Trải qua hơn 20 nă m đổi mới, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo cơ
chế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa, hoạt động kinh tế đối ngoại
và hệ thống thị trường tài chính đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy
nhiên đến nay, thị trường ngoại hối vẫn còn sơ khai, kém phát triển so với các
nước trong khu vực cũng như thị trường quốc tế. Nguồn vốn ngoại tệ luâ n
chuyển kém linh hoạt, cung - cầu ngoại tệ trên thị trường tại nhiều thời điể m
rơi vào tình trạng mất cân đối và cân bằng giả tạo. Hoạt động quản lý, điề u
tiết và can thiệp của ngân hàng Nhà nước trên thị trường ngoại hối bị động,
lúng túng và hiệu quả chưa cao. Năng lực quản trị rủi ro và kinh doanh ngoại
tệ của các ngân hàng thương mại còn thấp, các công cụ giao dịch ngoại hối
kém phát triển. Khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngoại hối, công cụ
phòng ngừa rủi ro hối đoái của các chủ thể trong nền kinh tế còn rất hạn chế.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu
vực và thế giới, đòi hỏi phải hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại hối để
có khả năng thích ứng với những biến động của thị trường quốc tế. Tham gia
vào thị trường ngoại hối khi những diễn biến của thị trường luôn thay đổi
từng ngày và được cập nhật liên tục 24/24 thì những rủi ro của thị trường
cũng nhiều như lợi nhuận mà nó mang lại, do đó các chủ thể tham gia thị
trường cần sáng suốt để lựa chọn và ứng dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro
sao cho phù hợp với mình. Các công cụ phòng ngừa rủi ro này trên thị trường
ngoại hối chính là các công cụ phái sinh ngoại hối.
So với lịch sử ra đời và phát triển của thị trường ngoại hối quốc tế thì
thị trường ngoại hối Việt Nam còn rất non trẻ và còn nhiều hạn chế. Nhằ m
làm rõ thực trạng ứng dụng các công cụ phái sinh ngoại hối trên thị trường
ngoại hối trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay, tác giả lựa chọn vấn đề
2
nghiên cứu “Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam:
thực trạng và giải pháp phát triển” là m đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
90 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2140 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam: thực trạng và giải pháp phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG
NGOẠI HỐI VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
Sinh viên thực hiện : Đào Thu Nga
Lớp : Anh 2
Khóa : 45
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Lƣơng Bình
Hà Nội - 05/2010
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG
NGOẠI HỐI VÀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ......................................... 3
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI .................................... 3
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG
NGOẠI HỐI ................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................... 3
1.1.3. Chức năng của TTNH .................................................................. 4
1.2. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA TTNH ............................................ 5
1.2.1. Ngân hàng trung ƣơng ................................................................. 5
1.2.2. Ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 6
1.2.3. Môi giới ngoại hối ......................................................................... 8
1.2.4. Những khách hàng mua bán lẻ .................................................... 9
2. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI. .. 10
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH ......................................... 10
2.1.1. Khái niệm .................................................................................... 10
2.1.2 Lịch sử hình thành thị trƣờng các công cụ phái sinh ................ 10
2.2. HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH KỲ HẠN .................................................. 12
2.2.1. Khái niệm .................................................................................... 12
2.2.2. Nội dung và đặc điểm ................................................................. 12
2.3. HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI .............................................. 15
2.3.1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................... 15
2.3.2. Các hình thức và cách xác định tỷ giá hoán đổi........................ 16
ii
2.4. HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN ....................................... 18
2.4.1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................... 18
2.4.2. Định giá quyền chọn ................................................................... 21
2.5. HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH TƢƠNG LAI ........................................... 23
2.5.1. Khái niệm .................................................................................... 23
2.5.2. Đặc điểm ..................................................................................... 23
3. KINH NGHIỆM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ
PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI QUỐC TẾ ................. 25
3.1. THỊ TRƢỜNG LONDON ................................................................... 25
3.2. THỊ TRƢỜNG MỸ ............................................................................. 27
3.3. THỊ TRƢỜNG CÁC NƢỚC TRONG KHU VỰC ............................ 30
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM .................................... 31
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TTNH VIỆT NAM .................................... 31
1.1. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1986 ĐẾN 1991 ............................................. 32
1.2. GIAI ĐOẠN TỪ 1991 ĐẾN 11/1994................................................... 33
1.3. GIAI ĐOẠN TỪ 12/1994 ĐẾN NAY .................................................. 36
2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ
PHÁI SINH TRÊN TTNH VIỆT NAM .................................................... 38
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ MÔI TRƢỜNG KINH TẾ CHO VIỆC PHÁT
TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH TRÊN TTNH ..................................... 38
2.1.1. Đối với giao dịch kỳ hạn ............................................................. 38
2.1.2. Đối với giao dịch hoán đổi .......................................................... 42
2.1.3. Đối với giao dịch quyền chọn ..................................................... 44
2.1.4. Kế toán nghiệp vụ liên quan đến công cụ tài chính phái sinh .. 45
2.2. THỰC TRẠNG GIAO DỊCH KỲ HẠN ............................................. 46
2.3. THỰC TRẠNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔIi ....................................... 48
iii
2.4. THỰC TRẠNG GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN ................................. 54
2.4.1 Quyền chọn ngoại tệ với ngoại tệ ................................................ 54
2.4.2. Quyền chọn ngoại tệ với nội tệ ................................................... 57
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 58
3.1 Thành tựu ............................................................................................. 58
3.2 Khó khăn............................................................................................... 62
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT
NAM ............................................................................................................ 66
1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT
NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................. 66
2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI
SINH TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM .......................... 69
2.1. HOÀN THIỆN THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƢỜNG
NGOẠI HỐI VIỆT NAM .......................................................................... 69
2.1.1. Hoàn thiện chính sách tỷ giá ...................................................... 69
2.1.2. Hoàn thiện và phát triển thị trƣờng liên ngân hàng ................. 70
2.1.3. Nâng cao vai trò của NHNN trên thị trƣờng ngoại hối ............ 72
2.2. HOÀN THIỆN THỊ TRƢỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ......... 72
2.2.1. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn và hoán đổi .................................... 72
2.2.2. Giao dịch ngoại hối quyền chọn ................................................. 73
2.2.3. Giao dịch ngoại hối tƣơng lai ..................................................... 73
2.2. HOÀN THIỆN PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH NGOẠI HỐI TẠI
CÁC NHTM ............................................................................................... 74
2.2.1. Chuẩn hóa tổ chức hoạt động của phòng kinh doanh ngoại tệ
của NHTM ............................................................................................ 74
iv
2.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho đội
ngũ các cán bộ kinh doanh ngoại tệ .................................................... 76
2.2.3. Trang bị kỹ thuật hiện đại cho phòng kinh doanh ngoại tệ ..... 76
2.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG MUA BÁN LẺ ...... 77
KẾT LUẬN ................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 80
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.2 Mô hình tổ chức của thị trường ngoại hối..................................... 10
Bảng 1. Thị trường ngoại hối Anh - Doanh số giao dịch bình quân ngày ..... 26
Bảng 2. Bảng tổng hợp giá trị của hợp đồng được chuẩn hóa tại Sở giao dịch
thương mại Chicago. .................................................................................... 29
Bảng 3. Tổng hợp phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn theo qui định của
NHNN .......................................................................................................... 39
Bảng 4. Tỷ trọng của các giao dịch kỳ hạn và hoán đổi trên VinaForex ....... 47
Bảng 5. Báo cáo các giao dịch hoán đổi lãi suất còn đang hiệu lực thực hiện
tháng 6/ 2005................................................................................................ 53
Biểu đồ: Cơ cấu giao dịch trên TTNTLNH ( % ) ......................................... 59
Bảng 6. Tổng hợp các công cụ phái sinh tài chính của một số ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 61
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AUD Đôla Austraulia
CAD Đôla Canada
EURO Đồng Euro
GBP Đồng Bảng Anh
JYP Đồng Yên Nhật
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
TCTD Tổ chức tín dụng
TTNH Thị trường ngoại hối
TTNTLNH Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
USD Đôla Mỹ
VNĐ Việt Nam đồng
VinaForex Thị trường ngoại hối Việt Nam
XNK Xuất nhập khẩu
XHCN Xã hội chủ nghĩa
vii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Tài chính ngân
hàng, Trường Đại học Ngoại thương đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4
năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là
nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để
em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Trần Thị Lƣơng Bình, giảng viên Khoa Tài chính ngân hàng trường Đại học
Ngoại thương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Do những hạn chế về thời gian, tài liệu và khả năng của người viết,
khóa luận khó tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trải qua hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo cơ
chế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa, hoạt động kinh tế đối ngoại
và hệ thống thị trường tài chính đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy
nhiên đến nay, thị trường ngoại hối vẫn còn sơ khai, kém phát triển so với các
nước trong khu vực cũng như thị trường quốc tế. Nguồn vốn ngoại tệ luân
chuyển kém linh hoạt, cung - cầu ngoại tệ trên thị trường tại nhiều thời điểm
rơi vào tình trạng mất cân đối và cân bằng giả tạo. Hoạt động quản lý, điều
tiết và can thiệp của ngân hàng Nhà nước trên thị trường ngoại hối bị động,
lúng túng và hiệu quả chưa cao. Năng lực quản trị rủi ro và kinh doanh ngoại
tệ của các ngân hàng thương mại còn thấp, các công cụ giao dịch ngoại hối
kém phát triển. Khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngoại hối, công cụ
phòng ngừa rủi ro hối đoái của các chủ thể trong nền kinh tế còn rất hạn chế.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu
vực và thế giới, đòi hỏi phải hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại hối để
có khả năng thích ứng với những biến động của thị trường quốc tế. Tham gia
vào thị trường ngoại hối khi những diễn biến của thị trường luôn thay đổi
từng ngày và được cập nhật liên tục 24/24 thì những rủi ro của thị trường
cũng nhiều như lợi nhuận mà nó mang lại, do đó các chủ thể tham gia thị
trường cần sáng suốt để lựa chọn và ứng dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro
sao cho phù hợp với mình. Các công cụ phòng ngừa rủi ro này trên thị trường
ngoại hối chính là các công cụ phái sinh ngoại hối.
So với lịch sử ra đời và phát triển của thị trường ngoại hối quốc tế thì
thị trường ngoại hối Việt Nam còn rất non trẻ và còn nhiều hạn chế. Nhằm
làm rõ thực trạng ứng dụng các công cụ phái sinh ngoại hối trên thị trường
ngoại hối trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay, tác giả lựa chọn vấn đề
2
nghiên cứu “Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam:
thực trạng và giải pháp phát triển” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Luận văn tập trung phân tích kỹ từng nghiệp vụ, những tồn tại và khó
khăn trong quá trình triển khai các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối
Việt Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, tìm ra nguyên nhân của những
vấn đề còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao tính
hiệu quả của các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Các công cụ phái sinh trên thị trường
ngoại hối Việt Nam, bao gồm: hợp đồng giao dịch kỳ hạn, hợp đồng giao dịch
hoán đổi và hợp đồng giao dịch quyền chọn.
Phạm vi nghiên cứu: Thị trường ngoại hối Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đây là một đề tài mang tính khoa học và ứng dụng thực tiễn nên trong
quá trình nghiên cứu tác giả dựa vào quan điểm duy vật biện chứng, đồng thời
kết hợp với phương pháp hệ thống, phân tích tổng hợp để giải quyết những
vấn đề nêu ra. Từ đó luận văn được thực hiên trên cơ sở phương pháp luận
một cách có hệ thống của vấn đề cần nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài.
Ngoài Mở đầu, kết luận và mục lục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường ngoại hối và các
công cụ phái sinh.
Chương II: Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh trên thị trường
ngoại hối Việt Nam.
Chương III: Một số giải pháp phát triển các công cụ phái sinh trên thị
trường ngoại hối Việt Nam.
3
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ
TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
1.1. Khái niệm, đặc điểm và chức năng của thị trƣờng ngoại hối
1.1.1. Khái niệm
Thị trường ngoại hối (TTNH) hay thị trường hối đoái ngoại tệ là thị
trường tiền tệ quốc tế diễn ra các hoạt động giao dịch các ngoại tệ và các
phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ. Thị trường ngoại hối theo tiếng
Anh là The Foreign Exchange Market và được viết tắt là FOREX hay FX.
Vậy, thị trường ngoại hối có thể là bất cứ nơi nào diễn ra hoạt động trao
đổi mua bán ngoại hối.
Tại Việt Nam: “Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động mua bán
các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm Thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng” (theo
điều 4.18 Pháp lệnh ngoại hối Việt Nam).
1.1.2. Đặc điểm
Từ khái niệm về thị trường ngoại hối, cũng như những diễn biến thực
sự của thị trường này trên toàn thế giới, có thể nhận thấy TTNH mang một số
đặc điểm sau:
TTNH là một thị trường mang tính toàn cầu. Trong nền kinh tế
đang ngày càng được quốc tế hoá số lượng các giao dịch thương mại giữa các
quốc gia gia tăng một cách chóng mặt, có thể nhận thấy ở đâu cũng có các
giao dịch ngoại tệ diễn ra.
TTNH là thị trường giao dịch 24h. Có thể nói TTNH là một thị
trường không ngủ. Do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực, các quốc
4
gia trên thế giới nên các giao dịch được diễn ra suốt ngày đêm. Giao dịch thực
hiện từ tối chủ nhật đến trưa thứ 6 theo giờ EST. Thị trường bắt đầu hoạt
động từ Nhật, Australia, Singapor, Hongkong, Châu Âu, New Yord … cứ như
vậy khi mà thị trường châu Á đóng cửa thì thị trường châu Mỹ bắt đầu hoạt
động theo một vòng tròn khép kín trên toàn cầu. TTNH là thị trường có khối
lượng giao dịch lớn nhất thế giới, khoảng 4000 tỷ USD mỗi ngày. Nếu so
sánh với khối lượng giao dịch 25 tỷ USD mỗi ngày của thị trường chứng
khoán New Yord thì có thể thấy được sự to lớn của thị trường ngoại hối.
TTNH là một thị trường có tính thanh khoản cao, các giao dịch
được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng.
TTNH là một thị trường hai chiều: giao dịch trên FOREX được
thực hiện theo các cặp ngoại tệ và tỷ giá luôn luôn dao động. Do đó các nhà
đầu tư luôn thấy được khả năng tồn tại của lợi nhuận tiềm ẩn trong nó.
1.1.3. Chức năng của TTNH
Chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối đó là đáp ứng nhu cầu giao
dịch ngoại tệ của nền kinh tế, nhằm cung cấp cho các thành viên tham gia thị
trường dịch vụ để thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế. Nhờ vào các
giao dịch ngoại tệ mà các hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động kinh tế
đối ngoại khác liên quan đến ngoại tệ được diễn ra nhanh chóng thuận tiện.Nó
đóng vai trò trong thực hiện thanh toán quốc tế từ hoạt động thương mại, đầu
tư đến tín dụng quốc tế bằng việc giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng
quốc tế, các giao dịch tài chính quốc tế khác.
Bên cạnh đó, thị trường ngoại hối còn đóng vai trò trong việc:
Hình thành và điều chỉnh tỷ giá hối đoái: Thông qua các giao
dịch ngoại hối trên thị trường, sức mua của đồng tiền này so với đồng tiền
khác được hình thành từ đó tỷ giá hối đoái được hình thành. Các nhà hoạch
5
định chính sách thông qua thị trường ngoại hối để điều chỉnh tỷ giá sao cho
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế cũng như diễn biến thị trường.
