Trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong kỳ đòi hỏi công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả kinh doanh sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo cho yêu cầu quản lý vốn, phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích kinh tế của Nhà nước, của doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên, trong thực tế việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp lý, việc sử dụng các quỹ vốn còn tùy tiện chưa theo đúng mục đích của chúng. Do đó, để khắc phục những mặt còn tồn tại, yêu cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận ” tại Công ty TNHH Tư Vấn và Phát Triển Giáo Dục Quốc Tế.
176 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Tư Vấn và Phát Triển Giáo Dục Quốc Tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC QUỐC TẾ
Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Tăng Thị Thanh Thuỷ
Sinh viên thực hiện : Quách Lê Trâm Anh
MSSV: 107403023 Lớp: 07DQK4
TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC QUỐC TẾ
Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Tăng Thị Thanh Thuỷ
Sinh viên thực hiện : Quách Lê Trâm Anh
MSSV: 107403023 Lớp: 07DQK4
TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
Khoa: …………………………..
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
MSSV: ………………… Lớp:
MSSV: ………………… Lớp:
MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
Tên đề tài :
Các dữ liệu ban đầu :
Các yêu cầu chủ yếu :
Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu sử dụng trong Khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH Tư Vấn và Phát Triển Giáo Dục Quốc Tế, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Sinh viên TH
Quách Lê Trâm Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, sự chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nghề nghiệp để chuẩn bị hành trang bước vào đời, đã cung cấp cho em những nền tảng để có thể vững tin tiếp nhận các công việc trong tương lai. Cùng với sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các anh chị trong công ty TNHH Tư Vấn và Phát Triển Giáo Dục Quốc Tế trong suốt thời gian em thực tập. Các anh chị đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế và học hỏi được nhiều điều về thực tiễn hoạt động kinh doanh dịch vụ giáo dục cũng như các phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty. Từ đó, em có thể nắm được tình hình hoạt động, làm cơ sở cho em đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn mà công ty đang hoạt động.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng cùng tập thể thầy cô, đặc biệt là cô Th.S Tăng Thị Thanh Thủy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN” tại công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Giáo Dục Quốc Tế.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Giáo Dục Quốc Tế cùng các anh chị trong phòng kế toán và các phòng ban khác đã tận tình chỉ dẫn cho em về thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên vì thời gian thực tập có hạn cùng với sự hạn chế về kiến thức chuyên môn lẫn kinh nghiệm thực tiễn, chắc rằng em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện đề tài. Vì vậy, em rất mong được sự nhận xét và chỉ bảo thêm của quý thầy cô.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người đã góp phần giúp đỡ cho em trong suốt quá trình học tập và làm việc. Em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả mọi người.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Quách Lê Trâm Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 4
1.1. Những vấn đề chung về hạch toán xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.1. Khái niệm và nội dung kết quả kinh doanh 4
1.1.2. Nhiệm vụ hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận 5
1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.2.1. Kế toán doanh thu 5
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 11
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 18
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 19
1.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 19
1.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21
1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 22
1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 23
1.4.1. Kế toán thu nhập khác 23
1.4.2. Kế toán chi phí khác 24
1.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 25
1.5. Kế toán phân phối lợi nhuận 26
1.5.1. Nguyên tắc phân phối 26
1.5.2. Tài khoản sử dụng 26
1.5.3. Trình tự hạch toán 27
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC QUỐC TẾ 28
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty 28
2.2. Quá trình hình thành và phát triển 29
2.3. Lĩnh vực hoạt động 29
2.4. Quy mô công ty 30
2.4.1. Quy mô vốn kinh doanh 30
2.4.2. Số lượng cán bộ - công nhân viên 30
