Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và có hiệu quả đều cần đến công tác kế toán. Nhờ có công tác kế toán mà các nhà quản lý biết được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp mỡnh một cỏch rừ nhất, để từ đó đưa ra được những giải pháp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán thu nhận và cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm ở bên ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hút vố đầu tư liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh có hiệu quả. Nó giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật cạnh tranh lành mạnh phù hợp với định hướng phát triển của nhà nước. Nói tóm lại, công tác kế toán trong các doanh nghiệp có vị trí vô cung quan trọng không thể thiếu được.
75 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và cú hiệu quả đều cần đến cụng tỏc kế toỏn. Nhờ cú cụng tỏc kế toỏn mà cỏc nhà quản lý biết được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp mỡnh một cỏch rừ nhất, để từ đú đưa ra được những giải phỏp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Cụng tỏc kế toỏn thu nhận và cung cấp thụng tin cần thiết cho cỏc đối tượng quan tõm ở bờn ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hỳt vố đầu tư liờn doanh liờn kết với cỏc doanh nghiệp khỏc mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh cú hiệu quả. Nú giỳp cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đỳng phỏp luật cạnh tranh lành mạnh phự hợp với định hướng phỏt triển của nhà nước. Núi túm lại, cụng tỏc kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp cú vị trớ vụ cung quan trọng khụng thể thiếu được.
Trong quỏ trỡnh thực tập tại xớ nghiệp XD 492, mặc dự thời gian khụng nhiều nhưng em cũng đó được tiếp cận với cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty, và em xin trỡnh bày những tiếp thu của mỡnh sau quỏ trỡnh trờn bằng Bỏo cỏo tổng hợp dưới đõy.
KẾ TOÁN VỐN BẰNG Tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hỡnh thức giỏ trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền tiền gửi ngõn hàng. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đỏp ứng nhu cầu thanh toỏn cỏc khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hoỏ để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bỏn hoặc thu hồi cỏc khoản nợ.
Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn:
Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi kế toỏn vốn băng tiền tiến hành ghi sổ:
- Đối với thu tiền mặt Nợ TK 111
Cú TK liờn quan
- Đối với chi tiền mặt Nợ TK liờn quan
Cú TK 111
Đồng thời ghi vào sổ theo dừi hàng ngày ( sổ quỹ tiền mặt ). Cuối thỏng, kế toỏn xớ nghiệp tổng hợp số liệu liờn quan đến tiền mặt vào bảng kờ tổng hợp thu ( chi ) tiền mặt trong thỏng. Căn cứ vào bảng kờ thu ( chi ) tiền mặt kế toỏn lập chứng từ ghi sổ, sau đú vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối năm mở sổ cỏi TK 111
Vớ dụ minh hoạ về kế toỏn vốn bằng tiền
Đơn vị: Cụng ty xõy dựng 492
PHIẾU THU Số: 128
Ngày 01 thỏng 12 năm 2003
Nợ : 1111
Cú : 1368
Họ và tờn người nộp tiền: Đồng chớ Chuyển.
Đơn vị: Đội 6
Lý do nộp tiền: Nộp tiền ứng cụng trỡnh viện 108
Số tiền: 571 394 000
( Viết bằng chữ ): Năm trăm bảy mươi mốt triệu, ba trăm chớn mươi tư nghỡn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tờn )
Kế toỏn trưởng
( Ký, họ tờn )
Người lập phiếu ( Ký, họ tờn )
Thủ quỹ
( Ký, họ tờn )
Người nộp
( Ký, họ tờn )
Đơn vị : Cụng ty XD 492
PHIẾU CHI Số : 600
Ngày 01 thỏng 12 năm 2003
Nợ : 141
Cú : 1111
Họ và tờn người nhận tiền: Lấ VĂN ĐỨC
Địa chỉ: Tổ dự ỏn Hưng Yờn
Lý do chi: Ứng tiền vật tư nhõn cụng
Số tiền: 400 000 000
( Viết bằng chữ ) : Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tờn )
Kế toỏn trưởng
( Ký, họ tờn )
Người lập phiếu ( Ký, họ tờn )
Thủ quỹ
( Ký, họ tờn )
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toỏn vốn bằng tiền vào sổ quỹ tiền mặt.
Đơn vị: Cụng ty xõy dựng 492
SỔ QUỸ
( Thời gian từ 01/12/2003 đến 31/12/2003 )
Tờn tài khoản: Tiền mặt Việt Nam Số hiệu: 1111
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Số FS
Tồn quỹ
SH
NT
Thu
Chi
Nợ
Cú
Tồn quỹ đầu kỳ
823 538 229
600
01/12
Đ/c Đức tổ.an Hưng Yờn ứng tiền vật tư nhõn cụng
141
400 000 000
423 538 229
601
01/12
Đồng chớ Sơn ttoỏn tiền mừng đỏm cưới đ/c Dũng Đ4, Hồng Đ2
3382
300 000
423 238 229
602
01/12
Đ/c Nghĩa tổ dự ỏn Tõn Biờn ứng tiền vật tư nhõn cụng
141
300 000 000
123 238 229
603
01/12
Đ/c Rơi ttoỏn chi phớ phục vụ cơ quan thỏng 11/2003
6428
586 900
122 651 329
604
01/12
Đ/c Nhung đội 5 ứng tiền vật tư cỏc cụng trỡnh
1386
50 000 000
72 651 329
605
01/12
Đ/c Phồn ứng tiền phục vụ xin cấp đất Hoàng Liệt
141
10 000 000
62 651 329
126
01/12
Đ/c Lan Anh nộp tiền truy thu BHXH cỏ nhõn
3382
2 437 728
65 089 057
127
01/12
Rỳt TGNH nộp quỹTM
1121
500 000 000
565 089 057
128
01/12
Đ/c Chuyển nộp tiền ứng cụng trỡnh viện 108
1368
571 394 000
1 136 483 057
…
Cộng
5 223 803 730
5 683 885 134
Tồn quỹ cuối kỳ
363 456 825
Cuối tháng căn cứ vào số liệu liên quan đến thu, chi tiền mặt kế toán lập bảng kê tổng hợp thu, chi tiền mặt.
Bảng kê tổng hợp thu tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
126
01/12
Đ/ c Lan Anh Đ3 nộp tiền truy thu BH cá nhân
3383
2 437 728
127
01/12
Rút TGNH nhập quỹ TM
1121
500 000 000
128
01/12
Đ/c Chuyển nộp tiền ứng công trình viện 108
141
571 394 000
129
01/12
Vay NH ngân hàng TMCPQĐ nhập quỹ TM
311
956 275 000
130
02/12
Rút tiền GNH nhập quỹ TM
1121
100 000 000
131
02/12
Đ/ c Nga đội 2 nộp tiền truy thu BH cá nhân
3383
2 012 375
…
Cộng
5 223 803 730
Bảng tổng hợp chi tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
600
01/12
Đ/c Đức tổ d.án Hưng yên ứng tiền vật tư nhân công
141
400 000 000
X 601
01/12
Đ/c Sơn ttoán tiền mừng đám cưới đ/ Dũng Đ4, Hồng Đ2
3382
300 000
602
01/12
Đ/c Nghĩa ứng tiền vật tư nhân công
141
300 000 000
603
01/12
Đ/c Rơi ttoán chi phí pvụ cơ quan T11/2003
6428
586 900
604
01/12
Đ/c Nhung Đ5 ứng tiền vật tư nhân công các công trình
1368
50 000 000
605
01/12
Đ/c Phồn ứng tiền pvụ
141
10 000 000
606
01/12
Đ/c Đỉnh Đ6 ứng tiền công trình lữ 675
1368
30 000 000
607
02/12
Đ/c Thiều Đ1 ứng tiền vật tư ctrình hưng yên
1368
50 000 000
608
02/12
Đ/c Phồn ttoán cp lviệc với cty 17
6428
632 000
…
Cộng
5683 885 134
Chứng từ ghi sổ Số: 251
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Thu tiền ứng công trình viện 108
111
141
571 394 000
Rút TGNH nhập quỹ TM
111
112
600 000 000
Thu BH cá nhân
111
338
6 015 103
Cộng
1 177 409 103
Chứng từ ghi sổ Số: 252
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Tổ dự ỏn Hưng Yờn tạm ứng tiền vật tư nhân công
141
111
400 000 000
Cấp lương tháng 10/03, lương thai sản tháng 11/03 khối cơ quan
334
111
74 955 452
Chi phí pvụ
642
111
2 073 400
Trả vay ngắn hạn
311
111
5 356 426
Cộng
482 385 278
Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
251
05/12
1 177 409 103
252
05/12
482 385 278
253
05/12
947 314 189
254
10/12
1 205 112 507
255
15/12
902 178 293
256
15/12
712 311 149
…
…
Cộng
31 958 705 846
Cộng
32 447 575 253
Cuối năm căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 111
Sổ cáI
Năm 2003
Tên tài khoản: tiền mặt Số hiệu:111
Chứng từ
Nội dung
SHTKĐƯ
Số FS
SH
NT
Nợ
có
Dư đầu kỳ
823 583 229
251
05/12
Thu tiền mặt
112,141,338
1 177 409 103
252
05/12
Chi tiền mặt
334,141,642,311
482 385 278
253
10/12
Thu tiền mặt
112, 141
947 314 189
254
10/12
Chi tiền mặt
136, 152,334
1 205 112 507
255
15/12
Thu tiền mặt
112,141
902 178 293
256
15/12
Chi tiền mặt
334, 136
712 311 149
…
Cộng
31 958 705 846
32 447 575 253
dư cuối kỳ
363 456 285
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán vật tư
Vật tư của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong nội bộ xí nghiệp.
