Đã từ lâu vai trò của xuất khẩu được biết đến là “Chiếc chìa khóa vàng”
cho sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu
học thuật về vai trò của thương mại (xuất khẩu) trong tăng trưởng kinh tế, ít
nhất bắt đầu bằng những lý luận từ cách đây hàng trăm năm của những nhà
kinh tế học tiền bối như Adam Smith và David Ricardo, và được nối tiếp gần
đây nhất bởi một loạt các công trình lý thuyết của các nhà kinh tế học nổi
danh khác như Romer, Grossman, Helpman, Baldwin và Forslid v.v. là
những công trình lý thuyết dọn đường cho việc hiểu và phân tích mối quan hệ
giữa xuất khẩu và tăng trưởng một cách có hệ thống và có cơ sở khoa học.
Dựa trên những công trình lý thuyết này, một loạt các nghiên cứu thực
chứng đã được tiến hành, sử dụng các mẫu số liệu cấp quốc gia, khu vực, và
quốc tế để làm sáng tỏ mối quan hệ trên. Những nghiên cứu thực chứng này
có xu hướng khẳng định rằng xuất khẩu có mối liên hệ tích cực với tăng
trưởng kinh tế. Mô hình phát tr iển hướng ngoại thành công của các nước
Đông Á trong những thập kỷ qua là minh chứng hùng hồn cho vai trò của
xuất khẩu như là một động lực của tăng trưởng kinh tế ở khu vực này.
Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế hội nhập ngày càng được khẳng
định đối với Việt Nam khi mà kim ngạch của xuất khẩu đóng tỷ trọng lớn
nhất trong tổng sản phẩm quốc dân – GDP của nước ta và trở thành động lực
phát triển của cả nền kinh tế.
105 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Biện pháp hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
BIỆN PHÁP HỖ TRỢ XUẤT KHẨU CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2010
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thu Thủy
Lớp : Nhật 3
Khóa : K44F
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Hoàng Liên
Hà Nội - 2009
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
EU Liên minh châu Âu
FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GATT Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
VN Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU ........................... 4
1. Khái niệm, nội dung và chức năng của thƣơng mại quốc tế........................ 4
1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4
1.2. Nội dung .................................................................................................. 4
1.3. Chức năng ............................................................................................... 5
1.4. Đặc điểm của thương mại quốc tế ........................................................... 6
2. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu .............................................................. 8
2.1. Khái niệm ................................................................................................ 8
2.2. Vai trò ...................................................................................................... 8
2.2.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp
hóa đất nước ............................................................................................... 9
2.2.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển ...................................................................................... 9
2.2.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống của nhân dân ...................................................................... 11
2.2.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại của nước ta ...................................................................................... 11
3. Các chính sách và biện pháp hỗ trợ xuất khẩu .......................................... 12
3.1. Các biện pháp để tạo nguồn hàng và cải biến cơ cấu xuất khẩu ...........12
3.1.1 Xây dựng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.........................................12
3.1.2 Gia công xuất khẩu ...........................................................................15
3.1.3 Các biện pháp đầu tư liên quan đến tổ chức nguồn hàng, cải biến cơ
cấu xuất khẩu.............................................................................................17
3.1.4 Xây dựng các khu kinh tế mở .............................................................20
3.2. Các biện pháp, chính sách tài chính nhằm khuyến khích sản xuất và
thúc đẩy xuất khẩu ........................................................................................27
3.2.1 Tín dụng xuất khẩu ............................................................................27
3.2.2 Trợ cấp xuất khẩu ..............................................................................31
3.2.3. Chính sách tỷ giá hối đoái ................................................................35
3.2.4. Thuế xuất khẩu và các ưu đãi về thuế ...............................................43
iii
3.3. Các biện pháp về thể chế và xúc tiến xuất khẩu ....................................45
3.3.1. Các biện pháp về thể chế ..................................................................45
3.3.2. Thực hiện xúc tiến xuất khẩu ............................................................46
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU VÀ CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ
XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2008 ..................................48
1. Tình hình xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2008........................... 48
1.1. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2001-2008 ......................................................................................................48
1.2. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ...............................................53
1.3. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu ..........................................................56
1.4. Chủ thể tham gia xuất khẩu ...................................................................57
1.5. Đánh giá thực trạng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2008 .....59
1.5.1. Những thành tựu chủ yếu..................................................................59
1.5.2 Những hạn chế cơ bản .......................................................................59
2. Các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu của chính phủ Việt Nam giai đoạn 2001-
2008 .................................................................................................................. 62
2.1. Đổi mới về cơ chế, chính sách ................................................................62
2.2. Các biện pháp về tài chính tiền tệ ..........................................................64
2.3. Huy động một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................66
2.4. Công tác xúc tiến xuất khẩu ...................................................................67
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỖ TRỢ XUẤT KHẨU ĐỂ
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2010 ............69
1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2010 .... 69
1.1. Về hàng hoá xuất khẩu ..........................................................................69
1.2. Phương hướng xuất khẩu các mặt hàng chủ lực...................................72
1. 2.1. Nhóm nhiên liệu và khoáng sản .......................................................72
1.2.2. Nhóm nông, lâm, thuỷ sản ................................................................73
1.2.3. Nhóm chế biến, CN và TCMN ..........................................................76
2. Đề xuất một số biện pháp hỗ trợ xuất khẩu để thúc đây xuất khẩu của
Việt Nam giai đoạn 2009-2010 ........................................................................ 81
2.1. Về phía Nhà nước ..................................................................................81
2.1.1. Các giải pháp nhằm giảm chi phí giao dịch, kinh doanh cho doanh
nghiệp xuất khẩu ........................................................................................82
iv
2.1.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách tài chính, tín
dụng và đầu tư phục vụ xuất khẩu ..............................................................84
2.1.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác xúc tiến xuất
khẩu ...........................................................................................................86
2.1.4. Các giải pháp nhằm hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho
một số ngành sản xuất hàng xuất khẩu .......................................................87
2.1.5. Các giải pháp nhằm dự báo và nhằm đẩy mạnh xuất khẩu theo ngành
hàng ...........................................................................................................88
2.2. Về phía doanh nghiệp.............................................................................88
2.2.1. Các giải pháp nhằm xây dựng và củng cố mối liên kết với người cung
ứng nguyên liệu phục vụ sản xuất ..............................................................88
2.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp ........................................................................................................89
2.3. Các giải pháp cho từng ngành hàng ......................................................90
2.3.1 Một số giải pháp cho ngành Thủy sản ...............................................90
2.3.2. Một số giải pháp cho ngành gạo.......................................................92
2.3.3. Một số giải pháp cho ngành cà phê ..................................................92
2.3.4. Một số giải pháp cho ngành cao su ..................................................94
2.3.5. Một số giải pháp chung cho ngành dệt may, da giầy.........................94
2.3.6. Một số giải pháp cho ngành Điện tử và linh kiện máy tính: ..............94
2.3.7. Một số giải pháp cho ngành Gỗ ........................................................95
KẾT LUẬN ...........................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................99
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1.2: Biểu thuế xuất khẩu 44
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam các năm 2001 - 2008 48
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng năm 2007 và 2008 52
Bảng 2.3: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu từ năm 2001 – 2008 53
Bảng 2.4: Tỷ trọng các thị trường xuất khẩu chủ yếu 57
Bảng 2.5: Tỷ trọng tham gia xuất khẩu của các chủ thể 58
Bảng 2.6: So sánh KNXK của Việt Nam với các nước trong khu
vực năm 2008
60
Bảng 3.1 : Dự báo kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2009-2010 70
Bảng 3.2: KNXK nhóm nhiên liệu, khoáng sản giai đoạn 2008-
2010
72
Bảng 3.3: KNXK nhóm nông lâm thuỷ sản giai đoạn 2008-2010 73
Bảng 3.4: KNXK nhóm chế biến, CN và TCMN giai đoạn 2008-2010 76
Biểu đồ1.1: Phân tích lợi ích và chi phí của trợ cấp xuất khẩu 33
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu 49
Biều đồ 2.2: Tỷ trọng xuất khẩu trong tổng GDP từ năm 2001 - 2008 49
Sơ đồ 2.1: So sánh cơ cấu mặt hàng xuất khẩu năm 2001 và 2008 54
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu vai trò của xuất khẩu được biết đến là “Chiếc chìa khóa vàng”
cho sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu
học thuật về vai trò của thương mại (xuất khẩu) trong tăng trưởng kinh tế, ít
nhất bắt đầu bằng những lý luận từ cách đây hàng trăm năm của những nhà
kinh tế học tiền bối như Adam Smith và David Ricardo, và được nối tiếp gần
đây nhất bởi một loạt các công trình lý thuyết của các nhà kinh tế học nổi
danh khác như Romer, Grossman, Helpman, Baldwin và Forslid v.v... là
những công trình lý thuyết dọn đường cho việc hiểu và phân tích mối quan hệ
giữa xuất khẩu và tăng trưởng một cách có hệ thống và có cơ sở khoa học.
Dựa trên những công trình lý thuyết này, một loạt các nghiên cứu thực
chứng đã được tiến hành, sử dụng các mẫu số liệu cấp quốc gia, khu vực, và
quốc tế để làm sáng tỏ mối quan hệ trên. Những nghiên cứu thực chứng này
có xu hướng khẳng định rằng xuất khẩu có mối liên hệ tích cực với tăng
trưởng kinh tế. Mô hình phát triển hướng ngoại thành công của các nước
Đông Á trong những thập kỷ qua là minh chứng hùng hồn cho vai trò của
xuất khẩu như là một động lực của tăng trưởng kinh tế ở khu vực này.
Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế hội nhập ngày càng được khẳng
định đối với Việt Nam khi mà kim ngạch của xuất khẩu đóng tỷ trọng lớn
nhất trong tổng sản phẩm quốc dân – GDP của nước ta và trở thành động lực
phát triển của cả nền kinh tế.
Chính nhờ có xuất khẩu mà từ một nước nhập khẩu Việt Nam trở thành
quốc gia đứng hàng đầu về xuất khẩu gạo, cà phê, hạt tiêu, hạt điều... Kim
ngạch xuất khẩu đạt 9,2 tỷ USD năm 1997 tăng lên hơn 63,5 tỷ USD năm
2008. Các chuyên gia kinh tế lý giải mức tăng trưởng kinh tế trung bình 7-
8%/năm trong những năm qua ở Việt Nam có sự đóng góp quan trọng của
2
xuất khẩu. Xuất khẩu tăng mạnh còn trực tiếp tiếp sức cho sản xuất trong
nước tăng trưởng, mở rộng quy mô thị trường và tạo thêm nhiều việc làm mới.
Hơn thế, thành tích xuất khẩu còn là lực đẩy mạnh mẽ, có tính quyết
định góp phần đẩy nhanh tốc độ hội nhập của nền kinh tế nước ta. Trong hơn
10 năm qua, Việt Nam đã tham gia các thể chế kinh tế khu vực và quốc tế như
AFTA, APEC, ký Hiệp định thương mại với EU, Mỹ,… và sự kiện quan
trọng nhất là việc chúng ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương
mại Thế giới – WTO. Đó là một bước tiến lớn trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam. Xuất khẩu trong năm 2007 đã đạt được mức tăng
trưởng mạnh mẽ nhờ sự kiện đó.
Tuy nhiên, khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ Hoa Kỳ đã lan
rộng và hậu quả nặng nề của nó ngày càng lộ rõ đối với thương mại quốc tế.
Việt Nam tuy không chịu ảnh hưởng trực tiếp nhưng với một nền kinh tế đã
hội nhập thì những tác động gián tiếp là không thể tránh khỏi. Đúng như cảnh
báo của nhiều chuyên gia, xuất khẩu Việt Nam đã và đang bắt đầu gánh chịu
những khó khăn bắt nguồn từ khủng hoảng tài chính thế giới. Dự đoán xuất
khẩu năm tới 2009 sẽ gặp nhiều khó khăn, và vì vậy mà đòi hỏi Việt Nam cần
một tay chèo vững chắc hơn để đưa xuất khẩu tiếp tục là nhân tố đưa kinh tế
đất nước đi lên.
Vì vậy, trong quá trình chọn đề tài khóa luận, em rất quan tâm tới đề
tài “Những biện pháp hỗ trợ xuất khẩu mà Việt Nam cần dùng để thúc đẩy
xuất khẩu giai đoạn 2009 – 2010”. Bài khóa luận trình bày những thành tựu
và hạn chế của Việt Nam trong quá khứ (2001 - 2008), đồng thời đưa ra một
số ý kiến về biện pháp hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn khủng
hoảng kinh tế toàn cầu 2009 – 2010.
3
Bài khóa luận gồm ba phần:
Chƣơng I: Một số vấn đề cơ bản về xuất khẩu
Chƣơng II: Thực trạng xuất khẩu và các biện pháp hỗ trợ
xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2008
Chƣơng III: Đề xuất một số biện pháp hỗ trợ xuất khẩu để
thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2010
Hoàn thành được bài khóa luận này em chân thành cám ơn sự hướng
dẫn của cô Lê Hoàng Liên khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Ngoại
thương.
Do khả năng và thời gian có hạn, khóa luận không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn nhằm
hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2009
Sinh viên
Vũ Thị Thu Thủy
4
CHƢƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU
1. Khái niệm, nội dung và chức năng của thƣơng mại quốc tế
1.1. Khái niệm
* Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu
hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia. Thông qua mua bán, lấy tiền tệ
làm môi giới, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho
các bên. Thương mại quốc tế xuất hiện từ hàng ngàn năm nay, nó ra đời sớm
nhất và hiện nay vẫn giữ vị trí trung tâm trong các quan hệ kinh tế quốc tế.
Thương mại quốc tế thường được nghiên cứu dưới ba góc độ. Góc độ
thứ nhất nhìn nhận hoạt động thương mại trên quan điểm toàn cầu, tìm ra
những quy luật, xu hướng, vấn đề mang lại tính chất chung nhất trên thế giới,
không phụ thuộc vào lợi ích của từng quốc gia. Góc độ thứ hai đứng trên lợi
ích và quan điểm của từng quốc gia để xem xét hoạt dộng buôn bán chủ yếu
của quốc gia đó đối với phần còn lại của thế giới. Góc độ thứ ba gắn với hoạt
động kinh doanh quốc tế của các công ty nhằm mục đích thu lợi cao nhất cho
công ty.
1.2. Nội dung
Thương mại quốc tế bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Trên góc độ
một quốc gia đó chính là hoạt động ngoại thương. Nội dung của thương mại
quốc tế bao gồm:
- Xuất và nhập khẩu hàng hóa hữu hình (nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị, lương thực, thực phẩm, các loại hàng hóa tiêu dùng…), thông qua
xuất – nhập khẩu trực tiếp hoặc xuất – nhập khẩu ủy thác.
- Xuất và nhập khẩu hàng hóa vô hình (các bí quyết công nghệ, bằng
sáng chế, phát minh, phần mềm máy tính, các bảng thiết kế kỹ thuật, các dịch
5
vụ lắp ráp thiết bị, máy móc, dịch vụ du lịch, kiểu dáng công nghiệp, quyền
tác giả, độc quyền nhãn hiệu, thương hiệu…) thông qua xuất – nhập khẩu trực
tiếp hoặc xuất – nhập khẩu ủy thác.
- Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công. Khi trình
độ phát triển còn thấp, thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu thị trường thì cần
phải chú trọng các hoạt động gia công thuê cho nước ngoài, nhưng khi trình
độ phát triển ngày càng cao thì nên chuyển qua hình thức thuê nước ngoài gia
công cho mình và cao hơn là phải sản xuất và xuất khẩu trực tiếp (trong ngoại
thương gọi là hình thức xuất khẩu FOB). Hoạt đông gia công mang tính chất
công nghiệp nhưng chu kì gia công thường rất ngắn, có đầu vào và đầu ra gắn
liền với thị trường nước ngoài, nên nó được coi là một bộ phận của hoạt dông
ngoại thương.