2.4.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 31
2.5. Sơ đồ bộ máy quản lý 32
2.5.1. Sơ đồ tổ chức 32
2.5.2. Trách nhiệm quyền hạn từng phòng ban 33
2.6. Một số thành tựu đạt được trong những năm qua 34
2.7. Định hướng phát triển 35
2.8. Tổ chức công tác kế toán 36
2.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán 36
2.8.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán 36
2.8.3. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC QUỐC TẾ 40
3.1. Khái quát chung 40
3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 40
3.2.1. Kế toán doanh thu 41
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 50
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 57
3.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 60
3.2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 74
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 75
3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 75
3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 75
3.3.3.Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 78
3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 78
3.4.1.Kế toán thu nhập khác 78
3.4.2. Kế toán chi phí khác 81
3.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 83
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2010 83
3.5. Kế toán phân phối lợi nhuận 87
3.5.1. Nguyên tắc phân phối 87
3.5.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 87
3.5.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 88
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 92
4.1. Nhận xét 92
4.1.1. Đánh giá về công tác quản lý 92
4.1.2. Đánh giá về công tác kế toán 92
4.1.3. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh 97
4.2. Kiến nghị 97
4.2.1. Kiến nghị về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 98
4.2.2. Kiến nghị về các khoản giảm trừ doanh thu 100
4.2.3. Kiến nghị về việc theo dõi các khoản phải thu khách hàng 102
4.2.4. Kiến nghị về việc ghi nhận giá vốn hàng bán 103
4.2.5. Kiến nghị về việc theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh 104
4.2.6. Kiến nghị về công tác tổ chức chứng từ kế toán 108
4.2.7. Kiến nghị về việc trích lập và sử dụng các quỹ 109
KẾT LUẬN 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
PHỤ LỤC A-JJ
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
-----(((((-----
Ký hiệu Giải thích
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
BPHCNS : Bộ phận hành chánh nhân sự
BPHV : Bộ phận học vụ
BPKD : Bộ phận kinh doanh
BPKT : Bộ phận kế toán
BPQL : Bộ phận quản lý
GTGT : Giá trị gia tăng
HV : Học viên
NVKD : Nhân viên kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG
-----(((((-----
TÊN
NỘI DUNG
TRANG
Bảng 2.1
Số liệu nhân sự qua các năm 2008 - 2010
30
Bảng 2.2
Thống kê cơ sở vật chất
31
Biểu 3.1
Sổ Nhật ký thu tiền
47
Biểu 3.2
Sổ Cái TK 511
48
Biểu 3.3
Sổ chi tiết bán hàng – giáo trình
48
Biểu 3.4
Sổ chi tiết bán hàng – Anh văn thiếu nhi
49
Biểu 3.5
Sổ chi tiết bán hàng – Anh văn thiếu niên
49
Biểu 3.6
Sổ chi tiết bán hàng – Anh văn giao tiếp
49
Biểu 3.7
Sổ Nhật ký chi tiền
54
Biểu 3.8
Sổ Cái TK 111
54
Biểu 3.9
Sổ Cái TK 531
55
Biểu 3.10
Sổ Cái TK 532
55
Biểu 3.11
Sổ chi tiết bán hàng – Anh văn thiếu nhi
56
Biểu 3.12
Sổ chi tiết bán hàng – Anh văn giao tiếp
56
Biểu 3.13
Sổ Nhật ký chung
59
Biểu 3.14
Sổ Cái TK 632
59
Biểu 3.15
Sổ Nhật ký chi tiền
65
Biểu 3.16
Sổ Nhật ký chung
66
Biểu 3.17
Sổ Cái TK 641
67
Biểu 3.18
Sổ Nhật ký chi tiền
71
Biểu 3.19
Sổ Nhật ký chung
72
Biểu 3.20
Sổ Cái TK 642
73
Biểu 3.21
Sổ Nhật ký chi tiền
77
Biểu 3.22
Sổ Cái TK 635
77
Biểu 3.23
Sổ Nhật ký thu tiền
80
Biểu 3.24
Sổ Cái TK 711
80
Biểu 3.25
Sổ Nhật ký chi tiền
82
Biểu 3.26
Sổ Cái TK 811
82
Biểu 3.27
Sổ Nhật ký chung
85
Biểu 3.28
Sổ Cái TK 911
86
Biểu 3.29
Sổ Nhật ký chung
90
Biểu 3.30
Sổ Cái TK 421
91
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
-----(((((-----
TÊN
NỘI DUNG
TRANG
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ hạch toán hàng bán lẻ
8
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
10
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
11
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán – kê khai thường xuyên
13
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán – kiểm kê định kỳ
13
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
15
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
17
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
19
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
20
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
21
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động tài chính
22
Sơ đồ 1.12
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
23
Sơ đồ 1.13
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
24
Sơ đồ 1.14
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động khác
25
Sơ đồ 1.15
