Kế hoạch hoá vốn đầu tư, các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư giai đoạn 2006 - 2010

Chỳng ta thấy rằng nền kinh tế VN trong thờ kỡ vừa qua luụn ổn định và tăng trưởng cao,mức sống người dõn được cải thiện rừ rệt ,chất lượng cuộc sống được nõng cao.VN cú nhiều tiến bộ vượt bậc trong thực hiện cỏc mục tiờu Thiờn Niờn kỉ của Liờn Hiệp Quốc về xoỏ đói giảm nghốo Để cú được những thành tựu ấn tượng đó là sự nỗ lực của Đảng,Chớnh Phủ và toàn thể nhõn dõn VN sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế. Đạt được kết quả này là nhờ có sự đóng góp của nhiều yếu tố, trong đó yếu tố chủ yếu là đầu tư phát triển (ĐTPT). ĐTPT được xác định vừa là nhiệm vụ chiến lược, vừa là giải pháp chủ yếu để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển KT - XH trong thời kỳ 2001-2005, tạo tiền đề cần thiết để thực hiện KH 2006-2010, hoàn thành thắng lợi chiến lược 2001 - 2010. Trong những năm gần đây, nhà nước ta đó ban hành nhiều cơ chế, chính sách mới (mà tiêu biểu là NQ số 36/2004/QH11 về công tác đầu tư xõy dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước; lấy năm 2005 là năm “Nâng cao hiệu quả đầu tư, chống thất thoỏt, lóng phớ, đầu tư dàn trải, nợ tồn đọng vốn đầu tư xõy dựng cơ bản”), nhằm huy động tối đa các nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Nhờ vậy, KT - XH của đất nước đó cú những chuyển biến đáng kể, tạo ra tiền đề cần thiết và quan trọng trong thời kỳ phỏt triển mới. Tuy nhiờn, cụng tỏc quản lý đầu tư và xõy dựng cơ bản vốn là một lĩnh vực phức tạp, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều qui định khác có liên quan nên việc đánh giá xem xét tỡnh hỡnh thực hiện KH vốn là rất cần thiết. Vỡ vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài “Kế hoạch hoá vốn đầu tư, các giải pháp huy động và sử dụng VĐT giai đoạn 2006-2010” mong phần nào giải quyết được những vấn đề tồn tại.

doc46 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch hoá vốn đầu tư, các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư giai đoạn 2006 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Chỳng ta thấy rằng nền kinh tế VN trong thờ kỡ vừa qua luụn ổn định và tăng trưởng cao,mức sống người dõn được cải thiện rừ rệt ,chất lượng cuộc sống được nõng cao.VN cú nhiều tiến bộ vượt bậc trong thực hiện cỏc mục tiờu Thiờn Niờn kỉ của Liờn Hiệp Quốc về xoỏ đúi giảm nghốo…Để cú được những thành tựu ấn tượng đú là sự nỗ lực của Đảng,Chớnh Phủ và toàn thể nhõn dõn VN sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế. Đạt được kết quả này là nhờ cú sự đúng gúp của nhiều yếu tố, trong đú yếu tố chủ yếu là đầu tư phỏt triển (ĐTPT). ĐTPT được xỏc định vừa là nhiệm vụ chiến lược, vừa là giải phỏp chủ yếu để thực hiện thắng lợi cỏc mục tiờu phỏt triển KT - XH trong thời kỳ 2001-2005, tạo tiền