Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ, chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán.
130 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 17225 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu - Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp Đông Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG” do Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn
Ngày ….tháng….năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được kết quả đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt em xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh chị trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc gặp khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên không bao giờ quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và thành đạt.
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”
NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined Trading Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ, chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH vii
DANH MỤC PHỤ LỤC vii
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 7
1.1. Đặt vấn đề 7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 7
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. 7
1.4. Cấu trúc của khóa luận. 7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 7
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương 7
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 7
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 7
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty 7
2.2.1. Mục tiêu 7
2.2.2. Trách nhiệm 7
2.2.3.Quyền hạn 7
2.3. Quy mô hoạt động của công ty 7
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự 7
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự 7
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 7
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty 7
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán 7
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán 7
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty 7
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 7
2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng 7
2.7.2. Hình thức kế toán 7
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán 7
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng 7
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
3.1. Nội dung nghiên cứu 7
3.1.1. Khái niệm 7
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp 7
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
3.2. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 7
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
4.1.1. Đặc điểm 7
4.1.2.Tài khoản sử dụng 7
4.1.3.Chứng từ sử dụng 7
4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 7
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 7
4.3.1. Tài khoản sử dụng 7
4.3.2. Chứng từ sử dụng 7
4.3.3. Phương pháp hạch toán 7
4.4. Kế toán chi phí bán hàng 7
4.4.1. Tài khoản sử dụng 7
4.4.2 Chứng từ sử dụng 7
4.4.3. Phương pháp hạch toán 7
4.5. Kế toán chi phí quản ký doanh nghiệp 7
4.5.1. Tài khoản sử dụng 7
4.5.2. Chứng từ sử dụng 7
4.5.3. Phương pháp hạch toán 7
4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 7
4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7
4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 7
4.7. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác 7
4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 7
4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
4.9.1. Tài khoản sử dụng 7
4.9.2. Chứng từ sử dụng 7
4.9.3. Phương pháp hạch toán 7
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7
5.1. Kết luận 7
5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty 7
5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 7
5.2. Kiến nghị 7
5.2.1. Về tình hình hoạt động của công ty 7
5.2.2. Về công tác kế toán của công ty 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT Chủ Đầu Tư
BCKLHT Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành
BGĐ Ban Giám Đốc
BPTC Bộ Phận Thi Công
DN Doanh Nghiệp
DTT Doanh Thu Thuần
GTGT Giá Trị Gia Tăng
HĐ Hóa Đơn
HĐKT Hợp Đồng Kinh Tế
HSĐT Hồ Sơ Đấu Thầu
KQKD Kết Quả Kinh Doanh
KT Kế Toán
K/C Kết Chuyển
KH Khách Hàng
NK Nhập Khẩu
NKC Nhật Ký Chung
NVL Nguyên Vật Liệu
PKD Phòng Kinh Doanh
QĐ Quyết Định
QLDN Quản Lý Doanh Nghiệp
SC Sổ Cái
TSCĐ Tài Sản Cố Định
TK Tài Khoản
TTĐB Tiêu Thụ Đặc biệt
XK Xuất Khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập 3
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác Error! Bookmark not defined.
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại Error! Bookmark not defined.
Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích Error! Bookmark not defined.
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích Error! Bookmark not defined.
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán Error! Bookmark not defined.
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Error! Bookmark not defined.
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Error! Bookmark not defined.
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009 …………...Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty
Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản Nghiệm Thu
Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí
Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự hướng dẫn của Thầy Bùi Công Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, số 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi chép, hạch toán của kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công tác kế toán của công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
+ Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation.
+ Tên viết tắt: Dd Corp
+ Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM
+ Số điện thoại: 08.9492090
+ Số fax: 08.9492091
+ Mã số thuế: 0305320300
+ Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND
+ Danh sách cổ đông sáng lập:
STT
Tên cổ đông
Loại cổ phần
Số cổ phần
Giá trị (1000đ)
Tỷ lệ (%)
1
Trần Văn Tròn
CP phổ thông
62.000
620.000
31
2
Nguyễn Quốc Thắng
CP phổ thông
54.000
540.000
27
3
Phạm Phú Quốc
CP phổ thông
48.000
480.000
24
4
Lê Văn Hùng
CP phổ thông
36.000
360.000
18
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí của một nhóm cổ đông với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào hoạt động được ba năm.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống điện, điện lạnh, thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo cháy, báo trộm, thiết bị viễn thông, chống sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch. Ngoài ra, công ty còn mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng, thiết bị điện và cung cấp dịch vụ bảo trì sửa chữa các hệ thống.
Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén nắm bắt nhu cầu thị trường cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các thành viên công ty mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất lượng cao, giá cả hợp lý, mang thương hiệu công ty đến với tất cả khách hàng trong cả nước.
Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều người biết đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên từ những mối quan hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã dần tạo được uy tín với khách hàng, các hợp đồng không ngừng tăng lên.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu
- Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành công trình đúng tiến độ.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân viên.
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
- Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và bảo trì, sữa chữa.
- Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng, thuê tài sản cố định theo hình thức thuê hoạt động tài chính.
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
Nguồn vốn
+ Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính là vốn do bốn thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh được bổ sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.
Những hoạt động chủ lực của công ty:
+ Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp
+ Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông.
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
+ Phó Giám Đốc
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng thiết kế - kỹ thuật
+ Phòng kế toán
+ Tổ vật tư
+ Tổ đội thi công.
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công trình; thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.
Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.
Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng, hỗ trợ phòng kế toán lập dự toán công trình.
Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ thuật công trình
Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu cầu của tổ thi công và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.
Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng công trình.
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán kế toán chính xác, trung thực, hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước. Ngoài ra, các sổ sách và tài liệu quan trọng của công ty được tập trung và lưu trữ tại Phòng kế toán.
Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một nhân viên kế toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc của các phần hành kế toán.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Nhiệm vụ của nhân viên kế toán
+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình công ty và đúng theo quy định của Nhà nước.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành.
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối chiếu với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông tin về NVL.
+ Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực tiếp giao tiếp với ngân hàng.
+ Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo t