Đất nước đang trên đà phát triển với các chính sách mở của của Đảng và Nhà Nước đã mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển. Trước tình hình đó đòi các doanh nghiệp phải có hướng đi với đề án kinh tế đúng đắn. Đó là nguồn lực lớn nâng cao hiệu quả hoạt động .
Các doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lí khác nhau. Trong đó kế toán là một công cụ sắc bén giúp cho việc thu thập thông tin, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thông tin kinh tế rất cần thiết cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh và tăng lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguyên vật liệu. Vì đây là yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất. Ngoài ra, nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy, nguyên vật liệu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức hạch toán và quản lí nguyên vật liệu tốt giúp cho nhà quản lí hiểu được thực chất của quá trình kinh doanh. Từ đó có những biện pháp hạ giá thành và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, em chọn đề tài “ Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH HÒA PHÁT” để làm tiểu luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
81 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4591 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hòa Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÒA PHÁT
DƯƠNG THỊ LỆ QUYÊN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12 năm 2010
Hội đồng chấm tiểu luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế toán tình hình nguyên vật liệu tại công ty TNHH HÒA PHÁT ” do SV Dương Thị Lệ Quyên, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán đã hoàn thành vào ngày ___________________ .
Đỗ Thiên Anh Tuấn
________________________
Ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm tiểu luận
Ngày tháng năm
Thư ký hội đồng chấm tiểu luận
Ngày tháng năm
LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TPHCM những tình cảm tốt đẹp và lòng biết ơn chân thành nhất. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề khóa luận này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các phòng ban của công ty TNHH HÒA PHÁT và toàn thể cán bộ công nhân viên toàn công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn chị Mai thị Nga phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt tiểu luận này.
Kính chúc thầy cô luôn khỏe mạnh nhằm giáo dục đào tạo thế hệ sau đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
Kính chúc công ty TNHH HÒA PHÁT với ưu điểm và uy tín sẵn có sẽ từng bước phát triển vững mạnh hơn và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Kính chúc toàn thể các anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Trong thời gian thực tập tại công ty, do chưa có kinh nghiệm nên còn nhiều thiếu sót, kính mong Ban Giám Đốc, các phòng ban cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!
NỘI DUNG TÓM TẮT
Dương Thị Lệ Quyên, tháng 12 năm 2010. “ Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH HÒA PHÁT”.
Duong Thi Le Quyen, December, 2010. “Raw Materials Accounting at HOA PHAT Limited Company”.
Tiểu luận tìm hiểu về tình hình quản lý, sử dụng và hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH HÒA PHÁT.
Mô tả việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu sử dụng tại công ty, tìm hiểu trình tự luân chuyển chứng từ, các bút toán ghi sổ, lập các biểu mẫu, lưu trữ chứng từ,… Từ đó, nhận xét và rút ra những kết luận. Đồng thời đề xuất một vài kiến nghị nhằm góp phần làm cho công tác kế toán nguyên vật liệu cũng như tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty ngày một hoàn thiện và phát triển hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS - T.S Võ Văn Nhị, 2008. Kế toán tài chính – lý thuyết và sơ đồ. Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội, Tp. Hồ Chí Minh, 375 trang.
TS. Đặng Thị Hòa, TS. Phạm Đức Hiếu, TS. Đoàn Vân Anh, TS. Lê Thị Thanh Hải, TS. Trần Thị Hồng Mai, TS. Phạm Thị Thu Thủy, Ths. Lưu Thị Duyên, Ths. Nguyễn Thị Hà, 2009. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam, Tp. Hà Nội, 316 trang.
PGS PGS - T.S Võ Văn Nhị, TS. Mai Thị Hoàng Minh, 2008. Nguyên lí kế toán. Nhà xuất bản Thống Kê, Tp. Hà Nội, 260 trang.
Huỳnh Vũ Bảo Trâm, 2008. Bài giảng kế toán tài chính.
Lê Văn Hoa, 2010. Bài giảng kế toán tài chính 1.
Bộ Tài Chính, 2006. Quyết định 15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006.
Bộ Tài Chính, 2009. Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành ngày 31/12/2009.
