Cải ngọt là loại rau rất dễ ăn và giàu chất dinh dưỡng.
Theo Đông y, cải ngọt có tính ôn, có công dụng thông lợi trường
vị, làm đỡ tức ngực, ngoài ra có thể dùng để chữa các chứng ho,
táo bón, phòng ngừa bệnh trĩ.
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng rau an toàn cho người dân và
nhu cầu cho sản xuất của nông dân, ngoài việc tuyển chọn giống,
tưới nước, phòng trừ sâu bệnh thì phân bón là một trong những
yếu tố rất quan trọng. Tại các vùng sinh thái khác nhau thì việc sử
dụng các loại phân bón khác nhau và liều lượng sử dụng phân
cũng khác nhau.
32 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 5187 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04 đến sinh trưởng, năng suất và phẩm chất của cải ngọt (Brassica integrifolia), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN BÓN LÁ HỮA CƠ VI
SINH HTD-04 LÊN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM
CHẤT CỦA CẢI NGỌT (Brassica integerifolia)
GVHD: PHẠM THỊ MINH TÂM
SVTH: DƯƠNG THANH PHONG
NỘI DUNG BÁO CÁO
GIỚI THIỆU1
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3
Cải ngọt là loại rau rất dễ ăn và giàu chất dinh dưỡng.
Theo Đông y, cải ngọt có tính ôn, có công dụng thông lợi trường
vị, làm đỡ tức ngực, ngoài ra có thể dùng để chữa các chứng ho,
táo bón, phòng ngừa bệnh trĩ.
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng rau an toàn cho người dân và
nhu cầu cho sản xuất của nông dân, ngoài việc tuyển chọn giống,
tưới nước, phòng trừ sâu bệnh thì phân bón là một trong những
yếu tố rất quan trọng. Tại các vùng sinh thái khác nhau thì việc sử
dụng các loại phân bón khác nhau và liều lượng sử dụng phân
cũng khác nhau.
PHẦN I. GIỚI THIỆU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Ảnh
hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04
đến sinh trưởng, năng suất và phẩm chất của cải ngọt
(Brassica integrifolia)”.
1.ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Xác định liều lượng phun phân bón lá hữu vi sinh HTD-04
thích hợp cho cải ngọt nhằm đạt năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế cao.
2. MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM
Theo dõi chỉ tiêu về tăng trưởng.
Theo dõi chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng
suất.
Theo dõi các chỉ tiêu về phẩm chất.
3. YÊU CẦU
Thời gian và địa điểm
Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 4/2011 đến tháng 7/2011 tại Ấp
Thị Cầu - Xã Phú Đông - Nhơn Trạch - Đồng Nai.
Vật liệu thí nghiệm
Rau cải ngọt do công ty TNHH TM Trang Nông sản xuất.
Đặc điểm giống: Từ lúc gieo tới thu hoạch là 30 – 35 ngày, cao trung
bình 35 – 40 cm, năng suất bình quân dao động 20 – 25 tấn/ha.
Phân bón lá hữu cơ hữu cơ vi sinh HTD-04 Long Đỉnh.
Cải ngọt được trồng trong nhà lưới.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM
1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ VẬT LIỆU
THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm đơn yếu tố với 6 nghiệm thức được bố trí theo
kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên, 4 lần lặp lại. Các
nghiệm thức được phun và bón phân với các liều lượng sau:
- NT1 (đối chứng): bón 20 kg phân NPK (16-16-8)/1.000
m2 cho mỗi lần bón (lần 1: 3 NST; lần 2: 10 NST).
- NT2: HTD-04 (80 ml/10 lít).
- NT3: HTD-04 (100ml/10 lít).
- NT4: HDT-04 (120ml/10 lít).
- NT5: HTD-04 (140ml/10 lít).
- NT6: HTD-04 (160ml/10 lít).
2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Bố trí thí nghiệm
Phương pháp phun :
- Sử dụng bình phun thuốc 10 lít; lượng nước dùng phun
chung với phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04 là 625 lít/ha.
- Thời gian phun:
Bắt đầu phun phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04 3 ngày sau
trồng, định kỳ 7 ngày phun 1 lần (tổng cộng có 2 lần phun).
Bố trí thí nghiệm (tt)
2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM (tt)
Sơ đồ bố trí
Diện tích ô thí nghiệm là 6 m2
Diện tích thí nghiệm = 6 m2/NT * 6 NT * 4LLL =
144 m2
Quy mô thí nghiệm
2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM (tt)
Chiều cao của cây (cm/cây) và tốc độ tăng trưởng chiều cao
cây (cm/cây/5 ngày).
Số lá/cây và tốc độ tăng trưởng số lá (lá/cây/5 ngày).
Diện tích lá (cm2/cây).
3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
Chỉ tiêu về sinh trưởng
Trọng lượng trung bình cây (g/cây).
Năng suất lý thuyết (tấn/ha).
Năng suất thực tế (tấn/ha).
Tỉ lệ sâu hại (%).
Tỉ lệ bệnh hại (%).
Hiệu quả kinh tế (VNĐ/ha).
3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI (tt)
Chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố
cấu thành năng suất
Độ mướt của cải: đánh giá bằng cảm quan, được chia thành
3 cấp:
Cấp A: rất mướt
Cấp B: mướt
Cấp C: không mướt
Thời gian bảo quản: bảo quản cải ngọt trong nhiệt độ phòng
và theo dõi. Thời gian được tính từ khi thu hoạch xong cho tới
lúc lá héo vàng.
3. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI (tt)
Chỉ tiêu về phẩm chất
Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excell và
ANOVA đơn yếu tố trong MSTATC. Sử dụng LSD P ≤ 0.05
để so sánh trung bình giữa các nghiệm thức.
4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Liều lượng phun
Ngày sau trồng Tăng so với đối
chứng (%)5 10 15
Đối chứng 14,96 20,48 38,36 d 0
80 ml/10 lít 15,55 20,79 38,37 d 0,02
100 ml/10 lít 15,18 21,18 38,97 c 1,57
120 ml/10 lít 14,98 21,03 40,19 a 4,76
140 ml/10 lít 14,68 20,61 39,66 b 3,39
160 ml/10 lít 15,01 20,39 39,09 c 1,88
Cv 3,83 % 3,82 % 0,60%
F tính ns ns **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.1 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ
vi sinh HTD-04 đến chiều cao (cm/cây) cải ngọt
Liều lượng phun
Ngày sau trồng
5 – 10 10 – 15
Đối chứng 5,53 17,88
80 ml/10 lít 5,24 17,58
100 ml/10 lít 6,00 17,79
120 ml/10 lít 6,05 19,16
140 ml/10 lít 5,93 19,05
160 ml/10 lít 5,38 18,70
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-
04 đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cải ngọt (cm/cây/5 ngày)
Liều lượng phun
Ngày sau trồng Tăng so với đối
chứng (%)5 NST 10 NST 15 NST
Đối chứng 4,10 ab 6,10 10,05 de 0
80 ml/10 lít 4,15 a 6,10 9,95 e -1,0
100 ml/10 lít 4,00 bc 6,10 10,20 cd 1,5
120 ml/10 lít 3,90 c 6,25 10,60 a 5,5
140 ml/10 lít 4,05 ab 6,25 10,45 ab 4,0
160 ml/10 lít 4,00 bc 6,25 10,35 bc 3,0
Cv 2,28 % 1,89 % 1,16%
F tính * ns **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ
vi sinh HTD-04 đến số lá (lá/cây) cải ngọt
Liều lượng phun
Ngày sau trồng
5 - 10 10 - 15
Đối chứng 2,00 3,95
80 ml/10 lít 1,95 3,85
100 ml/10 lít 2,10 4,10
120 ml/10 lít 2,35 4,35
140 ml/10 lít 2,20 4,20
160 ml/10 lít 2,25 4,10
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi sinh
HTD-04 đến tốc độ tăng trưởng số lá cải ngọt (lá/cây/5 ngày)
Liều lượng phun Diện tích lá (cm2 )
Tăng so với đối chứng
(%)
Đối chứng 1.319 cd 0
80 ml/10 lít 1.273 d -3,5
100 ml/10 lít 1.347 c 2,1
120 ml/10 lít 1.453 a 10,2
140 ml/10 lít 1.403 ab 6,4
160 ml/10 lít 1.371 bc 3,9
Cv (%) 1,93%
F tính **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.5 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi
sinh HTD-04 đến diện tích lá cải ngọt (cm2/cây)
Liều lượng phun TLTB cải ngọt (g)
Tăng so với đối chứng
(%)
Đối chứng 95,68 a 0
80 ml/10 lít 95,60 a -0,08
100 ml/10 lít 96,80 a 1,18
120 ml/10 lít 101,05 b 5,62
140 ml/10 lít 99,85 b 4,36
160 ml/10 lít 99,50 b 4,00
Cv (%) 1,07%
F tính **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ
vi sinh HTD-04 đến trọng lượng cây (g/cây)
Liều lượng phun NSLT (tấn/ha)
Tăng so với đối chứng
(%)
Đối chứng 24,71 b 0
80 ml/10 lít 24,69 b -0,08
100 ml/10 lít 25,01 b 1,18
120 ml/10 lít 26,10 a 5,61
140 ml/10 lít 25,79 a 4,37
160 ml/10 lít 25,70 a 3,99
Cv (%) 1,08 %
F tính **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.7 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi
sinh HTD-04 đến năng suất lý thuyết (tấn/ha) cải ngọt
Liều lượng phun NSTT (tấn/ha)
Tăng so với đối chứng
(%)
Đối chứng 23,15 bc 0
80 ml/10 lít 23,05 c -0,43
100 ml/10 lít 23,18 bc 0,10
120 ml/10 lít 24,13 a 4,21