Sơ đồ hạch toán phân phối lợi nhuận
27
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty
32
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
36
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ hình thức kế toán công ty áp dụng
38
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty
42
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu
42
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hoá tại Công ty
44
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán tại Công ty
50
Sơ đồ 3.5
Quy trình ghi sổ kế toán giảm giá hàng bán
51
Sơ đồ 3.6
Quy trình ghi sổ kế toán hàng bán bị trả lại
52
Sơ đồ 3.7
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại tại Công ty
53
Sơ đồ 3.8
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty
57
Sơ đồ 3.9
Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán
58
Sơ đồ 3.10
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty
60
Sơ đồ 3.11
Sơ đồ luân chuyển chứng từ mua hàng
61
Sơ đồ 3.12
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
68
Sơ đồ 3.13
Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
74
Sơ đồ 3.14
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại Công ty
75
Sơ đồ 3.15
Quy trình kế toán chi phí hoạt động tài chính
76
Sơ đồ 3.16
Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động tài chính tại Công ty
78
Sơ đồ 3.17
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác tại Công ty
79
Sơ đồ 3.18
Quy trình kế toán thu nhập khác
79
Sơ đồ 3.19
Sơ đồ hạch toán chi phí khác tại Công ty
81
Sơ đồ 3.20
Quy trình kế toán chi phí khác
81
Sơ đồ 3.21
Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động khác tại Công ty
83
Sơ đồ 3.22
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh 2010
84
Sơ đồ 3.23
Sơ đồ hạch toán phân phối lợi nhuận tại Công ty
88
PHẦN
NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong kỳ đòi hỏi công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả kinh doanh sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo cho yêu cầu quản lý vốn, phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích kinh tế của Nhà nước, của doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên, trong thực tế việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp lý, việc sử dụng các quỹ vốn còn tùy tiện chưa theo đúng mục đích của chúng. Do đó, để khắc phục những mặt còn tồn tại, yêu cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận ” tại Công ty TNHH Tư Vấn và Phát Triển Giáo Dục Quốc Tế.
Mục tiêu nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về việc hạch toán, theo dõi cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. So sánh việc hạch toán thực tế tại doanh nghiệp với kiến thức đã học trên giảng đường, những lý thuyết trên sách vở. Xem xét cách hạch toán tại công ty cung cấp dịch vụ giáo dục có khác gì so với các lĩnh vực khác. Làm cơ sở rút ra những ưu và nhược điểm trong hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu::
Tại Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Giáo Dục Quốc Tế.
Thời gian nghiên cứu::
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/07/2011 đến ngày 18/09/2011.
Các số liệu và tài liệu được sử dụng của năm 2010.
Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, các hướng dẫn tác nghiệp kế toán…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng tài chính kế toán của Công ty.
Thu thập các số liệu tại công ty.
Xem xét việc ghi nhận các nghiệp vụ kế toán vào các sổ kế toán
Trao đổi trực tiếp với những anh chị làm công tác kế toán tại Công ty.
Tham khảo một số sách đã học và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Đề tài nghiên cứu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Giáo Dục Quốc Tế.
Chương 3: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Giáo Dục Quốc Tế.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Những vấn đề chung về hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm và nội dung kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là lợi nhuận thuần hoặc lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt đựơc kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học hợp lý và phù hợp với điệu kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế.
Nhiệm vụ hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, từ đó xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động kinh doanh làm cơ sở ra quyết định quản lý
Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh doanh, từng đơn vị trực thuộc, hoặc theo từng ngành hàng, nhóm hàng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh tế nội bộ
Xác định số thu nhập chịu thuế một cách chính xác
Phản ánh kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán doanh thu
Khái niệm
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: là khoản doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở