Thực trạng giáo dục phổthông ởViệt Nam hiện nay ñang ñược xem là
một vấn ñềlàm ñau ñầu các nhà làm giáo dục. Giáo dục phổ thông là nơi
cung cấp các kiến thức, xây dựng nền tảng học thuật cho học sinh (HS) sau
khi tốt nghiệp trung học phổthông chuẩn bịbước vào ñại học. Nhưng thực
chất của phương pháp dạy học (PPDH) ởgiáo dục phổthông những năm vừa
qua chủyếu vẫn xoay quanh việc “thầy giảng trò ghi” thậm chí ởmột sốmôn
do thúc bách của quỹthời gian mà phải giảng hết một dung lượng kiến thức
lớn dẫn ñến việc “thầy ñọc trò chép”.Tuy nhiên, cũng không thểphủnhận
rằng một sốkhông ít các thầy cô giáo có ý thức và tri thức nghềnghiệp vững
vàng vẫn có nhiều giờ d ạy tốt, có phương pháp giảng dạy mang tính chủ
ñộng, tích cực.
Trong một thời gian dài, người thầy ñược trang bị phương pháp ñể
truyền thụtri thức cho HS theo quan hệmột chiều “Thầy truyền ñạt, trò tiếp
nhận”. Ởmột phương diện nào ñó, khi sửdụng phương pháp này thì các em
HS - một chủthểcủa giờdạy - ñã trởnên thụ ñộng, ngoan ngoãn, cốgắng và
thiếu tính ñộc lập. Trong PPDH truyền thống, các hoạt ñộng sưphạm thường
chú ý ñến người giáo viên và ít quan tâm tới HS. Tính thụ ñộng của HS ñược
bộc lộrất rõ ràng, HS chỉphải ghi nhớnhững gì mà giáo viên ñã truyền ñạt,
do ñó, ñểHS chủ ñộng, tích cực, sáng tạo trong học tập thì tất yếu phải ñổi
mới phương pháp giảng dạy. Nếu PPDH cũcó một ưu ñiểm lớn là phát huy trí
nhớ, tập cho HS làm theo một ñiều nào ñó, thì phương pháp mới vẫn cần
những ưu ñiểm trên.
114 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2895 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát mối quan hệ giữa quan niệm và thói quen học tập ở đại học với kết quả học tập của sinh viên trường đại học khoa học tự nhiên, đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA QUAN NIỆM VÀ THÓI
QUEN HỌC TẬP Ở ðẠI HỌC VỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA QUAN NIỆM VÀ THÓI
QUEN HỌC TẬP Ở ðẠI HỌC VỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: ðo lường và ðánh giá trong Giáo dục
(Chuyên ngành ñào tạo thí ñiểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN HẢO
Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi tên: Nguyễn Thị Thùy Trang
Là học viên cao học lớp ðo lường ðánh giá trong Giáo dục khóa 2008
tại TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam ñoan ñây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết
luận trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa ñược công bố ở các
nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Nguyễn Thị Thùy Trang
LỜI CẢM ƠN
ðầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình truyền ñạt kiến thức
các môn học về khoa học ño lường và ñánh giá trong giáo dục của các Thầy,
Cô ñến các bạn học viên cũng như tôi. Tôi xin trân trọng cám ơn lãnh ñạo
Viện ðảm bảo chất lượng giáo dục, trước ñây là Trung tâm ðảm bảo chất
lượng và Nghiên cứu phát triển giáo dục và Ban giám ñốc Trung tâm Khảo thí
và ðánh giá chất lượng ðào tạo – ðHQG TP. HCM ñã liên kết mở khóa học
này tại TP. HCM tạo ñiều kiện thuận lợi ñể chúng tôi yên tâm học tập và công
tác.
ðặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Văn Hảo, người thầy hướng
dẫn trực tiếp ñề tài ñã thể hiện hết sự nhiệt tình và tận tâm ñối với người học
trò như tôi.
Tôi xin cám ơn các Thầy cô lãnh ñạo và các Chuyên viên Phòng ñào
tạo Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG TP. HCM, nơi tôi ñang công
tác, ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất giúp tôi ñạt ñược kết quả học tập như ngày
hôm nay.
