Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tự động hoá ADI

MỤC LỤC Lời nói đầu1 Chương 1: Lý luận chung về đề tài tiền lương và các khoản trích theo lương3 1 . Khái niệm và Phân loại tiền lương3 1.1 Khái niệm tiền lương3 1.2 Phân loại tiền lương3 1.2.1: Theo tính chất lương3 1.2.2: Theo đối tương được trả lương3 1.2.3.Theo hình thức trả lương4 1.3. Quy định về bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế và các quỹ dự phòng mất việc làm .7 1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội7 1.3.2 Bảo hiểm y tế7 1.3.3. Kinh phí công đoàn8 1.3.4. Quỹ trợ cấp mất việc làm8 1.4. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương8 1.4.1. Hạch toán số lượng lao động8 1.4.2. Hạch toán về thời gian lao động8 1.4.3 Hạc toán kết quả lao động9 1.4.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương9 1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương9 1.5.1. Tài khoản sử dụng9 1.5.2 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương11 2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương14 2.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương .14 Chương 2: Đặc điểm tình hình chung của công ty tự động hoá ADI23 1.Giới thiệu chung về công ty tự động hoá ADI23 2. Đặc điểm của bộ máy quản lý23 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý23 2.2. Cơ chế quản lý của công ty25 2.3. Các phòng ban chức năng26 2.3.1 Phòng chức năng26 2.3.2 phòng kinh doanh26 2.3.3 Tổ phục vụ26 3. Đặc điểm của bộ máy kế toán ở công ty cổ phần tự động hoá ADI27 3.1 . Tổ chức của bộ máy kế toán .27 4. Hệ thống sổ sách chứng từ tại công ty tự động hoá ADI28 a. Tài khoản sử dụng28 b) Các loại sổ kế toán:29 5.Thực trạng công tác kế toán lao động tiền lương tại các doanh nghiệp30 5.1 Tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần tự động hoá ADI30 6. Hình thức trả lương mà doanh nghiệp đã áp dụng tại công ty .32 6.1 Hình thức trả lương theo thời gian32 6.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm:35 7. Các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Tự động hoá ADI36 7.1. Bảo hiểm xã hội:36 7.2. Bảo hiểm y tế:39 7.3. Kinh phí công đoàn40 7.4 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Tự động hoá ADI41 7.4.1. Tính tiền lương và các khoản trích theo lương :41 7.4.2.Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương :42 7.4.3.Thanh toán BHXH cho CNV:43 Phần 3: Phương hướng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tự động hoá adi47 1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Tự động hoá adi.47 2. Những ưu điểm cơ bản:48 3. Những mặt hạn chế cần khắc phục:49 4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Tự động hoá adi.50 5. Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương:53 Kết luận54

docx61 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3707 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tự động hoá ADI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân .Đó là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , cung cấp các lao vụ, dịch vụ nhăm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong xã hội . Nhân tố quan trọng nhất trong sự tồn tại và sự phát triển trong doanh nghiệp . Đó chính là nhân tố con người . Một trong những biện pháp nhằm phát huy nhân tố này là tiền lương. Tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được cấu thành của giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường . Một doanh nghiệp khi đã tham gia hoạt động sản xuất trên thị trường thì mục tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận . Do đó mà họ chú trọng và quan tâm tới tất cả các yếu tố đầu vào , tăng cường yếu tố đầu ra . Tức là phảI sử dụng chi phí sản xuất ở mức thấp nhất , tiết kiệm nhất nhưng phải đảm bảo chất lượng của sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt mức cao nhất . Để đạt được điều này doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp như tìm nguồn vật tư đầu vào hợp lý hoặc giảm chi phí không đáng có . Song tiền lương của công nhân viên thì không thể cắt được . Doanh nghiệp phải xá định chế độ tiền lương và tiền thưởng của cán bộ công nhân viên có tác dụng động viên khuyến khích cong nhân viên phấn khởi tích cực lao động nâng cao chất lượng năng xuất lao động trong sản xuất của doanh nghiệp. Chúng ta hiểu rằng tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà con người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí sức lao động nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . Chúng ta hiểu rằng tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phi lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh . Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động , ngoài ra họ còn được hưởng một khoản đó là khoản bảo hiểm xã hội . Một điều chính là lao động trong doanh nghiệp đã và sẽ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế họ luôn mong một điều rằng doanh nghiệp sẽ quan tới họ và ngược lại những nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp sẽ quan tâm tới họ và ngược lại những nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp luôn chú ý tớib chế độ tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp . Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần tự động hoá ADI em càng they rõ vị trí tiền lương và các khoản trích theo lương . Từ đó đã khiến em mạnh dạn phân tích đề tài này : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tự động hoá ADI . Đề tài em gồm có 3 phần Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần tự động hoá ADI. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty cổ phần tự động hoá ADI Trong quá trình thực tập em đã nhận đựơc sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban và đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô , các chú và các anh chị trong phòng kế toán – tài chính . Sự hướng dẫn của thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo này. Mặc dù em hết sức cố gắng nhưng bản cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót do trình độ có hạn và bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực hành. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1 . Khái niệm và Phân loại tiền lương 1.1 Khái niệm tiền lương Trong quá trình sử dụng lao động doanh nghiệp phảI chi ra các khoản chi phí để bù đắp và cảI tạo sức lao động dưới hình thức tiền lương . Khoản chi phí này được tính vào giá thành sản phẩm xuất ra . Như vậy tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thì gian khối lượng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp . Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động . Trả lương hợp lý là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động làm việc tích cực với năng xuất , chất lương và trách nhiệm cao . Hoạch toán tốt tièn lương và sử dụng lao động hợp lý là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp việc hoạch toán tôt tiền lương sẽ góp phần tăng cường chế độ hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp . 1.2 Phân loại tiền lương 1.2.1: Theo tính chất lương Tiền lương phải trả cho người lao động gồm: - Lương chính : Trả cho công nhân viên trong thời gian làm việc thực tế làm công việc chính . - Lương phụ : Trả cho công nhân viên trong thời gian không làm công việc chính nhưng vẫn được hưởng lương như : đI học , đI họp , đI công tác , ốm đau… - Phụ cấp lương : Trả lương cho công nhân viên trong thời gian làm thêm , làm thêm giờ , làm trong môi trường độc hại… 1.2.2: Theo đối tương được trả lương Tiền trả cho cho người lao động gồm: - Tiền lương trực tiếp: Trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất ra sản phẩm . - Tiền lương chung : Trả cho công nhân viên quản lý , phục vụ sản xuất ở các phân xưởng . - Tiền lương quản lý : Trả cho công nhân vỉên ở bộ phận quản lý 1.2.3.Theo hình thức trả lương Lương theo thời gian trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế cùng với công việc và trình độ thành thạo của người lao động . Trong doanh nghiệp sản xuất thương có các thang lương như: thang lương của công nhân cơ khí , kỹ thuật …. Trong từng thang lương lại chia thành các bậc lương . Căn cứ vào trình độ kỹ thuật ,nghiệp vụ chuyên môn của người lao động . Mỗi bậc lương nhất định . Tiền lương thời gian được tính trên cư sở bậc lương của người lao động và thời gian làm việc của họ . Tiền lương được tính như sau: Tiền lương phải Mức lương Số ngày làm việc thực tế Trả trong tháng = ngày x Trong tháng Mức lương tính theo cách trên là lương thời gian giản đơn cách trả lương này chưa chú ý đến chất lượng công tác của người lao động nên nó chưa kích thích tính tích cực và tinh thần trách nhiệm của họ . Khắc phục được nhược điểm trên trong một số doanh