đề cần thiết để thực hiện KH 2006-2010, hoàn thành thắng lợi chiến lược 2001 - 2010. Trong những năm gần đõy, nhà nước ta đó ban hành nhiều cơ chế, chớnh sỏch mới (mà tiờu biểu là NQ số 36/2004/QH11 về cụng tỏc đầu tư xõy dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước; lấy năm 2005 là năm “Nõng cao hiệu quả đầu tư, chống thất thoỏt, lóng phớ, đầu tư dàn trải, nợ tồn đọng vốn đầu tư xõy dựng cơ bản”), nhằm huy động tối đa cỏc nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Nhờ vậy, KT - XH của đất nước đó cú những chuyển biến đỏng kể, tạo ra tiền đề cần thiết và quan trọng trong thời kỳ phỏt triển mới. Tuy nhiờn, cụng tỏc quản lý đầu tư và xõy dựng cơ bản vốn là một lĩnh vực phức tạp, cú liờn quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều qui định khỏc cú liờn quan nờn việc đỏnh giỏ xem xột tỡnh hỡnh thực hiện KH vốn là rất cần thiết. Vỡ vậy, chỳng tụi nghiờn cứu đề tài “Kế hoạch hoỏ vốn đầu tư, cỏc giải phỏp huy động và sử dụng VĐT giai đoạn 2006-2010” mong phần nào giải quyết được những vấn đề tồn tại. CHƯƠNG I TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ I . KHÁI NIỆM VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN LOẠI Khỏi niệm vốn đầu tư Đầu tư phỏt triển là một trong những yếu tố quan trọng quyết định tăng trưởng và giải quyết cỏc vấn đề xó hội vỡ hoạt động này trực tiếp làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản trớ tuệ, số lượng và chất lượng nguồn lực. Đồng thời gúp phần quan trọng vào việc thực hiện cỏc chương trỡnh mục tiờu quốc gia nhằm nõng cao mức sống dõn cư, ổn định xó hội, bảo vệ mụi trường...Theo đú, lập kế hoạch vốn đầu tư phỏt triển là một yờu cầu tất yếu của cụng tỏc kế hoạch quốc gia. Phõn loại vốn đầu tư Theo tài sản : Vốn đầu tư gồm hai loại là vốn đầu tư sản xuất và vốn đầu tư phi sản xuất. Theo tớnh chất hoạt động: Vốn đầu tư gồm VĐT khụi phục và VĐT thuần tuý. II. NGUỒN HèNH THÀNH VỐN ĐẦU TƯ 1.Vốn trong nước: Vốn trong nước Tiết kiệm của CP Tiết kiệm của dõn cư Tiết kiệm của doanh nghiệp Tiết kiệm của Chớnh phủ( NSNN): thường do hai bộ phận tạo thành là: Tiết kiệm từ khoản chờnh lệch giữa thu và chi của Chớnh phủ. Nguồn viện trợ khụng hoàn lại của cỏc Chớnh phủ nước ngoài dưới hỡnh thức viện trợ phỏt triển (ODA) Tiết kiệm trong dõn cư: Đõy là nguồn tiết kiệm được tớch luỹ từ thu nhập của dõn cư. Tiết kiệm của doanh nghiệp: bao gồm tiết kiệm từ cỏc doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhõn Vốn đầu tư ngoài nước Vốn đầu tư ngoài nước Nguồn vốn FDI Nguồn vốn ODA Nguồn vốn NGOS NV tớn dụng thương mại 2.1. Nguồn vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức ODA Nguồn vốn ODA là cỏc khoản viện trợ khụng hoàn lại, viện trợ cú hoàn lại hoặc tớn dụng ưu đói của cỏc chớnh phủ, cỏc tổ chức phi chớnh phủ, cỏc tổ chức thuốc LHQ, cỏc tổ chức tài chớnh quốc tế dành cho cỏc nước đang phỏt triển và chậm phỏt triển, khụng vỡ mục tiờu lợi nhuận. Nguồn vốn này vào Việt Nam từ thập niờn 90 và ngày càng phỏt huy vai trũ của mỡnh đối với phỏt triển kinh tế xó hội Việt Nam. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI FDI là nguồn vốn đầu tư của tư nhõn nước ngoài đầu tư cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đớch thu lợi nhuận . Đõy là 1 nguồn vốn lớn ,cú ý nghĩa quan trọng Nguồn trong phỏt triển kinh tế xó hội ở cỏc nước đang phỏt triển III. VAI TRề CỦA VỐN ĐẦU TƯ VỚI PTKT 1. Vai trũ của vốn đầu tư trong nước Vốn trong nước gúp phần quan trọng thỳc đẩy gia tăng đầu tư phỏt triển kinh tế, đồng thời việc chiếm tỷ trọng cao chủ yếu trong tổng vốn đầu tư phỏt triển của xó hội càng cho thấy vai trũ khụng thể thiếu được của nguồn vốn này và những tỏc động mang tớnh quyết định của nú đối với sự phỏt triển kinh tế đất nước. Đõy là nguồn nội lực quyết định sự phỏt triển kinh tế xó hội của Việt Nam. Dựng vốn trong nước(đặc biệt là vốn đầu tư từ NSNN ) đầu tư vào cơ sở hạ tầng từ đú tạo điều kiện thỳc đẩy đầu tư ngoài nước và đầu tư tư nhõn phỏt triển. 2. Vai trũ vốn đầu tư trực tiếp nước . Trong thời gian qua, đầu tư trực tiếp nước ngoài cú vai trũ hết sức quan trọng đối với phỏt triển kinh tế - xó hội ở nước ta, cụ thể: - Đúng gúp đỏng kể vào giỏ trị sản lượng cụng nghiệp, gúp phần nõng cao tốc độ tăng trưởng cụng nghiệp của cả nước: Khu vực đầu tư nước ngoài hiện chiếm tới 36,4% giỏ trị sản lượng cụng nghiệp (tương đương với khu vực doanh nghiệp Nhà nước); Hiện nay, khu vực kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài chiếm 100% về khai thỏc dầu thụ, sản xuất ụ tụ, mỏy giặt, tủ lạnh, điều hoà nhiệt độ, thiết bị văn phũng, mỏy tớnh; khoảng 60% sản lượng về thộp cỏn; 33% về sản xuất mỏy múc thiết bị điện, điện tử; 76% dụng cụ y tế chớnh xỏc; 55% về sản lượng sợi cỏc loại; 49% về da giày; 25% về chế biến thực phẩm và đồ uống... Từ những năm đầu của thập niờn 90 đến nay, khu vực FDI cú tốc độ tăng giỏ trị sản lượng cụng nghiệp nhanh hơn cỏc khu vực khỏc của nền kinh tế, bỡnh quõn giai đoạn 1991 - 1995 là 23,3%; giai đoạn 2001 - 2003 là 15,6%. Mặc dự tốc độ gia tăng giảm xuống qua cỏc giai đoạn, nhưng vẫn cũn cao hơn so với mức tăng giỏ trị sản lượng cụng nghiệp của khu vực doanh nghiệp Nhà nước và khu vực ngoài quốc doanh trong thời kỳ 1991 - 2000. - Thỳc đẩy sản xuất hàng hoỏ, mở rộng thị trường, phỏt triển cỏc ngành dịch vụ, nõng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ, tạo ra năng suất lao động cao từng bước đưa nền kinh tế nước ta chuyển biến theo hướng kinh tế thị trường hiện đại. - Đúng gúp vào ngõn sỏch của khu vực FDI ngày càng tăng. Bỡnh quõn khu vực FDI đúng gúp khoảng 7% tổng thu ngõn sỏch hàng năm. - Thỳc đẩy xuất khẩu, cải thiện cỏn cõn thanh toỏn, gúp phần đưa nước ta tham gia hiệu quả vào quỏ trỡnh phõn cụng lao động quốc tế, thỳc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, tạo điều kiện cho việc thực hiện đường lối đối ngoại mở rộng, đa dạng hoỏ, đa phương hoỏ của Đảng và Nhà nước ta. 3. Vai trũ nguồn vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức ODA ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho phỏt triển kinh tế. Cỏc nước đang phỏt triển núi chung và Việt Nam núi riờng với xuất phỏt điểm thấp, kinh tế lạc hậu thỡ vốn là điều kiện tiờn quyết cho sự biến đổi về chất của nền kinh tế. Và nguồn vốn hỗ trợ phỏt triển chớnh thức ODA là một trong số nguồn bổ sung quan trọng. ODA cũn giỳp cỏc nước nghốo tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật, cụng nghệ hiện đại và phỏt triển nguồn nhõn lực, xoỏ đúi giảm nghốo. Nguồn vốn ODA với những xứ lệnh riờng của mỡnh đó hỗ trợ khu vực cụng trong việc cung ứng hang hoỏ và xõy dựng thể chế. CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2001-2005 I . CÁC NỘI DUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2001-2005 Giai đoạn KH 2001 - 2005 là giai đoạn đầu tiờn của chiến lược phỏt triển KT-XH 2001 - 2010, vỡ thế n mang ý nghĩa quan trọng, tạo tiền đề cho việc thực hiện cỏc mục tiờu chiến lược. KH cụ thể 2001-2005 là: Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư: tiếp tục phỏt huy vai trũ quan trọng, chủ yếu của nguồn vốn trong nước, phấn đấu đạt 66% tổng vốn đầu tư xó hội. Đồng thời cũng tiếp tục đầy mạnh thu hỳt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và viện trợ chớnh thức ODA Cơ cấu nguồn vốn đầu tư KH 2001 - 2005 (tớnh giỏ cố định năm 2000) Chỉ tiờu Đơn vị KH 2001 - 2005 Tổng số Nghỡn tỷ đồng 830 - 850 % 100 Vốn đầu tư thuộc ngõn sỏch nhà nước % 20 - 21 Vốn tớn dụng nhà nước % 17 - 18 Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước % 19 - 20 Vốn đầu tư của dõn cư và tư nhõn % 24 - 25 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài % 16 - 17 Thu hỳt nguồn FDI tập trung vào cỏc ngành cụng nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, cụng nghiệp chế biến, cỏc ngành cụng nghệ cao, vật liệu mới... Coi trọng việc sử dụng vốn ODA cho cỏc lĩnh vực xó hội, xõy dựng kết cấu hạ tầng, đào tạo nhõn lực... Cơ cấu đầu tư vốn cho cỏc ngành, cỏc lĩnh vực. Cụ thể: Đơn vị:% Chỉ tiờu NN CN GTVT - BĐ KH&CN,YT-GD Cỏc ngành khỏc So với TVĐT 13 44 15 8 20 Đầu tư cho cỏc ngành lĩnh vực theo hướng sau: + Đầu tư cho nụng nghiệp nhằm chuyển đổi nhanh cơ cấu sản nụng nghiệp và kinh tế nụng thụn; phỏt triển mạnh cỏc ngành, nghề và KCHT nụng thụn. + Đầu tư cho cụng nghiệp nhằm thực hiện mục tiờu phỏt triển cụng nghiệp với nhịp độ cao, cú hiệu quả; phỏt triển cỏc ngành cụng nghiệp cú lợi thế cạnh tranh, cụng nghiệp chế biến và cụng nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu. + Quan tõm phỏt triển theo chiều sõu, trọng điểm và cú chất lượng cỏc lĩnh vực xó hội, như: KH-CN, KCHT, YT-GD... * Cơ cấu đầu tư cũng chuyển dịch theo hướng quan tõm hơn đến cỏc vựng miền nỳi, vựng khú khăn... *Sử dụng cú hiệu quả vốn đầu tư phỏt triển KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VÀ KHAI THÁC VỐN GIAI ĐOẠN 2001-2005 VỀ NGUỒN VỐN ODA 1.1.Những thành tựu Tỏc động của ODA đối với tăng trưởng (giỏ so sỏnh năm 1994) Năm Giải ngõn ODA (Tỷ đồng) ODA/GDP (%) Tỏc động ODA đối với g (%GDP) 2001 16.863 5,76 0,84 2002 17.322 5,53 0,77 2003 15.991 4,76 0,65 2004 17.883 4,94 0,68 Đến nay chỳng ta đó tiệp nhận nguồn vốn ODA được hơn 1 thập nờn. Thời gian này chưa phải là dài so với một số nước tiếp nhận viện trợ khỏc, song cú thể nhận thấy việc sử dụng ODA ở nước ta cơ bản là cú hiệu quả, hỗ trợ tớch cực cho quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế, xó hội của nước ta. Nguồn vốn ODA đúng gúp một phần đỏng kể trong ngõn sỏch nhà nước, khoảng hơn 20% tổng vốn đầu tư từ ngõn sỏch. Điều đỏng núi thờm là hầu hết cỏc cụng trỡnh đõu tư bằng nguồn vốn ODA đều khụng phải luụn luụn được khu vực tư nhõn và nước ngoài quan tõm vỡ chon vốn lõu, thời gian thu hồi vốn rất chậm…Đõy chớnh là một ưu điểm rất lớn cảu nguồn vốn này. Rất nhiều cỏc cụng trỡnh xó hội đó được xõy dựng bằng nguồn vốn ODA, như cầu Ngầm Sơn, cầu Cần Thơ, hồ chứa nước nhà mỏy điện Đa Nhim, cầu Kiền… Đõy là những cụng trỡnh cú vai trũ đặc biệt quan trọng cho sự phỏt triển kinh tế, xó hội của đất nước. 1.2. Tồn tại a. Tồn tại trong vấn đề giải ngõn Đơn vị: Triệu USD JBIC 1997 1998 1999 2000 Cam kết hàng năm 708 733 843 591 Giải ngõn hằng năm 176 243 790 533 Phần cam kết chưa giải ngõn 2643 3133 3186 3250 Tỷ lệ giải ngõn ODA của nước ta hiện nay cũn thấp, chỉ đạt hơn 80% kế hoạch năm. Tại Việt Nam, nhà tài trợ lớn nhỏt là Nhật bản, với đại diện tiờu biểu nhất là JBIC, thường yờu cầu vốn giải ngõn tối thiểu là 22%, song Việt Nam chưa năm nào đạt được chỉ tiờu này. b. Tồn tại trong cụng tỏc sử dụng và quản lớ dự ỏn Bờn cạnh những bất cập trong quỏ trỡnh giải ngõn, cũn là những lo ngại trong cụng tỏc sử dụng và quản lớ nguồn vốn viện trợ này. Sự thất thoat đặc biệt trầm trọng trong xõy dựng cơ bản, nhiều năm qua, tỉ lệ thất thoỏt lờn tới trờn dưới 35%. Đõy là nguyờn nhõn dẫn tới hiệu quả của nguồn vốn này bị hạn chế, gõy mất lũng tin với cỏc nhà tài trợ. Sự kiện PMU 18 là một thực tế đỏng buồn và là hồi chuụng cảnh bỏo cho cụng tỏc quản lớ cỏ dự ỏn của cỏc cấp cú thẩm quyền. Sự kiện này đó gõy tỏc động tiờu cực tới tõm lớ cỏc nhà tài trợ cho Việt Nam. 2. FDI 2.1 Thành tựu: Trong bối cảnh tỡnh hỡnh quốc tế cú nhiều khú khăn như dũng luõn chuyển vốn bị hạn chế và phõn tỏn bởi sự cạnh tranh gay gắt trờn thị trường thu hỳt, nhưng