Và tôi cũng không quên cảm ơn sự giúp ñỡ về mặt tinh thần từ gia
ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn ñúng
thời hạn cũng như cảm ơn các bạn sinh viên ñã ñóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
tất dữ liệu khảo sát ñể phục vụ cho việc nghiên cứu của mình.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................5
MỞ ðẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn ñề tài..........................................................................................1
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài ..................................................................4
3. Phạm vi và giới hạn của nghiên cứu...........................................................5
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................5
4.1. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................5
4.2. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................5
5. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu ............................................................6
6. Quy trình chọn mẫu.....................................................................................6
6.1. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phát bảng hỏi....................................................6
6.2. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phỏng vấn sâu (PVS).........................................6
6.3. Mô tả mẫu ........................................................................................................6
Chương 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU .......................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................7
1.2. Tiểu kết ..........................................................................................................15
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................16
2.1. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu .....................................................................16
2.1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan ñến vấn ñề nghiên cứu...........................16
2.1.2. Khung lý thuyết............................................................................................20
2.2. Bối cảnh ñịa bàn nghiên cứu ........................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................26
2.4. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................27
2.4.1. Thiết kế công cụ ñiều tra khảo sát (bảng hỏi)...............................................27
2.4.2. Test bảng hỏi ...............................................................................................28
2.4.3. Phát bảng hỏi khảo sát ý kiến SV .................................................................28
2.4.4. Tổng số phiếu thu thập ñược trước khi phân tích .........................................28
2.4.5. Phỏng vấn sâu SV ........................................................................................29
Chương 3. KẾT QUẢ THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN...................................30
3.1. Mã hóa thông tin ............................................................................................30
3.2. Xét về nhân khẩu học của các SV tham gia khảo sát .......................................32
3.3. Thống kê mô tả ...............................................................................................34
3.4. Khảo sát mối tương quan giữa các câu trong bảng hỏi...................................39
3.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)....................44
3.6. Kiểm ñịnh giả thuyết nghiên cứu.....................................................................48
Chương 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ........................................................................56
4.1. Về bảng hỏi, thang ño....................................................................................56
4.2. Về kiểm ñịnh các giả thuyết nghiên cứu........................................................56
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................59
1. Kết luận ............................................................................................................59
2. ðề xuất giải pháp và khuyến nghị ....................................................................60
3. ðề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................65
PHỤ LỤC 1 PHIẾU ðIỀU TRA KHẢO SÁT .........................................................69
PHỤ LỤC 2 BẢNG THỐNG KÊ TẦN SUẤT .........................................................72
PHỤ LỤC 3 HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA .............................................85
PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ........................................95
PHỤ LỤC 5 KIỂM ðỊNH CHI - SQUARE ..........................................................104
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
CNTT Công nghệ Thông tin
ðHKHTN ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG TP. HCM
ðHQG TP. HCM ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
ðTB ðiểm trung bình
HS Học sinh
NCKH Nghiên cứu khoa học
PCHT Phong cách học tập
PPDH Phương pháp dạy học
SV Sinh viên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng mã hóa thông tin 33
Bảng 3.2. Bảng thống kê các yếu tố nhân khẩu học của mẫu khảo sát 35
Bảng 3.3. Bảng thống kê tần suất và tỷ lệ % các biến nhân khẩu học 35
Bảng 3.4. Bảng phân tích tần suất chọn lựa các câu hỏi 37
Bảng 3.5. Hệ số Cronbach alpha phân tích theo từng nội dung khảo sát 43
Bảng 3.6. Hệ số Cronbach alpha của toàn bảng hỏi 45
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach alpha của các biến quan sát trong bảng hỏi 45
Bảng 3.8. Bảng tóm tắt các hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố 48
Bảng 3.9. Mô tả các nhân tố ñược phân tích 48
Bảng 3.10. Hệ số tương quan giữa các nhân tố 49
Bảng 3.11. Kết quả phân tích hồi quy 50
Bảng 3.12. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2006 52
Bảng 3.13. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2007 53
Bảng 3.14. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2008 54
Bảng 3.15. Bảng thống kê tần suất chọn lựa của SV từng năm 55
Bảng 3.16. Bảng thống kê tần suất chọn lựa của SV từng năm theo khoa 56
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Hình 3.1. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ tư của SV khóa 2006 53
Hình 3.2. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ ba của SV khóa 2007 54
Hình 3.3. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ hai của SV khóa 2008 55
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
1
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Thực trạng giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay ñang ñược xem là
một vấn ñề làm ñau ñầu các nhà làm giáo dục. Giáo dục phổ thông là nơi
cung cấp các kiến thức, xây dựng nền tảng học thuật cho học sinh (HS) sau
khi tốt nghiệp trung học phổ thông chuẩn bị bước vào ñại học. Nhưng thực
chất của phương pháp dạy học (PPDH) ở giáo dục phổ thông những năm vừa
qua chủ yếu vẫn xoay quanh việc “thầy giảng trò ghi” thậm chí ở một số môn
do thúc bách của quỹ thời gian mà phải giảng hết một dung lượng kiến thức
lớn dẫn ñến việc “thầy ñọc trò chép”. Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận
rằng một số không ít các thầy cô giáo có ý thức và tri thức nghề nghiệp vững
vàng vẫn có nhiều giờ dạy tốt, có phương pháp giảng dạy mang tính chủ
ñộng, tích cực.
