.5
2. Singapore 1/177 3.1
3. Philippin 1/240 3.7
4. Malaysia 1/312 2.1
5. Thái Lan 1/481 5.5
6. Việt Nam 1/1062 1.8
7. Indonesia 1/1141 7.0
8. Lào 1/1160 4.1
9. Campuchia 1/1652 2.6
10. Myanmar 1/1860 1.0
So sánh các nước ASEAN
ĐDV- /dân xếp hàng 6/10 và ĐD/BS xếp hàng 9/10
- Đạt tỷ lệ ĐD/dân bằng Thái Lan cần tăng ĐDV gấp 2 lần
- Đạt tỷ lệ ĐD/dân bằng Malaysia cần tăng ĐDV gấp 3 lần
- Đạt tỷ lệ ĐD/dân bằng Nhật Bản cần tăng ĐDV gấp 12 lần
4.1 Thiếu ĐDV nghiêm trọng – ĐD mới thất nghiệp cao
4. Ba thách thức về nhân lực Điều dưỡng
Cả nước có khoảng - 120 ngàn ĐD & HS (2015)
75- % ĐDTC (chưa đạt chuẩn theo khuyến cáo WHO-ASEAN)
Mô - hình nhân lực CS: NVCS (Nursing Assistant / ĐD = 1 / 4 - 1/5
Một số - nước ASIA đại học hóa ĐD( Thái Lan, Philippines)
4.2 Trên 75% ĐDV chưa đạt chuẩn trình độ (WHO/ASEAN)
Nước Trung cấp (%) CĐ & ĐH (%)
1. Mỹ 20 80
Anh 2. quốc 25 75
3. Philippines 0 100
4. Hàn quốc 0 100
5. Thái Lan 3 100
6. Malaysia 24 76
8. Việt Nam 77 23
4. Ba thách thức về nhân lực Điều dưỡng
24
4.3 Thiếu cán bộ đầu đàn được đào tạo trình độ cao
48- % ĐDT trình độ trung cấp
60- % ĐDT chưa được đào tạo QLĐD
Duy trì Mô hình GDĐD truyền thống quá lâu -
(Bác sĩ dạy ĐD 61%, ĐD 21%, khác 19%)
Thiếu đội ngũ ĐD hướng dẫn lâm sàng-
4. Ba thách thức về nhân lực Điều dưỡng
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ NB
NB vào viện phải mang theo 1-2 người nhà CS
Một số NB phải thuê người CS sống vãng lai trong BV
Đa số NB phải lo ăn
ĐD chủ yếu thực hiện vai trò hỗ trợ điều trị
Người nhà NB là lực lượng chính CS & theo dõi NB
NB phải chờ lâu mới được phục vụ (XN, truyền..)
Thiếu ĐD gia tăng NKBV, tăng sai sót chuyên môn
5. Nút thắt chất lượng CSNB
Điều trị hay Điều dưỡng?
Nhân lực ĐD hiện nay buộc phải sử dụng người
nhà - khó có thể tạo thay đổi căn bản về CSNB
25
Gia đình người bệnh tham gia chăm sóc người
bệnh tại khoa điều trị tích cực
6. Ba giải pháp
6.1 Đổi mới nhận thức về ĐD trong y học và y tế
Medical Science Nursing Science
Cần nhiều NC lâm sàng chứng minh ĐD là chuyên ngành của Y
học & Y tế
Xây dựng phạm vi chuyên môn: ĐD được chủ động trong CSNB
Tạo đồng thuận về tương tác giữa BS & ĐD: cùng phối hợp đưa
ra các QĐ về CS
26
6. Ba giải pháp
6.2 Khôi phục nghề Hộ lý (Hỗ trợ chăm sóc)
Tầm nhìn: BV đảm bảo CSNB – giảm dần người nhà NB
NC mô hình nhân lực: Tỷ lệ người hỗ trợ CS / ĐD =1/3 - 1/4
Dự báo nhu cầu Hộ Lý / NV hỗ trợ CS gia tăng
BỘ NỘI VỤ, BỘ Y TẾ XÂY DỰNG CƠ CƠ CHẾ ĐỂ BV
THUÊ/TUYỂN NHÂN LỰC HỖ TRỢ CSNB VÀ BỔ SUNG
THÊM DANH MỤC DỊCH VỤ THANH TOÁN CHI PHÍ
NGÀY CSNB THEO PHÂN CẤP CS
6. Ba giải pháp
6.3 Tăng cường tính chuyên nghiệp của ĐDV
Thực1. hiện lộ trình CĐ/ĐH hóa NLĐD (TT26/TTLB).