do mụi trường đầu tư tiếp tục được cải thiện thụng qua việc sửa đổi, bổ sung cỏc chớnh sỏch mới trong năm 2001-2005, tỡnh hỡnh thu hỳt đầu tư đạt kết quả đỏng khớch lệ. - Tổng vốn đăng ký (gồm cả cấp mới và tăng thờm) đạt 17,9 tỷ USD vượt 19,3% mục tiờu đề ra (15 tỷ USD) nhưng chỉ bằng 77,5% tổng vốn đăng ký trong giai đoạn 1996-2000 trong đú: + Vốn FDI đăng ký cấp mới đạt 12,9 tỷ USD vượt 7,5% mục tiờu đề ra (12 tỷ USD) + Vốn FDI đăng ký bổ sung là 6,85 tỷ USD vượt 109,3% mục tiờu đề ra (3 tỷ USD) - Vốn FDI thực hiện đạt 14 tỷ USD vượt 37% so với mục tiều đề ra, tăng 12,5% so với thời kỳ 1996-2000. - Trong 5 năm qua, vốn ĐTTT nước ngoài chiếm 17% tổng VĐT xó hội, giảm đỏng kể so với con số 24% của thời kỳ trước, tuy nhiờn giỏ trị tuyệt đối vẫn liờn tục tăng qua cỏc năm: Tỡnh hỡnh thu hỳt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Chỉ tiờu ĐV TH 2001 TH 2002 TH 2003 TH 2004 TH 2005 TH 01-05 KH 01-05 Vốn ĐK Giỏ trị Tr. USD 3.258 2.805 3.128 4.266 4.500 17.957 15.000 Tốc độ tăng % 23,0 -13,9 11,5 36,4 5,5 Vốn thực hiện Giỏ trị Tr. USD 2.430 2.591 2.651 2.851 3.100 13.623 11.000 Tốc độ tăng % 1,0 6,6 2,3 7,5 8,7 Dự ỏn cấp mới Dự ỏn 550 802 752 679 850 Dự ỏn tăng vốn Dự ỏn 241 366 393 458 458 Nguồn: Tổng hợp từ KHPTKT-XH 5 (2006-2010 ), tạp chớ Kinh tế và dự bỏo Cỏc hoạt động thu hỳt FDI theo vựng được quan tõm đẩy mạnh: riờng trong năm 2005 đó cú 41/64 tỉnh thành phố thu hỳt được đầu tư FDI, cỏc thành phố lớn cú điều kiện KT-XH thuận lợi thuộc cỏc vựng kinh tế trọng điểm vẫn là những địa phương dẫn đầu thu hỳt FDI theo thứ tự như sau: - Vựng kinh tế trọng điểm phớa Nam (tp HCM, Đồng Nai, Bỡnh Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tõy Ninh, Bỡnh Phước, Long An) chiếm: 43,7% tổng vốn FDI đăng ký và khoảng 66,8% tổng vốn FDI thực hiện. - Vựng kinh tế trọng điểm phớa Bắc (Hà Nội, Hải Phũng, Hải Dương, Vĩnh Phỳc, Quảng Ninh, Hưng Yờn, Hà Tõy, Bắc Ninh) chiếm khoảng 18,6% tổng FDI đăng ký, chiếm 21% tổng FDI thực hiện. Cơ cấu FDI theo ngành được định hướng chủ yếu là cỏc ngành cụng nghiệp xuất khẩu, khai thỏc lợi thế so sỏnh của Việt Nam (nhõn cụng và tài nguyờn dồi dào) tập trung trong lĩnh vực cụng nghiệp và xõy dựng chiếm 81,3%; dịch vụ 13,3%; cũn lại thuộc lĩnh vực nụng lõm ngư nghiệp trong đú vốn đăng ký mới chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cụng nghiệp và xõy dựng khoảng 12,6 tỷ USD chiếm 70,5% tổng vốn cấp mới; dịch vụ là 3,36 tỷ USD, chiếm khoảng 18,8% - gúp phần giỳp nền kinh tế Việt Nam chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng CNH - HĐH. Đặc biệt hiện nay cú dấu hiệu gia tăng FDI vào cỏc lĩnh vực dịch vụ (phản ỏnh mụi trường kinh tế thụng thoỏng hơn, đời sống - sức mua trong nước ngày càng tăng). * Những kết quả đạt được đỏng khớch lệ trong năm qua bắt nguồn từ nhiều nguyờn nhõn