Luận văn tốt nghiệp của các anh chị khóa trước.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt viii
Danh mục các bảng ix
Danh mục các hình x
Danh mục phụ lục xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Kết cấu của tiểu luận 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 4
2.1. Vài nét về công ty TNHH HÒA PHÁT 4
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 4
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và lĩnh vực hoạt động 4
2.3.1. Chức năng 4
2.3.2. Nhiệm vụ 5
2.3.3. Quyền hạn 5
2.3.4. Lĩnh vực hoạt động 5
2.4. Quá trình sản xuất kinh doanh 5
2.4.1. Sản phẩm và thị trường chủ lực của công ty 5 2.4.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong vài năm gần đây 6
2.4.3. Quy trình công nghệ 6
2.5. Tổ chức quản lí 7
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí 7
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 7 2.6. Công tác tổ chức kế toán 9 2.6.1. Hình thức tổ chức kế toán, chế độ kế toán 9
2.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán 10 2.6.3. Phầm mềm kế toán 12
2.7. Thuận lợi và khó khăn 12 2.7.1. Thuận lợi 12 2.7.2. Khó khăn 13
2.8. Phương hướng phát triển trong tương lai 13
2.8.1. Mục tiêu dài hạn 13
2.8.2. Mục tiêu ngắn hạn 14 2.8.3. Các chỉ tiêu cần đạt trong năm 2010 14
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.1. Nội dung nghiên cứu 15 3.1.1. Khái niệm 15 3.1.2. Đặc điểm 15 3.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 15 3.1.4. Phân loại nguyên vật liệu 15 3.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu 16 3.1.6. Chứng từ kế toán 20 3.1.7. Tài khoản sử dụng 20
3.1.8. Kế toán chi tiết tình hình nguyên vật liệu 22 3.1.9. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản 28
3.2. Phương pháp nghiên cứu 36
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
4.1. Đặc điểm, phân loại, tính giá NVL và sự cần thiết của
công tác kế toán tại công ty. 37 4.1.1. Đặc điểm 37 4.1.2. Phân loại 37
4.1.3. Tính giá NVL 39 4.1.4. Sự cần thiết của công tác kế toán NVL 39
4.2. Kế toán chi tiết NVL tại công ty. 40 4.2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu 40 4.2.2. Tài khoản sử dụng 40
4.2.3. Sổ sách kế toán 41 4.2.4. Phương pháp ghi sổ 41
4.2.5. Nguyên tắc hạch toán 42 4.3. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ chủ yếu ở công ty . 42 4.3.1. Nhập kho NVL 42
4.3.2. Xuất kho NVL 53
4.3.3. Kiểm kê NVL 58
4.3.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho NVL 60
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 61
5.1. Nhận xét 61 5.2. Kiến nghị 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội.
BHYT Bảo hiểm y tế
DN Doanh nghiệp
ĐTSX Đầu tư sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ( International Standardization / Standards Organization)
NVL Nguyên vật liệu
PNK Phiếu nhập kho
SHOWROM Nơi trưng bày, phòng trưng bày
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXKDXK Sản xuất kinh doanh xuất khẩu
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Trong Giai Đoạn 2007 – 2009 6
Bảng 4.1. Danh Mục Nguyên Vật Liệu 38
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất 6
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Công Ty TNHH HÒA PHÁT 7
Hình 2.3. Hình Thức Kế Toán Nhật Kí Chung 10
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty TNHH HÒA PHÁT 10
Hình 3.1. Sơ Đồ Phương Pháp Thẻ Song Song 22
Hình 3.2. Sơ Đồ Phương Pháp Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển 25
Hình 3.3. Sơ Đồ Phương Pháp Sổ Số Dư 26
Hình 4.1. Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ 41
Hình 4.2. Sơ Đồ Phương Pháp Thẻ Song Song Tại Công Ty TNHH HÒA PHÁT 42
Hình 4.3. Sơ Đồ Quy Trình Nhập Kho NVL 42
Hình 4.4. Sơ Đồ Quy Trình Xuất Kho NVL 53
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Lệnh Sản Xuất Tháng 06/2010.
Phụ lục 2: Đơn Đặt Hàng Ngày 29/05/2010.
Phụ lục 3: Phiếu chi ngày 07/06/2010.
Phụ lục 4: Đơn Đặt Hàng Ngày 09/06/2010.
Phụ lục 5: Proforma Invoice (Đơn Đặt Hàng).
Phụ lục 6: Hóa Đơn GTGT.
Phụ lục 7: Bảng Kê Nhập Xuất Tồn.
Phụ lục 8: Sổ Cái 152.
Phụ lục 9: Bảng Cân Đối Kế Toán 2009.
Phụ lục 10: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2009.
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất nước đang trên đà phát triển với các chính sách mở của của Đảng và Nhà Nước đã mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển. Trước tình hình đó đòi các doanh nghiệp phải có hướng đi với đề án kinh tế đúng đắn. Đó là nguồn lực lớn nâng cao hiệu quả hoạt động .