nghiệp được áp dụng hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với tiền thưởng . Căn cứ vào thành tích của người lao động , cách trả lương này có tác dụng khuyến khích người lao động tiết kiệm vật tư nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công việc . Lương công nhật là hình thức trả lương đặc biệt của thời gian . Đây là tiền lương trả của những người làm việc chưa được xếp vào thang lương . Bậc lương trả cho những người làm việc ngày nào thì được hưởng ngày đó theo mức lương quy định cho tong công việc . Hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những công việc mang tính thời vụ , tạm thời . Hình thức trả lương theo sản phẩm Lương theo sản phẩm dựa trên số lượng và chất lượng mà người lao động đã hoàn thành . Trả lương theo sản phẩm trực tiếp Mức lương được tính theo đơn giá cố định không phụ thuộc vào định mức số lượng sản phẩm hoàn thành. Lương sản phẩm Số lượng sản phẩm Đơn giá lương Trực tiếp = hoàn thành x ( Trả lương theo sản phẩm có thưởng phạt Hình thức này trả lương theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu có thành tích , tiết kiệm vật tư , nâng cao năng xuất lao động hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm . Ngược lại , nếu người lao động làm lãng phí vật tư hay sản xuất ra sản phẩm với chất lượng kém sẽ bị phạt lương . ( Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp . Sử dụng để tính lương cho các công nhân làm công việc phục vụ sản xuất hoặc các nhân viên gián tiếp . Mức lương của họ được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp . ( Trả lương theo luỹ tiến Mức lương ngoài phần tính lương theo sản phẩm trực tiếp có phần thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức . Hình thức áp dụng trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất , Tiền lương của công nhân được tính như sau : Tiền lương sản phẩm Lương sản phẩm Thưởng vượt Có thưởng của mỗi = Trực tiếp + mức Trong đó : Lương sản phẩm Số lượng sản phẩm Đơn giá lương Trực tiếp = hoàn thành * Thưởng vượt Tỷ lệ thưởng Số sản phẩm của định mức = vượt định mức * số vượt mức c. Trả lương theo sản phẩm kết hợp với thời gian Phương pháp này như sau: Kí hiệu : S : Tổng số lương phảI trả P1: Đơn giá cao nhất cho một sản phẩm P2 : Đơn giá chất lượng thấp nhắt cho một sản phẩm n : Số sản phẩm xuất được N : Số sản phẩm định mức phảI xuất ra Tiền lương phải trả được tính nhu sau : Nếu n > = N thì S = P1 x n Nếu n < N thì S = P2 x n d. Hình thức trả lương theo lương khoán theo khối công việc Hình thức này được áp dụng cho những công việc giản đơn có tính chất đột xuất như vận chuyển bốc vác ….. Mức xác định theo từng đối tượng cụ thể / đ. Tiền lương theo sản phẩm tập thể Trường hợp công nhân cùng làm chung một công việc nhưng khó xác định được kết quả làm việc cho từng công nhân thường được áp dụng phương thức trả lương này . Tiền lương của nhóm = Đơn giá lương x Khối lương công việc hoàn thành Phân phối tiền lương cho mỗi cá nhân trong nhóm thường được phân phối theo cấp bậc và thời gian làm việc từng người . Trình tự tính lương : Xác định hệ số tính lương Tiền lương cấp bậc theo quy định Hệ số so sánh (Hi) = ______________________________ Tiền lương bậc 1 Dùng số trên quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi công nhân thành thời gian làm việc quy đổi . Thời gian làm việc quy Thời gian làm việc thực Khối lượng sản phẩm đổi của mỗi công nhân = tế của mỗi công nhân X (công việc hoàn thành) Tiền lương của cả nhóm Mức quy định giờ quy đổi = _________________________________________________________ Tổng thời gian làm việc quy đổi (Tổng T1) Tiền lương của Mức lương 1 Thời gian làm việc quy mỗi công nhân = giờ quy đổi * đổi của mỗi công nhân e. Hình thức khoán quỹ lương Tiền lương được quy định cho từng bộ phận căc cứ vào khối lượng công việc phải hoàn thành . Việc tính lương cho từng cá nhân trong tập thể căn cứ vào thời gian làm việc của các bộ phận hành chính trong doanh nghiệp . 1.3. Quy định về bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế và các quỹ dự phòng mất việc làm . 1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành nhằm mục đích trả lương cho công nhân viên khi nghỉ hưu hoặc giúp đỡ cho công nhân viên trong trường họp ốm đau , tai nạn , mất sức lao động phảI nghỉ việc . Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính thêm vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định của tiền lương phảI trả cho công nhân viên . theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp phảI trích lập các quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên lương cấp bậc , chức vụ lao động hệ số lương bảo lưu , khu vực của công nhân viên . trong đó 15 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động , còn lại 5 % được trừ vào lương của người lao động . Số tiền thuộc quỹ BHXH được nộp lên cơ quan cấp trên quản lý bảo hiểm xã hội để chi trả cho những trường hợp nghỉ hưu , mất sức lao động , ốm đau …. Các khoản chi cho người lao động khi ốm đau , thai sản …. được thanh toán theo chứng từ phát sinh thực tế . 1.3.2 Bảo hiểm y tế Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ việc trích lương theo tỷ lệ quy định tính theo tiền lương cơ bản của công nhân trong tháng . theo chế độ hiện hành quỹ bảo hiểm y tế được trích theo tỷ lệ 3 % trên cấp bậc lương , chức vụ , hợp đồng , hệ số lương bảo lưu , phụ cấp chức vụ . Trong đó doanh nghiệp tính vào chi phí 2 % , người lao động chụi 1 % được trừ vào lương . Quỹ bảo hiểm xã hội được nộp cho cơ quan BHYT dùng để tài trợ viện phí về tiền thuốc men cho người lao động khi ốm dau phảI vào viện . 1.3.3. Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn được sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân viên trong doanh nghiệp . Theo quy định một phần Kinh phí công đoàn được sử dụng để phục vụ cho hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp , phần còn lại nộp vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp . 1.3.4. Quỹ trợ cấp mất việc làm Mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% --(3% trên quỹ tiền lương làm cư sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp . Mức trích cụ thể do doanh nghiệp tự quyết định tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp hàng năm mức trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ doanh nghiệp. Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm . 1.4. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 1.4.1. Hạch toán số lượng lao động Sự thay đổi về số lượng lao động và chất lượng lao động trong doanh nghiệp do các nguyên nhân sau : -Tuyển dụng mới công nhân viên , nâng cao bậc thợ . - nghỉ việc nghỉ hưu , mất sức lao động , thôI việc Căn cứ vào chứng từ ban đầu như quyết định tuyển dụng , quyết định cho thôI việc , quyết định nâng cao bậc thợ ….. để theo dõi , hạch toán sự thay đổi về số lượng và chất lượng người lao động . 1.4.2. Hạch toán về thời gian lao động Hạch toán tình hình sử dụng bao gồm hạch toán số giờ công tác của công nhân viên và hạch toán thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm công để theo dõi thời gian làm việc , thời gian váng mặt , ngừng việc với các lý do cụ thể. Bảng chấm công đó do tổ trưởng ghi chép và tổng hợp lại và nộp cho phòng kế toán vào cuối tháng để làm căn cứ tính lương . hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho sản xuất từng loại sản phẩm hoặc từng loại sản phẩm bằng cách lấy thời gian làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời gian ngừng việc , học tập , hội nghị , công tác …… 1.4.3 Hạc toán kết quả lao động Tuỳ từng loại hình sản xuất và điều kiện tổ chức lao động mà áp dụng các chứng từ thích hợp . Các chứng từ thường được sử dụng để hạch toán kết quả lao động là phiếu giao nhận sản phẩm , bảng theo dõi công tác của tổ . 1.4.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương Căn cứ vào bảng chứng từ ban đầu như bảng chấm công hoặc theo dõi công tác của các tổ , phiếu làm đêm , phiếu làm thêm giờ , phiếu giao nhận sản phẩm , hợp đồng giao khoán , phiéu nghỉ bảo hiểm xã hội . Để lập bảng tính và thanh toán lương và BHXH cho người lao động . Căn cứ vào bảng tính lương kế toán lập bảng tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí của từng phân xưởng , từng bộ phận sử dụng lao động . 