Đề xuất có thêm nghề Nhân viên CS (Care giver)
Đẩy2. mạnh đào tạo ĐD chuyên khoa (ICU, Phòng
mổ, nhi, lão khoa)
Đổi3. mới phong cách, thái độ phục vụ. ĐD-HS có
khả năng tạo sự khác biệt của hệ thống dịch vụ
y tế.
Xin cảm ơn
27
Nội Dung
• Tóm lược Luật hành nghề Điều dưỡng Hộ
sinh: Áp dụng ở Thailand.
• Cải Thiện Chất Lượng Giáo Dục Điều Dưỡng
Cơ– quan kiểm định chất lượng
Khung– kiểm định
– Hệ thống kiểm định
Quy– trình kiểm định
28
Luật Chuyên Ngành Điều Dưỡng Hộ Sinh
B.E. 2528 (1985)
Hiệu Chỉnh B.E. 2540 (1997)
“Điều dưỡng có nghĩa là những hành động liên
quan đến chăm sóc và giúp đỡ người đang bị
bệnh, bao gồm phục hồi chức năng, phòng bệnh
và tăng cường sức khỏe, cũng như hỗ trợ bác sĩ
trong công tác điều trị. Để làm được như vậy, cần
dựa trên các nguyên tắc khoa học và nghệ thuật
điều dưỡng”.
29
Thực Hành Chuyên Môn Điều Dưỡng
Là thực hành chăm sóc điều dưỡng cho cá nhân, gia
đình và cộng đồng bao gồm các hoạt động sau:
Hư• ớng dẫn, giáo dục, khuyên bảo, tư vấn nhằm giải
quyết vần đề về sức khỏe;
• Hỗ trợ về tinh thần, thể chất người bệnh trong môi
trường quanh họ, giúp giải quyết vấn đề bệnh tật, làm
dịu cơn đau, phòng ngừa lây nhiễm và giúp phục hồi
chức năng;
Cung• cấp liệu pháp điều trị, kể cả chăm sóc sức khỏe
ban đầu và chủng ngừa miễn dịch.
“Hộ sinh có nghĩa là những hành động liên quan
đến chăm sóc và giúp đỡ thai phụ, bà mẹ và trẻ sơ
sinh, bao gồm thăm khám thể chất, giúp sanh, tăng
cường sức khỏe và đề phòng biến chứng trước,
trong và sau sanh, cũng như hỗ trợ bác sĩ trong
công tác điều trị. Để làm được như vậy, cần dựa
trên các nguyên tắc khoa học và nghệ thuật hộ
sinh.
30
Thực Hành Chuyên Môn Hộ Sinh
Là thực hành chăm sóc hộ sinh cho thai phụ, bà mẹ và trẻ
sơ sinh cùng gia đình họ bao gồm các hoạt động sau:
Hư• ớng dẫn, giáo dục, khuyên bảo, tư vấn nhằm giải
quyết vần đề về sức khỏe;
• Hỗ trợ về thể chất, tinh thần cho thai phụ, bà mẹ và trẻ
sơ sinh giúp phòng tránh biến chứng trước, trong và sau
sanh;
Thăm• khám thể chất, giúp sanh đỡ đẻ và kế hoạch hóa
gia đình;
• Hỗ trợ bác sị trong công tác điều trị.
Hội Đồng Điều Dưỡng Hộ Sinh
Thẩm quyền :
(1) Tổ chức cho việc đăng ký hành nghề về điều
dưỡng và hộ sinh;
(2) Đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hành nghề điều
dưỡng / hộ sinh.
(3) Xem xét chương trình đào tạo của đơn vị trường
đào tạo chuyên về điều dưỡng hộ sinh trước khi
chuyển tiếp cho bộ giáo dục đào tạo phê chuẩn;
(4) Cấp giấy chứng nhận kiểm định chương trình cho
đơn vị trường đào tạo chuyên về điều dưỡng hộ
sinh;
31
(5) Kiểm định khóa học của đơn vị trường đào tạo
chuyên về điều dưỡng hộ sinh;
(6) Xác nhận chất lượng kiểm định đơn vị trường về việc
cung cấp dịch vụ giảng dạy đào tạo theo điểm (4) và
điểm (5);
(7) Công nhận các văn bằng chứng chỉ tương đương với
giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên ngành được
cấp bởi đơn vị trường đào tạo về chuyên ngành đó;
(8) Cấp thư phê duyệt hoặc giấy chứng nhận chuyên
môn hoặc các mẫu chứng nhận khác cho người hành
nghề điều dưỡng / hộ sinh.
Giấy Phép Hành Nghề
Không có điều kiện đầu vào trước khi học
điều dưỡng hộ sinh, kể cả chương trình dự
bị cho cả điều dưỡng hộ sinh. Tuy nhiên,
trong đợt kiểm tra hành nghề có phần thi
riêng biệt để đuợc xét cấp chứng chỉ hành
nghề điều dưỡng hộ sinh.
32
Cơ Quan Kiểm Định Chất Lượng
Ủ• y Ban Giáo Dục, Bộ Giáo Dục
• Hội Đồng Điều Dưỡng Hộ Sinh
Thailand (TNMC)
Khung Kiểm Định Chất Lượng
Khung• Xét Chất Lượng Của Thái (TQF) /
Khung Xét Chất Lượng Quốc Gia(NQF)
– Tập trung nhắm vào mục tiêu học tập và quá
trình học nhằm đáp ứng các mục tiêu học tập.
33
Khung Kiểm Định Chất Lượng
• Mục tiêu kết quả học tập
– Đạo đức lương tâm
Ki– ến thức
– Kỹ năng nhận thức
– Kỹ năng và trách nhiệm cá nhân
Phân– tích số liệu, giao tiếp và kỹ năng về
công nghệ thông tin
– Kỹ năng phối hợp thần kinh vận động
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
Hội Đồng Điều Dưỡng Hộ Sinh Thailand
Ch• ỉnh đốn nền giáo dục điều dưỡng cho quốc gia
từ năm 1986. Chương 30 của Bộ luật Chuyên
Ngành Điều Dưỡng Hộ Sinh nêu rõ “để được kiểm
tra xét cấp chứng chỉ hành nghề một cách hợp
pháp, người hành nghề phải tốt nghiệp từ một
trường điều dưỡng được công nhận.”
Thay• mới giấy phép hành nghề mỗi 5 năm để đảm
bảo năng lực chuyên môn.
50 • đơn vị đào tạo điều dưỡng dài hạn được yêu
cầu gia hạn giấy phép mỗi 5 năm.
34
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
Có hai loại kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo điều dưỡng hộ sinh được thực hiện bởi
Hội Đồng Điều Dưỡng Hộ Sinh Quốc Gia; loại
trường mới chưa đi vào hoạt động và chưa có đợt
sinh viên nào tốt nghiệp; loại trường đang hoạt
động đã cho ra nhiều sinh viên tốt nghiệp.
1) Tiêu chuẩn và tiêu chí chuyên môn cho việc kiểm định
trường mới chưa đi vào hoạt động.
Trường điều dưỡng mới được yêu cầu hoàn tất mọi
việc, nguồn lực và sự sẵn sàng đi vào hoạt động. Trường
không được phép hoạt động trước khi được kiểm định và
công nhận bởi Hội Đồng ĐD Hộ sinh. Trường mới phải đăng
ký để được kiểm định 12 tháng trước khi bắt đầu thu nhận
sinh viên. Các tiêu chuẩn tiêu chí cho việc kiểm duyệt
chương trình đào tạo và chất lượng đơn vị đào tạo được phê
duyệt bởi hội đồng ĐD Hộ sinh và phát hành trong tài liệu
hướng dẫn kiểm định chất lượng.
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
35
Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng gồm;
Tiêu chuẩn 1 Tổ chức và điều hành
Tiêu chuẩn 2 Khoa, ban
Tiêu chuẩn 3 Kế hoạch dạy - học
Tiêu chuẩn 4 Nguồn lực
Tiêu chuẩn 5 Thư viện
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
Với sự hoàn thành các tiêu chuẩn kiểm định 1-5,
trường mới đăng ký sẽ được công nhận bằng văn
bản và được đưa vào danh sách các trường chính
thức của chính phủ. Từ lúc này, trường có thể đi
vào hoạt động. Sau đó Quy trình kiểm định sẽ
chuyển sang loại kiểm định dành cho trường đang
hoạt động.
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
36
Trư2) ờng đang hoạt động, đã cho ra nhiều sinh
viên tốt nghiệp.
Nội dung kiểm định cho loại trường này gồm 8 tiêu
chuẩn và 29 chỉ tiêu.
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
Tiêu chuẩn 1 Tổ chức và điều hành
Tiêu chuẩn 2 Khoa, ban
Tiêu chuẩn 3 Quy trình và mục tiêu dạy – học
Tiêu chuẩn 4 Học sinh và sự phát triển
Tiêu chuẩn 5 Thực hành
Tiêu chuẩn 6 Lượng giá và kết quả
Tiêu chuẩn 7 Dịch vụ học tập và nghiên cứu
Tiêu chuẩn 8 Phát triển và đào tạo nhân lực
Hệ Thống Kiểm Định Chất Lượng
37
Quy Trình Kiểm Định Chất Lượng
2. Xem xét các báo cáo tự đánh giá
Hội đồng ĐD Hộ sinh cung cấp cho trường
bản hướng dẫn tự đánh giá cùng các tiêu chuẩn
lượng giá. Trường nộp lại báo cáo kết quả tự đa