Trong một thời gian dài, người thầy ñược trang bị phương pháp ñể
truyền thụ tri thức cho HS theo quan hệ một chiều “Thầy truyền ñạt, trò tiếp
nhận”. Ở một phương diện nào ñó, khi sử dụng phương pháp này thì các em
HS - một chủ thể của giờ dạy - ñã trở nên thụ ñộng, ngoan ngoãn, cố gắng và
thiếu tính ñộc lập. Trong PPDH truyền thống, các hoạt ñộng sư phạm thường
chú ý ñến người giáo viên và ít quan tâm tới HS. Tính thụ ñộng của HS ñược
bộc lộ rất rõ ràng, HS chỉ phải ghi nhớ những gì mà giáo viên ñã truyền ñạt,
do ñó, ñể HS chủ ñộng, tích cực, sáng tạo trong học tập thì tất yếu phải ñổi
mới phương pháp giảng dạy. Nếu PPDH cũ có một ưu ñiểm lớn là phát huy trí
nhớ, tập cho HS làm theo một ñiều nào ñó, thì phương pháp mới vẫn cần
những ưu ñiểm trên. Song cái khác căn bản ở ñây là phương pháp giảng dạy
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
2
cũ ñã phần nhiều “bỏ quên HS”, HS thụ ñộng tiếp nhận kiến thức. Còn
phương pháp giảng dạy mới cần phải phát huy tính tích cực, chủ ñộng, sáng
tạo của HS. Nhờ phát huy ñược tính tích cực mà HS không còn bị thụ ñộng.
Thay vì “ñọc, chép” thì giáo viên nên tạo ra nhiều “tình huống có vấn ñề” ñể
kích thích sự ham muốn, khám phá, chủ ñộng tìm hiểu vấn ñề từ phía HS.
Theo Lê Hải Yến, “Mục tiêu của bậc học phổ thông là hình thành và
phát triển ñược nền tảng tư duy của con người trong thời ñại mới” [26]. Việc
dạy kiến thức và kỹ năng ñể ñạt ñược mục tiêu hình thành và phát triển năng
lực tư duy, trí tuệ của HS, thông qua việc dạy và học tư duy chúng ta sẽ tạo
ñược nền móng trí tuệ, cách suy nghĩ ñể giải quyết các vấn ñề trong thực tiễn.
Vậy mục tiêu quan trọng nhất của quá trình dạy và học là giúp cho HS phát
triển ñược tư duy. Giáo viên sử dụng PPDH tích cực trong ñó lấy người học
làm trung tâm nhằm tạo hứng thú, kích thích khả năng tư duy ñể hình thành
nên thói quen tư duy. HS nắm bắt ñược cách giải quyết vấn ñề bằng phân tích,
tổng hợp, so sánh và ñưa ra kết luận cho bản thân.