1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.1. Tài khoản sử dụng TK3334 - phảI trả cho công nhân viên (Kết cấu của tài khoản này là : Bên nợ : Các khoản tiền lương , tiền công , tiền thưởng , BHXH và các khoản phảI chi , phảI trích , ứng trước cho công nhân viên . Các khoản khấu trừ vào tiền lương , tiền công của công nhân viên Bên có : Các khoản tiền lương , tiền công , tiền thưởng ,BHXH và các khoản khác phảI trả cho công nhân viên TK335(3) Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Tài khoản này dùng phản ánh số hiện có , tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp. ( Kết cấu TK 335(3) : + Bên nợ : - Trợ cấp tiền choc ho người lao động mẩt việc làm - Chi đào tạo lại cho người lao động - Trích nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp trên . + Bên có : - Trích lập quỹ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp - Do cấp dưới nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp trên - Số dư bên có : Số quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hiện có . TK338 : PhảI trả phảI nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phảI trả phảI nộp khác ( Kết cấu TK 338 +Bên nợ : - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản có liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý . - BHXH phảI trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị - Kết chuyển doanh thhu chưa thực hiện sang tài khoant 511 ---- Doanh thu bán hàng + BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH, BHYT,KPCĐ và cung cấp dịch vụ . Phản ánh bảng phân bổ chênh lệnh về tỷ giá hối toáI và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ . + Bên có : - Giá trị tài sản chờ sử lý - Giá trị thừa phảI trả cho công nhân viên , tập thể cá nhân theo quyết định ghi trong sử lý do xác nhận ngay được nguyên nhân _ Trích BHXH, BHYT ,KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh . - Trích bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương của công nhân viên . - Các khoản phảI thanh toán với công nhân viên về tiền nhà , tiền điện , nước ở tập thể - Kinh phí công đoàn , Bảo hiểm xã hội vượt chi được cấp bù . - Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ . - Phản ánh số kết chuyển chênh lệnh tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ của hoạt động XDCB khi đã hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu hoật động tài chính . Số dư bên có : Số tiền còn phải trả phải nộp Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí công đoàn đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết . Giá trị tài sản phát hiện còn thừa còn chờ giải quyết . Chênh lệnh tỷ giá hối toáI phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm của tài chính . ( Tài khoản 338 Phải trả phải nộip khác TK338(1) - Tài sản thừa chờ sử lý TK338(2) - Kinh phí công đoàn TK338(3) - Bảo hiểm xã hội TK338(4) - Bảo hiểm y tế Tk 338(7) - Doanh thu chưa thực hiện TK 338(8) - PhảI trả phảI nội khác. 1.5.2 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.2.1 kế toán tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ . Tính tiền lương của các khoản phụ cấp theo quy định phait trả lương cho công nhân viên. Nợ Tk 241 – XDCB Nợ Tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 - Phải trả cho công nhân viên Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác . Tính tiền lương phải trả trả cho công nhân viên Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác Có TK 334 - phải trả cho công nhân viên Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có Tk 334 - PhảI trả cho công nhân viên đ. Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên như tiền tạm ứng , BHYT, tiền thu bồi thường theo quyết định xử lý . kế toán ghi ; Nợ TK 334 - phải trả cho công nhân viên Có TK 141 - Tạm ứng Có Tk 338 - Phải trả phải nộp khác e. Tính tiền thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp nhà nước , kế toán ghi : Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước g. Khi ứng trước tiền cho công nhân viên kế toán ghi : Nợ TK334 - Phải trả cho công nhân viên Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - TIền GNH k. Trả lương cho công nhân bằng sản phẩm hàng hoá - Đối với sản phẩm hàng hoá chụi thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế GTGT kế toán ghi : Nợ TK 334 -Phải trả cho công nhân viên Có TK333(1) –Thuế VAT phải nộp Có TK512 - Doanh thu nội bộ Đối với sản phẩm hàng hoá không chịu thuế GTGT Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên Có TK 512 - Doanh thu nội bộ i. Nộp BHXH , KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT kế toán ghi Nợ TK 338 - PHải trả phải nộp khác Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền GNH n. Kinh phí công đoàn chi vượt cấp bù kế toán ghi :
Luận văn liên quan