Trị giá ttế vật tư nhập kho = giá mua+các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu có)+ chi phí mua( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì…).
Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sử dụng vật tư thì mới mua. Vật tư mua về được xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh.
Hệ thống nhà kho của công ty thường đặt tại hiện trường thi công . Định kỳ xí nghiệp có kiểm kê vật tư để phát hiện thừa thiếu và đưa ra biện phát giải quyết kịp thời.
Thủ tục nhập kho vật tư : Trước tiên là khảo sát giá, tiếp đến chọn vật tư đúng quy cách phẩm chất phù hợp để mua. Căn cứ vào số lượng thực tế, hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT của bên bán thủ kho làm thủ tục nhập kho, kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho có chữ ký của người giao hàng , người nhận, đội trưởng công trình.
Thủ tục xuất kho vật tư : Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư ở các công trình, bộ phận kế toán vật tư sẽ lập phiếu xuất kho, Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho theo yêu cầu đồng thời ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê nhập, xuất vật tư
Ví dụ minh hoạ về kế toán vật tư tại xí nghiệp
Sở xây dựng Lạng Sơn
Công ty xi măng và XD công trình
Mẫu số 01GTK-3LL
Phát hành theo CV số 450/CT/AC
Ngày 08 tháng 12 năm 2003 của cục thuế tỉnh Lạng Sơn
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 20003
Đơn vị bán hàng: Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn
Địa chỉ : Mai Pha- Thành phố Lạng Sơn-Tỉnh Lạng Sơn
Số TK: 7301.0035F- Ngân hàng đầu tư và phát triển Lạng Sơn
Điện thoại: 02.870.195 Mã số: 49000102650
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tú
Tên đơn vị: Công ty XD 492
Địa chỉ : Đại Kim – Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0100129462
tt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PC30
Tấn
30
508 600
15 258 000
Cộng thành tiền= 15 258 000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT= 1 525 800
Tổng tiền thanh toán: 16 783 800
Số viết bằng chữ: Mười sáu triệu, bảy trăm tám ba nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, họ tên )
Người bán hàng
(ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hoá đơn thuế GTGT thủ kho làm thủ tục nhập kho. Kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho vật tư được lập làm 3 liên: Một 1iên để lưu ở sổ , một 1iên để ghi sổ kế toán, một liên giao cho thủ kho.
Đơn vị: công ty xây dựng 492
Mã số:02-VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Phiếu nhập kho Số: 121
Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Anh An- Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn.
Theo: HĐ số 0322821 ngày 01 tháng 12 năm 2003 của công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn.
Nhập tại kho: Lạng Sơn.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sp,hh)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Xi măng PC30
(từ ngày 01/12/03 đến 22/12/03)
Có bảng kê khối lượng từ 01/12 đến 22/12 kèm theo
Tấn
30
508 600
15 258 000
Cộng
30
15 258 000
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Mười lăm triệu, hai trăm năm tám nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên )
Phụ trác bộ phận
(ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên )
Người giao hàng
(ký, họ tên )
Thủ kho
(ký, họ tên)
Nếu cùng một loại vật liệu mua thành nhiều đợt thì có bảng kê khối lượng kèm theo.
Bảng kê khối lượng
( Tính từ ngày 01/12 đến 22/12)
NT
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01/12
Nhập xi măng
Tấn
5
508 600
2 543 000
05/12
Nhập xi măng
Tấn
7
508 600
3 560 200
08/12
Nhập xi măng
Tấn
11
508 600
3 594 600
22/12
Nhập xi măng
Tấn
7
508 600
3 560 200
Cộng
30
15 258 000
Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng kê khối lượng kèm theo ( nếu có ) cuối tháng kế toán vào bảng kê nhập vật tư.