Đa dạng hóa, bổ sung dự trữ ngoại hối: Chính phủ các nước nhờ
vào hoạt động của thị trường ngoại hối mà có thể tăng cường dự trữ ngoại hối
quốc gia thông qua các chính sách kích thích đầu tư. Thêm vào đó việc giao
dịch ngoại hối trên thị trường giúp cho dự trữ ngoại hối sẽ được đa dạng hơn
về chủng loại cũng như khả năng thanh khoản.
Bảo hiểm rủi ro tỷ giá: do thị trường ngoại hối là nơi kinh doanh
và cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng như kỳ
hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai.
Thực hiện chính sách ngoại hối quốc gia: thị trường ngoại hối là
nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi
cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua thị trường ngoại hối, NHTW sẽ đưa
ra các chính sách ngoại hối của quốc gia mình.
Thu lợi nhuận từ kinh doanh ngoại hối.
1.2. Các thành viên tham gia TTNH
1.2.1. Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương (NHTW) là tổ chức chịu trách nhiệm điều hành
và thực thi các mục tiêu của chính sách tiền tệ thông qua các biện pháp can
thiệp thị trường.
Mục tiêu của NHTW khi tham gia TTNH là thực hiện các chính sách
ngoại hối. Mục tiêu cơ bản của chính sách tiền tệ là ổn định tiền tệ trong đó là
ổn định giá trị của đồng tiền trong nước so với các ngoại tệ khác. Nhìn chung,
các NHTW không thờ ơ trước sự biến động của tỷ giá đối với đồng tiền do
mình phát hành. Do đó, mặc dù hầu hết các đồng tiền của các nước phát triển
được thả nổi từ năm 1973 nhưng trên thực tế, các NHTW vẫn thường xuyên
6
can thiệp bằng cách mua vào hay bán ra nội tệ trên thị trường ngoại hối nhằm
gây ảnh hưởng lên tỷ giá mà theo NHTW đánh giá là có lợi cho nền kinh tế.
Ví dụ, NHTW bán nội tệ mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối có tác động
điều chỉnh giá đồng nội tệ nhằm khuyến khích xuất khẩu.
NHTW có thể can thiệp trực tiếp lên thị trường ngoại hối bằng một
trong những cách sau:
Trực tiếp với các ngân hàng
Thông qua các nhà môi giới
Thông qua các thị trường giao dịch
Thông qua các NHTW khác.
NHTW có thể can thiệp lên thị trường ngoại hối nhằm duy trì trật tự
của thị trường hoặc can thiệp nhằm điều chỉnh hướng biến động của thị
trường theo hướng mục tiêu của chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, đôi khi NHTW
can thiệp đơn giản chỉ để kiểm nghiệm và thăm dò phản ứng của thị trường.
Khối lượng, thời gian can thiệp và trạng thái của thị trường là những yếu tố
vô cùng quan trọng tạo lập tính hiệu quả trong hoạt động can thiệp của
NHTW. Những tác động của NHTW gây ảnh hưởng rất mạnh mẽ về mặt tâm
lý đối với các thành viên khác trong TTNH. Do đó, các biện pháp can thiệp
vào TTNH của NHTW cần được cân nhắc và nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm
bảo đạt được mục tiêu cũng như không làm xáo động thị trường.
Bên cạnh mục tiêu quan trọng trên, NHTW tham gia vào TTNH nhằm
đảm bảo lợi nhuận tài chính của quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một lượng dữ
trữ ngoại hối và lượng dự trữ này được đánh giá xác định tỷ trọng mỗi năm.
NHTW cần có những đánh giá cẩn trọng và hợp lý để đưa ra những quyết
định đúng đắn đối với quĩ dự trữ ngoại hối này.