- Tái xuất khẩu và chuyển khẩu. Trong hoạt động tái xuất khẩu, người
ta tiến hành nhập khẩu tạm thời hàng hóa từ bên ngoài vào, sau đó lại tiến
hành xuất khẩu tạm thời hàng sang một nước thứ ba với điều kiện hàng hóa
đó không qua gia công, chế biến. Như vậy, ở đây có cả hành động mua và
hành động bán nên mức rủi ro có thể lớn và lợi nhuận có thể cao. Còn trong
hoạt động chuyển khẩu không có hành vi mua bán mà ở đây chỉ thực hiện các
dịch vụ như vận tải quá cảnh, lưu kho, bảo quản…Bởi vậy mức độ rủi ro
trong hoạt động chuyển khẩu nói chung là thấp và lợi nhuận cũng không cao.
- Xuất khẩu tại chỗ: trong trường hợp này, hàng hóa và dịch vụ có thể
chưa vượt ra ngoài biên giới quốc gia nhưng ý nghĩa kinh tế của nó tương tự
như hoạt động xuất khẩu. Đó là việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho các
ngoại giao đoàn, cho khách du lịch quốc tế… Hoạt động xuất khẩu tại chỗ có
thể đạt được hiệu quả cao do giảm bớt chi phí bao bì đóng gói, chi phí bảo
quản, chi phí vận tải, thời gian thu hồi vốn nhanh,…
1.3. Chức năng
Thương mại quốc tế có hai chức năng cơ bản sau đây:
6
Một là, làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân được sản xuất trong nước thông qua việc xuất và nhập khẩu
nhằm đạt tới cơ cấu có lợi cho nền kinh tế trong nước. Chức năng này thể
hiện việc thương mại quốc tế làm lợi cho nền kinh tế quốc dân về mặt giá trị
sử dụng.
Hai là, thương mại quốc tế góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế
quốc dân, do việc mở rộng trao đổi mà khai thác triệt để lợi thế của nền kinh
tế trong nước trên cơ sở phân công lao động quốc tế, nâng cao năng suất lao
động và hạ giá thành. Các chức năng của thương mại quốc tế có liên quan
chặt chẽ với các nhân tố thúc đẩy sự hình thành và phát triển của nó. Căn cứ
vào các nhân tố này người ta phân biệt thành thương mại bù đắp và thương
mại thay thế. Thương mại bù đắp diễn ra do sự khác nhau về các điều kiện tự
nhiên và do trình độ phát triển còn thấp của lực lượng sản xuất. Thương mại
thay thế diễn ra trên cơ sở phân công lao động quốc tế đã đạt tới trình độ phát
triển cao, chuyên môn hóa vào những mặt hàng có ưu thế. Thương mại bù đắp
và thương mại thay thế có liên hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau và thúc
đẩy lẫn nhau phát triển.
1.4. Đặc điểm của thương mại quốc tế
- Thương mại quốc tế trong những năm gần đây có xu hướng tăng
nhanh, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của nền sản xuất, điều đó đưa đến tỷ
trọng kim ngạch ngoại thương trong tổng sản phẩm quốc dân của mỗi quốc
gia ngày càng lớn, thể hiện mức độ mở cửa gia tăng của nền kinh tế mỗi quốc
gia ra thị trường thế giới.
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” nhanh hơn tốc độ tăng
trưởng của thương mại “hữu hình” thể hiện sự biến đổi sâu sắc trong cơ cấu
kinh tế, cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu của mỗi quốc gia. Điều này đã kéo theo
nhiều quốc gia đang có sự đầu tư phát triển nhiều lĩnh vực dịch vụ.
7
- Cơ cấu mặt hàng trong thương mại quốc tế có những thay đổi sâu sắc
với các xu hướng chính như sau:
+ Giảm đáng kể tỷ trọng của nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ
uống.
+ Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên vật liệu, tăng nhanh tỷ
trọng của dầu mỏ và khí đốt.
+ Giảm tỷ trọng hàng thô, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công n