Lịch sử phát triển giáo dục cho thấy, trong nhà trường một thầy dạy cho
một lớp ñông học trò, cùng lứa tuổi và trình ñộ tương ñối ñồng ñều thì giáo
viên khó có ñiều kiện chăm lo cho từng HS nên ñã hình thành kiểu dạy "thông
báo - ñồng loạt". Giáo viên quan tâm trước hết ñến việc hoàn thành trách
nhiệm của mình là truyền ñạt cho hết nội dung quy ñịnh trong chương trình và
sách giáo khoa, cố gắng làm cho mọi HS hiểu và nhớ những ñiều giáo viên
giảng vô tình hình thành cho chính HS của mình quan niệm rằng học chỉ là ñể
nhớ, ñể biết và ñể thi ñậu. Cách dạy này sinh ra cách học tập thụ ñộng, thiên
về ghi nhớ, ít chịu suy nghĩ, cho nên ñã hạn chế chất lượng, hiệu quả dạy và
học. Trong quá trình dạy học, người học vừa là ñối tượng của hoạt ñộng dạy,
lại vừa là chủ thể của hoạt ñộng học. Thông qua hoạt ñộng học, dưới sự chỉ
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
3
ñạo của thầy, người học phải tích cực chủ ñộng cải biến chính mình về kiến
thức, kỹ năng, thái ñộ, hoàn thiện nhân cách, không ai làm thay cho mình
ñược.
Thực trạng dạy học ở phổ thông hiện nay ñang rơi vào một tình trạng
ñáng báo ñộng như nhà giáo ưu tú Hàn Liên Hải nhận xét "Giáo dục phổ
thông vẫn ñang tiếp tục trong tình trạng khủng hoảng" [16] và chắc chắn rằng
ñiều này sẽ có ảnh hưởng ít nhiều ñến sinh viên (SV) khi vào ñại học. Rõ
ràng, bậc ñại học và bậc phổ thông không những khác nhau mà còn khác rất
nhiều cả về cách dạy lẫn cách học, ñặc biệt ý thức và phương pháp học tập
của SV như thế nào, ñó là ñiều quan trọng, Nói cách khác, liệu quan niệm và
thói quen học tập của SV ñã có từ bậc học phổ thông có thích hợp khi lên ñại
học hay không? Chúng có ảnh hưởng gì ñến kết quả học của SV hay không?
Theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực? …
Thực tế, tác ñộng của quan niệm và thói quen học tập ñến kết quả học
tập của người học như thế nào còn tùy vào quan niệm và thói quen học tập
của chính họ. Theo cách dạy truyền thống, “Học” ñược quan niệm là quá trình
tiếp thu và lĩnh hội, qua ñó hình thành kiến thức, kĩ năng, tư tưởng, tình cảm
và bằng cách truyền thụ kiến thức một chiều sẽ dẫn ñến việc học ñể ñối phó
với thi cử, sau khi thi xong những ñiều ñã học thường bị bỏ quên hoặc ít dùng
ñến. Ngược lại, PPDH mới, tích cực quan niệm “Học” là quá trình kiến tạo;
HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin,… tự
hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất nhằm chú trọng hình thành các
năng lực (sáng tạo, hợp tác,…) dạy phương pháp và kĩ thuật lao ñộng khoa
học, dạy cách học, học ñể ñáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và
tương lai. Người học có quan niệm học ñúng ñắn và có ñược các thói quen
học tập tốt thì sẽ có tác ñộng tích cực ñến kết quả học tập của chính họ và
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
4
ngược lại. Việc hình thành quan niệm và thói quen học tập cho HS cần ñược
quan tâm ngay từ bậc học phổ thông bởi “thói quen khó bỏ”, việc tạo cho HS
có thói quen học tập không tốt sẽ có ảnh hưởng tiêu cực ñến kết quả học hiện
tại và sau này là ñiều không tránh khỏi.
Liên hệ thực tiễn, Trường ðại học Khoa học Tự nhiên (ðHKHTN), ðại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ðHQG TP. HCM) ñã triển khai thực
hiện ñào tạo theo học chế tín chỉ ñối với hệ ðại học chính quy từ nhiều năm
nay. Theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo, ñể học một giờ tín chỉ, SV
phải chuẩn bị trước khi lên lớp và tự học từ 2 – 4 giờ. ðể SV tự học tốt và tự
nhận thức ñược các vấn ñề khoa học, giảng viên ngoài việc truyền thụ kiến
thức cho SV còn phải ñịnh hướng, hướng dẫn cho SV tự tìm kiếm thêm các
kiến thức khác có liên quan ñến môn học. Liệu cách học này có thích nghi
ñược ñối với các HS lớp 12 vừa rời khỏi ghế nhà trường cũng như các SV
năm 2, năm 3, năm 4 ñang theo học tại trường khi mà quan niệm và thói quen
học tập của các SV là không như nhau? Và ñiều ñó sẽ ảnh hưởng như thế nào
ñến kết quả học tập của từng SV? ðây là một vấn ñề xã hội cần ñược quan
tâm bởi lẽ muốn ñổi mới giáo dục ñại học thì không chỉ ñổi mới phương pháp
giảng dạy của giảng viên mà còn cần ñổi mới cả phương pháp, thói quen học
tập cũng như nhận thức tầm quan trọng của việc học từ phía SV.