Các doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lí khác nhau. Trong đó kế toán là một công cụ sắc bén giúp cho việc thu thập thông tin, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thông tin kinh tế rất cần thiết cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh và tăng lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguyên vật liệu. Vì đây là yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất. Ngoài ra, nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy, nguyên vật liệu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức hạch toán và quản lí nguyên vật liệu tốt giúp cho nhà quản lí hiểu được thực chất của quá trình kinh doanh. Từ đó có những biện pháp hạ giá thành và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, em chọn đề tài “ Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH HÒA PHÁT” để làm tiểu luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tế để tìm hiểu công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng tại công ty TNHH HÒA PHÁT như: tìm hiểu chu trình mua NVL; quá trình nhập - xuất NVL; định khoản và ghi sổ một số nghiệp vụ chính; trình tự luân chuyển chứng từ.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn về công tác hạch toán nguyên vật liệu. Nắm được tính luân chuyển các chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đối với nguyên vật liệu.
Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần làm cho công tác kế toán tại xí nghiêp ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tiểu luận được nghiên cứu tại công ty TNHH HÒA PHÁT; 44c –xa lộ Hà Nội, Dĩ An, Bình Dương.
Phạm vi thời gian: từ tháng 30/08/2010 đến tháng 30/10/2010
Phạm vi số liệu: Số liệu thu thập ở phòng Kế Toán của công ty.
1.4. Kết cấu của tiểu luận
Tiểu luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa chọn đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH HÒA PHÁT, lịch sử hình thành, cơ cấu bộ máy tổ chức, bộ máy kế toán, ngành nghề kinh doanh.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày phương pháp hạch toán nguyên vật liệu, cách ghi sổ kế toán và tài khoản sử dụng.
Trình bày phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX-TM HÒA PHÁT.
Nhận xét quá trình vận dụng kế toán về công tác tổ chức và ghi sổ kế toán nguyên vật liệu. Đưa ra các biện pháp điều chỉnh nếu việc vận dụng kế toán NVL không đúng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày ngắn gọn những kết quả chính đã đạt được trong quá trình nghiên cứu.
Đề xuất các kiến nghị có liên quan, các giải pháp, chính sách cần thiết để giúp công tác kế toán của Công ty hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Vài nét về công ty TNHH HÒA PHÁT
Tên giao dịch: HÒA PHÁT CO., LTD.
Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH.
Nhà mày sản xuất: Trụ sở chính đặt tại 44c xa lộ Hà Nội, ấp Bình Thắng, xã Bình Thắng, Dĩ An, Bình Dương.
ĐT: 84 650 749 558
Fax: 84 650 749 562
Email: hoaphatcoltd@hcm.vnn.vn
Mã số thuế: 3700562049
Các phân xưởng trực thuộc công ty:
Phân xưởng 2: Bình Dương.
Phân xưởng 3: Đồng Nai.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty TNHH HÒA PHÁT là công ty Thương mại – Dịch vụ - Sản xuất MEKONG Đồng Nai.
Giấy đăng kí kinh doanh số: 460200974 cấp ngày 01/03/2004 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.
Loại ngành nghề sản xuất và kinh doanh: sản xuất, xuất khẩu hàng mộc gia dụng từ nguyên liệu gỗ rừng trồng như: cao su, bạch đàn, thông, tràm…
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động
2.3.1 Chức năng
Sản xuất kinh doanh hàng mộc gia dụng.
Gia công trực tiếp, gián tiếp theo yêu cầu của khách hàng trong nước.
Xuất khẩu các mặt hàng: bàn ghế, tủ, giường,…
2.3.2. Nhiệm vụ
Tổ chức, sản xuất, kinh doanh theo đúng nghành nghề và mục đích thành lập.
Thực hiện việc tuyển dụng lao động, luôn chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa khoa học – kỹ thuật, đào tạo chuyên môn cho các cán bộ công nhân viên.
Sản xuất đa dạng các loại sản phẩm nhằm thúc đẩy kinh doanh có hiệu quả.
Không ngừng trang bị, cải thiện trang thiết bị máy móc.
Luôn đảm bảo thực hiện tốt việc bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trương, giữ gìn trật tự an ninh xã hội, thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước.
Đảm bảo thực hiện tốt các chế độ đối với người lao động như: BHXH, BHYT, BHTN, bảo hộ lao động, tạo môi trường làm việc an toàn, xanh, sạch, đẹp để công nhân yên tâm làm việc.