sau: Thứ nhất, là do thực hiện nhất quỏn đường lối đổi mới, chủ động hội nhập quốc tế: việc gia nhập WTO đang nỗ lực đẩy mạnh mở rộng thị trường trờn phạm vi lớn đó củng cố niềm tin của cỏc nhà đầu tư. Thứ hai, nền kinh tế duy trỡ tốc độ tăng trưởng cao trong khi vẫn duy trỡ được những nền tảng kinh tế vĩ mụ vững chắc nhờ đú mà thu nhập mức sống của nhõn dõn tiếp tục được cải thiện và nõng cao nờn tỷ lệ tiết kiệm cao gúp phần mở rộng thị phần trong nước. Thứ ba, sự ổn định về chớnh trị xó hội, cựng với sự bảo đảm an ninh nờn nước ta được cộng đồng cỏc nhà đầu tư quốc tế đỏnh giỏ là địa bàn đầu tư an toàn tăng sức hỳt về đầu tư. Thứ tư, hệ thống phỏp luật chớnh sỏch về ĐTNN đó được hoàn chỉnh hơn tạo khuụn khổ phỏp ký đầy đủ rừ ràng, thụng thoỏng hơn cho hoạt động đầu tư, hoàn tất cơ chế “một giỏ”, hỗ trợ nhà đầu tư giảm chi phớ sản xuất…làm cho Việt Nam hấp dẫn hơn đối với ĐTNN. Thứ năm, chớnh phủ tăng cường đối thoại với cỏc nhà đầu tư, nhờ đú cụng tỏc chỉ đạo toàn diện của chớnh phủ, từng bước cải thiện mụi trường đầu tư, thỏo dỡ khú khăn vướng mắc. Hoạt động xỳc tiến đầu tư được triển khai tớch cực nhiều cấp nhiều ngành, gúp phần quảng bỏ hoạt động ĐTNN tại Việt Nam. Những hạn chế: Thứ nhất, kết quả thu hỳt ĐTNN vẫn cũn chưa tương xứng với nhu cầu huy động vốn đỏp ứng cho tốc độ tăng trưởng đồng thời chưa tương xứng với tiềm năng đất nước. Vốn đầu tư thực hiện tăng qua cỏc năm nhưng tỷ trọng vốn ĐTNN toàn xó hội lại cú xu hướng giảm dần do mức độ tăng trưởng thấp hơn mức tăng vốn đầu tư trong nước. Vốn đăng ký tăng khụng ổn định qua cỏc năm và nhỡn chung theo số tương đối cú xu hướng giảm. Thứ hai, vốn FDI phõn bổ chưa hợp lý giữa cỏc ngành và khu vực được đầu tư. Đối với cỏc vựng kinh tế ĐTNN vẫn cũn tập trung chủ yếu ở cỏc vựng kinh tế trọng điểm là nơi cú những lợi thế về KCHT và tiờu thụ khỏ hấp dẫn cũn cỏc vựng thứ yếu thỡ chưa được chỳ trọng đỳng mức (tp HCM, Hà Nội chiếm 75% tổng FDI, cũn cỏc nơi khỏc chỉ nhận được nguồn vốn FDI nhỏ bộ như: duyờn hải Nam trung bộ 7,64%, Đụng Bắc 4,46%, đồng bằng sụng Cửu Long 2,46%...). Đối với cỏc ngành kinh tế, tập trung chủ yếu vào cụng nghiệp, dịch vụ, du lịch khỏch sạn chiếm 72% tổng FDI trong khi đầu tư vào khu vực nụng lõm ngư nghiệp cú xu hướng giảm sỳt nờn chưa tương xứng với tầm quan trọng và tiềm năng của vựng. FDI được thực hiện trong cỏc ngành sử dụng nhiều vốn và được bảo hộ như ụtụ, xe mỏy, xi măng…trong khi những ngành sử dụng nhiều lao động khụng được bảo hộ (nụng lõm ngư nghiệp) lại cú ớt dự ỏn nờn chưa tạo được nhiều việc làm như mong đợi. Việt Nam cũng chưa thu hỳt được đỏng kể lượng vốn FDI để nõng cấp đường xỏ, cầu cảng và cỏc cơ sở hạ tầng khỏc. Thứ ba, đầu tư FDI Việt Nam chưa tạo ra sự chuyển biến mạnh về chuyển giao cụng nghệ từ cỏc doanh nghiệp nước ngoài cho cỏc doanh nghiệp trong nước. Cụng nghệ du nhập thụng qua FDI chủ yếu theo hỡnh thức chuyển giao nội bộ doanh nghiệp cũn chuyển giao ngang và dọc giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa cũn yếu. Theo điều tra của viện quản lý trung ương, 56% doanh nghiệp thực hiện đổi mới cụng nghệ qua con đường nhập khẩu cụng nghệ nước ngoài chỉ cú 23% thụng qua liờn kết với cỏc doanh nghiệp FDI. Tốc độ thu hỳt VĐT từ cỏc nước cú cụng nghệ cao cũn chậm: đầu tư từ cỏc nước Chõu Mỹ và vựng Caribe chiếm 13%, Chõu Âu chiờm 21%, cũn lại tập trung chủ yếu ở cỏc nước Chõu Á - 64%. Thứ tư, sự liờn kết giữa khu vực FDI và kinh tế trong nước cũn hạn chế: cụng nghiệp phụ trợ cho cỏc ngành vẫn chưa phỏt triển, chưa đỏp ứng được nguyờn phụ liệu cho đầu tư chiến lược, điều này hạn chế hiệu ứng của ĐTNN đối với nền kinh tế làm khả năng hấp dẫn của mụi trường đầu tư thấp hơn, hạn chế tỏc động lan toả của nền kinh tế của ĐTNN đối với nền kinh tế. Sự liờn kết giữa khu vực kinh tế nước ngoài với khu vực kinh tế nhà nước thiếu đồng bộ trong cơ chế hợp tỏc khi cú nhu cầu. Ngoài khu vực kinh tế nhà nước, khả năng gúp vốn của cỏc nhà đầu tư Việt Nam cũn hạn chế. Thứ năm, bờn cạnh đú cũn tỡnh trạng một số dự ỏn kộm hiệu quả thua lỗ dẫn đến phỏ sản, trong một số liờn doanh cũn hiện tượng nhà ĐTNN tự ý thao tỳng điều hành nhập khẩu những cụng nghệ quỏ lạc hậu gõy ụ nhiễm mụi trường và làm những việc khụng cú lợi cho Việt Nam do trỡnh độ quản lý của Việt Nam cũn yếu kộm. 3.VỐN TRONG NƯỚC 3.1. Những thành tựu - Khụng ngừng tăng lờn cả về quy mụ và tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư phỏt triển. Theo giỏ so sỏnh năm 2000, vốn đầu tư trong nước tăng dần theo cỏc năm như sau: Năm tỷ đồng tỷ trọng trong tổng VĐT (%) 2001 111.3 69.3 2002 122.6 70.8 2003 135.9 71.8 --> Đõy là kết quả tớch cực của những điều chỉnh về cơ chế và chớnh sỏch khuyến khớch đầu tư trong nước. Vốn đầu tư trong nước giai đoạn 2001-2005 Chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004 2005 2001-2005 Tổng VĐT 160.4 173.2 189.3 216.0 237.0 975.9 VĐT trong nước 112.3 122.6 135.9 155.9 170.8 696.5 Tốc độ tăng 10 10.2 10.8 14.7 9.6 10.5 Tỷ trọng VĐT trong nước trong tổng VĐT 69.3 70.8 71.8 72.1 72.1 71.4 - Cỏc nguồn lực được khai thỏc tốt hơn, tỷ trọng GDP được chuyển vào tiết kiệm và đầu tư tăng nhanh hơn, cỏc nguồn tiết kiệm trong dõn cư được huy động đỏng kể cho đầu tư. Cơ cấu vốn đầu tư trong nước phõn theo nguồn vốn giai đoạn 2001-2005 (%): chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004 2005 2001-2005 VĐT thuộc NSNN 25.3 25.0 24.0 27.6 26.4 26.0 Vốn tớn dụng đầu tư 18.9 10.0 13.2 11.1 9.3 13.8 VĐT của DNNN 25.6 23.8 24.7 25.3 24.0 24.8 VĐT của tư nhõn và dõn cư 30.2 32.2 32.2 32.2 32.7 32.2 Vốn khỏc 0.0 0.0 6.0 3.8 4.7 3.2 Tổng 100 100 100 100 100 100 -
Luận văn liên quan