Do ñó, trong nghiên cứu này, tác giả sẽ tìm hiểu về “Khảo sát mối
quan hệ giữa quan niệm và thói quen học tập ở ñại học với kết quả học tập
của SV Trường ðHKHTN, ðHQG TP. HCM”.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
o Khảo sát mối tương quan giữa quan niệm và thói quen học tập với kết
quả học tập ở bậc ñại học của SV trường ðHKHTN.
o Tìm hiểu mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố quan niệm và thói quen học tập
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
5
ñến kết quả học tập của SV.
3. Phạm vi và giới hạn của nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược thực hiện tại Trường ðHKHTN, nghiên cứu về quan
niệm và thói quen học tập có mối quan hệ như thế nào với kết quả học tập ở
bậc ñại học của SV tại trường.
Mẫu khảo sát sẽ ñược chọn ở 5 khoa trên tổng số 9 khoa của toàn trường
gồm các khoa Toán – Tin học, CNTT, Hóa học, Khoa học Môi trường và
Sinh học. Mỗi khoa, thực hiện khảo sát 160 SV, khảo sát kết quả học tập
tương ứng theo từng năm học, mỗi SV ñăng ký học không quá 35 tín chỉ
trong học kỳ.
Do giới hạn của nghiên cứu chỉ thực hiện tại một số khoa của trường
ðHKHTN nên chỉ có thể mang tính ñại diện cho tất cả SV của trường, không
mang tính ñại diện cho các trường ñại học khác mà chỉ nhằm ñạt ñến một kết
quả phù hợp và có ý nghĩa.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
1. SV hiện nay có những quan niệm và thói quen học tập gì? Những quan
niệm và thói quen này thay ñổi như thế nào theo thời gian học tập ở
trường ñại học?
2. Quan niệm và thói quen học tập của SV ảnh hưởng như thế nào ñến kết
quả học tập ở bậc ñại học?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: SV vẫn còn giữ những quan niệm và thói quen học tập
ở phổ thông với mức ñộ giảm dần theo thời gian.
Giả thuyết H2: Có mối tương quan ñáng kể giữa quan niệm và thói
quen học tập với kết quả học tập của SV.
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
6
5. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
o Khách thể nghiên cứu: SV hệ ðại học chính quy của Trường
ðHKHTN.
o ðối tượng nghiên cứu: Quan niệm và thói quen học tập của SV ở bậc
ñại học.
6. Quy trình chọn mẫu
Chọn mẫu SV từ 5 khoa: Toán – Tin học, CNTT, Sinh học, Hóa học và
Môi trường. Phương pháp chọn ngẫu nhiên theo cụm và phân tầng.
6.1. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phát bảng hỏi
Ở mỗi khoa, mỗi khóa học ñược chọn 40 SV (gồm 20 SV nam và 20
SV nữ) ứng với các SV từ năm thứ nhất ñến năm thứ tư (khóa 2006, 2007,
2008 và 2009). Tổng cộng, chọn mỗi khoa 160 SV ñể phát bảng hỏi và có tất
cả 800 SV tham dự ñiều tra khảo sát.
6.2. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phỏng vấn sâu (PVS)
Mỗi khoa ñược chọn 2 SV, do ñó sẽ có tất cả 10 SV tham gia phỏng
vấn sâu (gồm các SV có giới tính, học lực và nơi thường trú khác nhau).
6.3. Mô tả mẫu
Mẫu chọn gồm 800 SV tham gia ñiều tra bằng cách phát bảng hỏi, hình
thức chọn ngẫu nhiên theo từng khóa học nên chắc chắn rằng kết quả học tập
của SV sẽ khác nhau, quan niệm và thói quen học tập của các SV là không
như nhau. Kết quả sau khi phân tích sẽ làm rõ vấn ñề ñang nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
7
Chương 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam, ñã có khá nhiều bài nghiên cứu, báo cáo về thực trạng
giáo dục ñại học Việt Nam hiện nay và các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả học
tập của SV ở bậc ñại học. Tá