Bảng kê nhập vật tư
Tháng 12 năm 2003
chứng từ
Diễn giải
ĐVT
số lượng
Đơn giá
có các tàI khoản
1331
Nợ TK 152
SH
NT
111
112
331
120
2/12
nhập xi măng PC30
Tấn
43
508 600
24 056 780
2 186 980
21 869 800
nhập sắt Fi6
kg
120
9 048
1 140 048
54 288
1 085 760
nhập cát xây
m3
250
41 837
10 976 778
517 528
10 459 250
nhập dầu Diezel
lít
2 000
4 707,8
9 880 080
470 488
9 409 600
121
22/12
nhập xi măng PC30
Tấn
30
508 600
16 783 800
1 525 800
15 258 000
123
23/12
nhập dầu diezel
lít
300
4 707,8
1 482 957
70 617
1 412 340
…
cộng
120 311 192
239 723
890 132 310
62 623 366
1 250 167 250
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư thực tế tại công trường, bộ phận thủ kho làm thủ tục xuất kho, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:: một liên để lưư ở sổ, một liên để ghi sổ kế toán và một liên giao cho thủ kho.
Đơn vị: công ty xây dựng 492
Mã số:02-VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Phiếu xuất kho Số: 115
Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 136
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ: đội 5
Lý do xuất kho: thi công đường quốc lộ 4B- Lạng Sơn.
Xuất tại kho: Công ty đường quốc lộ 4B
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sản phẩm,hàng hoá )
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Xi măng PC30
Tấn
30
508 600
15 258 000
Cộng
30
15 258 000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Mười lăm triệu, hai trăm năm mươi tám nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phụ trác bộ phận
(ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên )
Người giao hàng
(ký, họ tên )
Thủ kho
(ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất vật tư.
Bảng kê xuất vật tư
Tháng 12 năm 2003
chứng từ
Diễn giải
ĐVT
số lượng
Đơn giá
Nợ các tàI khoản
Có TK 152
SH
NT
621
623
627
100
2/12
xuất xi măng PC30
Tấn
43
508 600
21 869 800
21 869 800
xuất sắt Fi6
kg
120
9 048
1 140 048
1 085 760
xuất cát xây
m3
250
41 837
10 459 250
10 459 250
112
12/12
xuất dầu diezel
lít
2 000
4 707,8
9 409 600
9 409 600
115
22/12
xuất xi măng PC30
Tấn
30
508 600
15 258 000
15 258 000
123
23/12
xuất dầu diezel
lít
300
4 707,8
1 412 340
1 412 340
…
cộng
700 231 461
30 152 206
520 077 656
1 250 467 250
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán trửơng
( ký, họ tên )
Người lập
( ký, họ tên)
căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật tư thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho đẻ làm căn cứ theo dõi cho từng loại vật tư
Đon vị :Công ty xây dựng 492
mẫu số: 06 - vt
Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 12 năm 1996
của bộ tài chính
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/12/2003
Tờ số:
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Xi măng
Đơn vị tính: Tấn
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
ký, xác nhận của kế toán
SH
NT
nhập
xuất
tồn
Tồn đầu tháng
0
01
120
2/12
Nhập vật tư của công ty sông Đà
2/12
43
02
119
2/12
Xuất vật tư cho anh Thao
2/12
43
03
121
22/12
Nhập vật tư công trình lạng Sơn
22/12
30
04
115
22/12
Xuất vật tư cho anh Nam
22/12
30
05
123
25/12
Nhập vật tư công ty Lan Anh
25/12
78
06
125
25/12
Xuất vật tư cho anh Thao
25/12
78
…
Tồn cuối kỳ
150
150
0
Chứng từ ghi sổ Số : 301
Ngày 25 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nhập vât tư
152
331,111,112
45 250 320
Cộng
45 250 320
Chứng từ ghi sổ số: 302
Ngày 25 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật tư
621,623,627
152
45 250 320
Cộng
45 250 320
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
301
25/12
45 250 320
302
25/12
45 250320
403
31/12
16 230 150
404
31/12
16 230 150
…
…
Cộng
1 250 467 323
Cộng
1 250 467 323
Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số FS
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
23 618 960
…
301
25/12
Tổng hợp nhập vật tư
331,111,112
45 250 320
302
25/12
Tổng hợp xuất vật tư
621,623,627
45 250 320
403
31/12
Tổng hợp nhập vật tư
331,112
16 230 150
404
31/12
Xuất vật tư công trình Ngân sơn
16 230 150
…
Cộng phát sinh
10 320 960 135
10 314 258 845
Dư cuối kỳ
30 320 250
Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ . Đối với những loại xe, máy đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu tư.
Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty.
Công ty xây dựng 492
Số 132/VTTB
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003
Quyết đinh của giám đốc công ty XD 492
Căn cứ quyết định số 1282 QĐ/ TCCB-LĐ ngày 23 tháng 07 năm 1997 của tổng công ty XD Trường Sơn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2002 và các năm tiếp theo
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của văn phòng công ty.
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu về đầu tư mua sắm xây dựng hoàn thành được duyệt.
Quyết định
điều 1: Chuyển tài sản đầu tư mua sắm mới thành TSCĐ có tên gọi và các thông số kỹ thuật
Tên TSCĐ: Máy trộn bê tông Trung Quốc JG Hiệu : JG
Nước sản xuất: Trung Quốc.
Nơi quản lý: Đội xây dựng số 4.
điều 2: Nguyên giá TSCĐ : 20 476 190đ
Trong đó giá gốc: 20 476 190đ Chi phí lắp đặt chạy thử: không.
điều 3: các ông trưởng phòng ban mở sổ theo dõi tài sản, trích khấu hao( khấu hao cơ bản, khấu hao sữa chữa lớn ) và định mức tiêu hao liên quan để nhanh chóng đưa tài sản vào sử dụng.
Nơi nhận: Phòng KTVT
Lưu: VTTB
Giám đốc
( Đóng dấu, ký tên )
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Số : 90
Ngày 31 tháng 01 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Mua TSCĐ
211
112
20 476 190
Cộng
20 476 190
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
90
31/01
254 713 619
91
28/02
254 713 619
92
30/03
277 925 255
110
30/04
191 666 000
…
Cộng
1 534 280 687
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Sổ cáI
Năm 2003
Tên tài khoản: Tài sản cố định. Số hiệu: 211
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số FS
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
10 602 421 816
90
31/01
Mua TSCĐ
112
20 476 190
91
28/02
Mua TSCĐ
331
254 713 619
110
30/4
Mua máy trộn bê tông HPJ 1200A
112
191 666 000
111
31/05
Mua máy phát đIện
112
63 047 619
….
Cộng phát sinh
1 534 280 687
Dư cuối kỳ
12 136 702 503
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Cuối năm kế toán tổng hợp số liêụ để lên báo cáo chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Báo cáo chi tiết tăng TSCĐ năm 2003
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Nguồn vốn
Ngân sách
TCT
Tự bổ sung
Vay tín dụng
I
Mua sắm năm 2003
1 255 912 100
0
0
20 476 190
1 235 435 910
1
Trạm bê tông HPJ 1200A
191 666 000
191 666 000
2
Máy phát điện 75 KVA AO1M
63 047 619
63 047 619
3
Xe Mick trộn bê tông
255 925 255
255 925 255
4
Xe ôtô Kâmz AT 12-42
293 232 268
293 232 268
5
Xe ôtô Kamaz AT 12-43
293 232 268
293 232 268
6
Lu rung Nhật 600kg
22 000 000
22 000 000
7
Lu rung BOMAG BW 110AC
116 332 500
116 332 500
8
Máy trộn bêtông Trung Quốc JG
20 476 190
20 476 190
II
Điều chỉnh tăng theo kiểm toán
278 368 587
0
0
278 368 587
0
1
Máy thuỷ bình đội 1
8 979 300
8 979 300
2
Máy kinh vĩ đội 2
36 700 000
36 700 000
3
Máy cắt bê tông Mikasa đội 2
25 714 286
25 714 286
…
Cộng
1 534 280 687
0
0
298 844 777
1 235 435 910
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Tình hình tăng, giảm TSCĐ
TT
Chỉ tiêu
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị quản lý
Cộng
I
Nguyên giá TSCĐ
1 426 959 091
17 269 518 254
6837 905 779
470 262 450
27 348 506 245
1
Số dư định kì
1 426 959 091
6 310 396 464
2 713 033 456
152 032 805
10 602 421 816
2
Tăng trong kì, trong đó:
0
608 792 476
842 389 791
83 098 420
1 534 280 687
- Mua sắm mới
608 792 476
842 389 791
83 098 420
1 534 280 687
- Điều động
0
- XD mới
0
3
Giảm trong kì, trong đó:
0
0
0
0
0
- Thanh lý
- Nhượng bán
- Giảm khác
4
Số cuối kì, trong đó:
1 426 959 091
6 919 1