2.3.3. Quyền hạn
Chủ động trong giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng XNK, hợp tác ĐTSX.
Được vay vốn ngân hàng, có quyền buôn bán các sản phẩm của công ty liên doanh, dự triển lãm, hội trợ, quảng cáo.
2.3.4. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH HÒA PHÁT là thương hiệu đỗ gỗ tự nhiên hàng đầu tại Việt Nam. Chuyên SXKDXK các loại đồ gỗ nội thất trong nhà, ngoài trời, nội thất văn phòng được làm chủ yếu từ các loại gỗ tự nhiên.
Mỗi sản phẩm đồ gỗ của công ty được hoàn thiện tỉ mỉ tới từng chi tiết, đảm bảo vừa lòng khách hàng. Với đội ngũ thợ kĩ thuật lành nghề, khéo léo có kinh nghiệm, HÒA PHÁT cam kết sẽ mang lại sự hài lòng cho tất cả khách hàng khi đến với công ty.
2.4. Quá trình sản xuất kinh doanh
2.4.1. Sản phẩm và thị trường chủ lực của công ty
Sản phẩm: tủ, giường, bàn, ghế, mặt hàng trang trí nội thất.
Thị trường: trong nước và các nước: Úc, Mỹ, Canada.
2.4.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm vài năm gần đây
Bảng 2.1. Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh Trong Giai Đoạn 2007 – 2009
ĐVT: Đồng
2007
2008
2009
Tổng DT
125,601,123,123
132,250,161,985
120,221,565,113
Tổng chi phí
122,726,587,594
128,845,621,954
117,332,372,979
Lợi nhuận trước thuế
2,874,535,529
3,404,540,031
2,889,192,134
Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính
Nhận xét
Doanh thu của công ty luôn ở mức cao và ổn định, ngay cả khi trong giai đoạn kinh tế khó khăn: vào cuối năm 2008 sang năm 2009, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu khiến cho công ty nhận được ít đơn đặt hàng hơn và việc xuất khẩu bị hạn chế, nhưng mức lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn ở mức khả quan: 2.659.083.261 đồng (Xem phụ lục 10 – Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009).
Doanh thu của công ty chủ yếu là từ hàng xuất khẩu. Trong đó, doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa theo giá FOB chiếm tỷ trọng cao nhất. Bên cạnh đó, nhờ những chính sách ưu đãi của Nhà Nước đã làm giảm những khoản thuế góp phần làm tăng thêm lợi nhuận của công ty.
Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn đạt được những tỷ trọng đáng khích lệ, cần phải duy trì và phát triển hơn nữa trong thời gian gần đây.
2.4.3. Quy trình công nghệ
Thực hiện theo phương thức nhất định: xẻ gỗ ra thành từng phần, cắt thành các thông số khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.
Gỗ chế biến thành các loại mặt hàng khác nhau. Sau đó chà nhám và trang trí trên các mặt hàng.
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất
Gỗ
Cắt theo kích thước
Ghép phôi
Tạo hình
Đưa vào chế biến
Khoan
Chà nhám
Sơn
Lưu trữ
Đóng gói
Lắp ráp
Nguồn: Phòng Kĩ Thuật
2.5. Tổ chức quản lý
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
a) Sơ đồ
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Công Ty TNHH HÒA PHÁT
GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG CÔNG TY (PX 1)
PX
2
PX
3
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P. KĨ THUẬT
P. KINH DOANH
P. KẾ TOÁN
P. SẢN XUẤT
P. KĨ
THUẬT
P. SẢN XUẤT
P. SẢN XUẤT
BP. KHO
Nguồn:Phòng Kế Toán Tài Chính
b) Nguyên tắc tổ chức của công ty
Bố trí bộ máy quản lí thống nhất, đảm bảo kế hoạch mục tiêu đã đề ra.
Thống nhất lãnh đạo và quản lí về các mặt kinh tế, kĩ thuật, lao động.
Tổ chức bố trí cán bộ tinh gọn có hiệu quả. Mỗi người phải thấy được nhiệm vụ và vị trí của mình.
Quyền lợi và quyền hạn phải đi đôi với nhau. Lãnh đạo đi đôi với kiểm tra. Phạm vi lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra rõ ràng.
Hợp tác nhằm thực hiện nhiệm vụ chung.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
a) Cấp điều hành
Điều hành các HĐSXKD phù hợp với chủ trương theo đúng pháp luật, kể cả việc tuyển dụng, cho thôi việc, xét thưởng, tăng lương, kí hợp đồng với CBCNV. Bao gồm: giám đốc và phó giám đốc.
Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất có nhiệm vụ quản lí, chỉ đạo các HĐSXKD, đồng thời là người đại diện cho pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả SXKD và nghĩa vụ đối với Nhà Nước theo pháp luật.
Phó Giám Đốc: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong các tổ chức của nhà máy trước ban giám đốc công ty, quản lí và điều hành các phòng ban trực thuộc ban giám đốc, phòng quản lí chất lượng.
b)Phòng kĩ thuật
Quản lí kiểm tra toàn bộ máy móc, thiết bị của doanh nghiệp, phân xưởng sản xuất, lập hồ sơ kĩ thuật từng dây chuyền máy móc thiết bị kĩ thuật thuộc công ty, đảm bảo tiêu chí đăng kí ISO.
Giải quyết tất cả các vấn đề kĩ thuật, cơ điện của nhà máy, lập kế hoạch bảo trì. Nghiên cứu cập nhật các thông tin về công nghệ sản xuất của công ty để đạt mục tiêu về tiêu chuẩn chất lượng.
Lập kế hoạch đào tạo chuyên môn cho các bộ phận trực thuộc sản xuất, cải tiến, không ngừng hoàn thiện dây chuyền sản xuất.
c) Phòng kinh doanh
Tổ chức tiếp thị, liên lạc, quan hệ với khách hàng, giới thiệu thông báo giá cả, tính năng các mặt hàng đang kinh doanh.
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, khách hàng, thu thập thông tin thị trường và phân tích những thông tin phản hồi.
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch bán hàng, nhập hàng. Phối hợp với bộ phận sản xuất để xây dựng kế hoạch sản xuất sao cho có hiệu quả nhất.
Phối hợp với kế toán hành chính theo dõi việc thực hiện thanh toán và thanh lí các hợp đồng đã kí kết.
d) Phòng kế toán tài chính
Tổ chức quản lí bộ máy kế toán cho toàn doanh nghiệp, quản lí tiền hàng và vốn trong toàn công ty, cung cấp thông tin qua các báo cáo tài chính một cách rõ ràng, chính xác, kịp thời và đầy đủ giúp công ty thực hiện các chức năng về mặt tài chính kinh tế.
Phụ trách toàn bộ công tác hành chính tổ chức của công ty, quản lí toàn bộ nhân sự trong công ty về giờ giấc làm việc và các chế độ có liên quan đến người lao động.
Soạn thảo các văn bản hành chính có liên quan đến hoạt động của công ty.
Phổ biến và kiểm tra việc chấp hành các quy định của toàn thể nhân viên trong công ty, thay mặt lãnh đạo công ty giải quyết một số việc hành chính, tổ chức công tác bảo vệ và bếp ăn tập thể của công ty.
e) Phòng sản xuất
Theo dõi chấm công cho các công nhân viên, các tổ chức trực thuộc, điều hành và bố trí nhân sự thích hợp đối với công tác sản xuất trong ngày.
Đề xuất phương án bảo trì, cải tiến để phối hợp nhịp nhàng, hợp lí trong sản xuất.
Phối hợp với các bộ phận kho để thực hiện kế hoạch sản xuất thích hợp từ phòng kinh doanh. Theo dõi quá trình sản xuất và xác định chính sách thưởng phạt trong quá trình sản xuất.
f) Phòng bảo trì
Tổ chức giám sát nhân viên bảo trì. Phối hợp với bộ phận kho vật tư, thiết bị để lập bảng vật tư thiết bị dự phòng cho các bộ phận sản xuất.
Phối hợp với phòng kĩ thuật để lập kế hoạch lắp đặt và bảo trì toàn bộ máy móc thiết bị của nhà máy.
g) Bộ phận kho
Theo dõi toàn bộ việc nhập- xuất hàng hóa, nguyên vật liệu vào – ra khỏi nhà máy.
Quản lí và điều động nhân sự tổ cắt xẻ, đáp ứng công việc bán hàng theo đúng kế hoạch.
Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc liên quan đến việc quản lí kho hàng, nguyên vậ liệu, thành phẩm, thiết bị phụ tùng của công ty.
2.6. Công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH HÒA PHÁT
2.6.1. Hình thức kế toán, chế độ kế toán:
Nhật kí chung: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh điền vào sổ nhật kí chung rồi từ đó ghi vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác…
Đơn vị tiền tệ sử dụng lập báo cáo là: VNĐ.
Công ty sử dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp theo số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
Niên độ kế toán theo năm.
Hình 2.3. Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
B