140 ml/10 lít 23,88 ab 3,13
160 ml/10 lít 23,63 abc 2,05
Cv (%) 1,53%
F tính **
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.8 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá hữu cơ vi
sinh HTD-04 đến năng suất thực thu (tấn/ha) cải ngọt
Liều lượng phun Tổng thu Tổng chi Lợi nhuận
Đối chứng 162.050.000 12.040.000 150.010.000
80 ml/10 lít 161.350.000 10.640.000 150.710.000
100 ml/10 lít 162.225.000 10.890.000 151.335.000
120 ml/10 lít 168.875.000 11.140.000 157.735.000
140 ml/10 lít 167.125.000 11.390.000 155.735.000
160 ml/10 lít 165.375.000 11.640.000 153.735.000
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.9 Hiệu quả kinh tế cải ngọt sau thu hoạch
(VNĐ/ha)
Liều lượng phun Không mướt Mướt Rất mướt
Đối chứng 28,6 57,1 14,3
80 ml/10 lít 14,3 71,4 14,3
100 ml/10 lít 0 57,1 42,9
120 ml/10 lít 0 28,6 71,4
140 ml/10 lít 0 42,9 57,1
160 ml/10 lít 0 42,9 57,1
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.10 Đánh giá mức độ mướt của cải ngọt ( %)
Sau 3 ngày bảo quản thì nghiệm thức đối chứng và
các nghiệm thức khi phun phân bón lá HC vi sinh
HTD-04 với liều lượng 80 ml/10 lít và 140 ml/10 lít,
lá bị héo vàng và không còn sử dụng được.
Sau 6 ngày bảo quản thì lần lượt các nghiệm thức
phun phân bón lá HC vi sinh HTD-04 với liều lượng
100 ml/10 lít, 120 ml/10 lít và 160 ml/10 lít cũng bị
héo vàng và cũng không sử dụng được.
PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Thời gian bảo quản cải ngọt
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Chỉ tiêu về sinh trưởng
Khi phun phân bón lá HC vi sinh HTD-04 với liều lượng
120 ml/10 lít sau 15 ngày trồng thì cải ngọt đạt các chỉ tiêu về
sinh trưởng tốt nhất: chiều cao cải ngọt đạt 40,19 cm/cây; số
lá cải ngọt là 14,60 lá/cây; diện tích lá đạt 1.453 (cm2/cây).
Chỉ tiêu về năng suất
Về trọng lượng trung bình cải ngọt: khi phun phân bón lá
HC vi sinh HTD-04 với liều lượng 120 ml/10 lít cải ngọt đạt
TLTB cây cao nhất là 101,05 g/cây.
Về năng suất thực thu cải cải ngọt: khi phun phân bón lá
HC vi sinh HTD-04 với liều lượng 120 ml/10 lít thì cải ngọt
đạt năng suất thực thu cao nhất là 24,13 tấn/ha.
Về sâu bệnh hại: chỉ duy nhất ở các nghiệm thức đối chứng
là có xuất hiện bọ nhảy nhưng tỉ lệ không đáng kể.
Về hiệu quả kinh tế: tổng thu và tổng lợi nhuận đạt được
khi phun phân bón lá HC vi sinh HTD-04 với liều lượng 120
ml/10 lít là cao nhất (tổng thu: 168.875.000 VNĐ/ha và tổng
lợi nhuận:157.735.000 VNĐ/ha).
1. KẾT LUẬN (tt)
Chỉ tiêu về phẩm chất
Về độ mướt: khi phun phân bón lá HC vi sinh HTD-04 với
liều lượng 120 ml/10 lít thì cải ngọt được đánh giá là mướt
nhất.
Về thời gian bảo quản: cải ngọt khi phun phân bón lá HC vi
sinh HTD-04 ứng với các liều lượng 100 ml/10 lít, 120 ml/10
lít và 160 ml/10 lít có thời gian bảo quản lâu hơn so với khi
phun phân ở các liều lượng còn lại và với đối chứng.
1. KẾT LUẬN (tt)
Có thể sử dụng phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04 cho cải
ngọt với liều lượng 120 ml/10 lít.
Cần tiếp tục nghiên cứu thêm ở nhiều mùa vụ và trên nhiều
vùng đất khác nhau để có kết luận chính xác hơn.
Cần tiếp tục thử nghiệm với các loại rau ăn lá khác để thấy
rõ hơn ảnh hưởng của phân bón lá hữu cơ vi sinh HTD-04 đến
sinh trưởng, năng suất và phẩm chất của các loại rau ăn lá.
2. KIẾN NGHỊ
Một số hình ảnh thí nghiệm
Cải ngọt khi mới trồng Cải ngọt 5 NST
Cải ngọt 15 NSTCải ngọt 10 NST
Một số hình ảnh thí nghiệm
Cải ngọt trước khi thu hoạch
(19 NST)
So sánh cải ngọt sau khi thu
hoạch
Cải ngọt sau 3 ngày bảo quản Cải ngọt sau 6 ngày bảo quản
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN THẦY
CÔ VÀ CÁC BẠN