Từ xưa Hải Phòng được biết đến với tư cách là một thành phố cảng, thành 
phố nhộn nhip, tấp nập với những chuyến tàu ra vào. Ngày nay, trong quá trình 
hội nhập kinh tế của đất nước, vai trò của Hải Phòng càng quan trọng trong 
việc là cầu nối giao lưu giữa các tỉnh miền Bắc với các tỉnh, thành phố khác 
của đất nước cũng như với các nước khác trên thế giới thông qua con đường 
chủ yếu nhất là cảng Hải Phòng.
Cảng Hải Phòng là cảng có lịch sử phát triển lâu đời và có vị trí chiến 
lược trong phát triển kinh tế của miền Bắc cũng như của cả nước. Từ xưa đến 
nay việc giao thương bằng đường biển trở thành một phần không thể thiếu, các 
quốc gia phát triển nhất trên thế giới thường là các quốc gia có hệ thống cảng 
biển hiện đại. Việt Nam với đường bờ biển dài và hệ thống cảng biển với ba 
cảng chính: Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng nằm ở ba miền của đất nước là một 
lợi thế tuyệt vời để phát triển kinh tế, nhất là trong thời kì mở cửa, thời kì toàn 
cầu hoá nền kinh tế
Với vai trò quan trọng của mình cảng Hải Phòng đã không ngừng đổi mới, 
hoàn thiện để đáp ứng khối lượng hàng hoá ra vào cảng ngày càng tăng. Các 
dịch vụ cảng biển của cảng cũng ngày càng phong phú đa dạng hơn. Tuy 
nhiên trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đã là thành viên của tổ chức 
WTO ( tháng 12/2006 ), vấn đề phát triển các dịch vụ cảng biển thế nào để có 
thể có đủ năng lực cạnh tranh trong khu vực và thế giới là một bài toán đặt ra 
cho cảng Hải Phòng. Nhận thức được tầm quan trọng và thiết thực của vấn đề 
này, em chọn đề tài “ Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải 
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Minh Châu Lớp: Nhật 3 –
K42
22
Phòng để đáp ứng nhu cầu hội nhập ” với mong muốn tìm ra một số giải pháp 
hữu hiệu cho việc phát triển dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng hiện nay.
Khoá luận sẽ cho độc giả thấy được cái nhìn tổng quát về tình hình các
dịch vụ của cảng Hải Phòng và một số giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển 
trong thời kì hội nhập ngày nay
Đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về dịch vụ tại cảng biển
Chương II: Thực trạng các dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng
Chương III: Các giải pháp phát triển cảng biển ở cảng Hải Phòng đáp ứng nhu 
cầu hội nhập
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – PGS . TS Vũ Sỹ 
Tuấn, giáo viên trực tiếp hướng dẫn em làm khoá luận này. Tuy vậy, do hạn 
chế về kinh nghiệm thực tế cũng như nguồn tài liệu, khoá luận này sẽ không 
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được thầy cô và các bạn góp ý để khoá 
luận được tốt hơn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 97 trang
97 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4166 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng hải phòng để đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
 KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 
 CHUYấN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 
 -------***------- 
 KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP 
Đề tài: 
 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ 
 CẢNG BIỂN Ở CẢNG HẢI PHềNG ĐỂ ĐÁP ỨNG 
 NHU CẦU HỘI NHẬP QUỐC TẾ 
 Họ và tờn sinh viờn : Trần Thị Minh Chõu 
 Lớp : Nhật 3 
 Khúa : 42G – KTĐN 
 Giỏo viờn hướng dẫn : PGS. TS. Vũ Sỹ Tuấn 
 Hà Nội - 11/2007 
Khoá luận tốt nghiệp 
 Mục lục 
Lời mở đầu .......................................................................................................... 21 
Chương I: Tổng quan về dịch vụ tại cảng biển ........................... 23 
I. Khái niệm về dịch vụ ................................................................................. 23 
1. Khái niệm ................................................................................................... 23 
2. Tác dụng của dịch vụ ................................................................................ 24 
3. Phân loại dịch vụ ....................................................................................... 25 
3.1 Phân loại theo chủ thể thực hiện................................................................ 25 
3.2 Phân loại dịch vụ theo quá trình mua bán hàng hoá ..................................... 26 
3.3 Phân loại dịch vụ theo những đặc điểm khác nhau ................................... 26 
3.4 Phân loại theo các ngành kinh tế ............................................................... 26 
II. Các loại dịch vụ cảng biển ....................................................................... 26 
1. Một số loại dịch vụ cảng biển ................................................................... 26 
1.1 Một số khái niệm về dịch vụ cảng biển ..................................................... 26 
1.2 Phân loại dịch vụ cảng biển ....................................................................... 32 
2. Đặc điểm của dịch vụ ................................................................................ 33 
3. Sự cần thiết phải phát triển các dịch vụ cảng biển để đáp ứng nhu cầu 
hội nhập .......................................................................................................... 33 
Chương II. Thực trạng kinh doanh khai thác dịch vụ của 
cảng hải phòng ............................................................................................... 38 
I. Quá trình hình thành và phát triển của cảng Hải Phòng ...................... 38 
1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 38 
2. Quá trình phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải Phòng ................... 40 
3. Các dịch vụ chính ở cảng Hải Phòng hiện nay ....................................... 41 
II. Thực trạng cơ sở vật chất và nguồn nhân lực cho phát triển các dịch 
vụ cảng biển của cảng Hải Phòng ................................................................ 43 
1. Cơ sở vật chất ............................................................................................. 43 
1.1. Luồng vào cảng ........................................................................................ 43 
1.2. Hệ thống cầu bến ...................................................................................... 43 
Trần Thị Minh Châu Lớp: Nhật 3 – K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
1.3. Hệ thống kho bãi ...................................................................................... 44 
1.4. Công nghệ và thiết bị ................................................................................ 44 
1.5. Năng lực tiếp nhận .................................................................................... 45 
1.6. Hệ thống ISO ............................................................................................ 46 
1.7. Công nghệ thông tin ................................................................................. 49 
2. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 51 
2.1. Ban lãnh đạo Cảng .................................................................................... 51 
2.2. Các phòng chức năng ............................................................................... 52 
2.3. Các xí nghiệp thành phần ......................................................................... 53 
2.4. Các đơn vị trực thuộc: .............................................................................. 53 
2.5. Các công ty cổ phần ................................................................................. 53 
2.6. Văn hoá doanh nghiệp ở cảng .................................................................. 53 
III. Thực trạng cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển
 ......................................................................................................................... 54 
1. Pháp luật quốc tế ....................................................................................... 54 
2. Pháp luật Việt Nam ................................................................................... 56 
2.1. Cơ sở pháp luật cho hoạt động khai khai thác và kinh doanh cảng biển .. 56 
2.2. Cơ sở pháp lý cho một số dịch vụ cảng biển cụ thể ................................. 60 
IV. Thực trạng dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng ............................. 65 
1. Tình hình chung ........................................................................................ 65 
2. Tình hình một số loại dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng ....................... 74 
2.1. Bốc xếp và giao nhận hàng hoá ................................................................ 74 
2.2. Dịch vụ lai dắt hỗ trợ tàu biển .................................................................. 80 
2.3. Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải ........................................................ 81 
3. Tình hình dịch vụ cảng biển của các xí nghiệp thành viên của cảng Hải 
Phòng .............................................................................................................. 83 
3.1. Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ ....................................................................... 83 
3.2. Công ty cổ phần cảng Đoạn Xá ................................................................ 84 
3.3 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ ................................. 86 
Trần Thị Minh Châu Lớp: Nhật 3 – K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
4. Đánh giá chung về thực trạng dịch vụ cảng biển ở cảng Hải Phòng hiện nay
 ......................................................................................................................... 87 
Chương III. Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển đáp 
ứng nhu cầu hội nhập ................................................................................. 90 
I. Định hướng phát triển dịch vụ của cảng Hải Phòng .............................. 90 
1. Định hướng theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
 ......................................................................................................................... 90 
2. Định hướng của Chính Phủ quy hoạch xây dựng thành phố Hải Phòng 
đến năm 2025 ................................................................................................. 91 
3. Mục tiêu của cảng đến năm 2010 ............................................................. 92 
II. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ cảng biển của 1 số nước 
và xu hướng phát triển các loại dịch vụ cảng biển trên thế giới ............... 93 
1. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ cảng biển của 1 số nước 
trên thế giới .................................................................................................... 93 
1.1 Hà Lan với cảng Rotterdam – cụm cảng hàng đầu thế giới .................... 93 
1.2 Hồng Kông – cụm cảng container lớn nhất thế giới. .............................. 94 
1.3 Singapore – cụm cảng biển trung chuyển container lớn nhất ................. 95 
1.4. Bài học kinh nghiệm ................................................................................. 96 
2. Xu hướng phát triển dịch v ụ cảng biển trên thế giới ............................. 98 
III. Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng đáp 
ứng nhu cầu hội nhập .................................................................................... 99 
1. Giải pháp vĩ mô ......................................................................................... 99 
1.1 Tiếp tục hoàn thành cơ chế quản lý một cửa ............................................. 99 
1.2 Xác định hướng phát triển trong dài hạn ................................................. 101 
2. Giải pháp vi mô ....................................................................................... 102 
2.1 Giải pháp mang tính kỹ thuật .................................................................. 102 
2.2 Giải pháp về con người ............................................................................ 105 
2.3 Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 108 
Kết luận ............................................................................................................ 111 
Trần Thị Minh Châu Lớp: Nhật 3 – K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
 Lời mở đầu 
 Từ xưa Hải Phòng được biết đến với tư cách là một thành phố cảng, thành 
phố nhộn nhip, tấp nập với những chuyến tàu ra vào. Ngày nay, trong quá trình 
hội nhập kinh tế của đất nước, vai trò của Hải Phòng càng quan trọng trong 
việc là cầu nối giao lưu giữa các tỉnh miền Bắc với các tỉnh, thành phố khác 
của đất nước cũng như với các nước khác trên thế giới thông qua con đường 
chủ yếu nhất là cảng Hải Phòng. 
 Cảng Hải Phòng là cảng có lịch sử phát triển lâu đời và có vị trí chiến 
lược trong phát triển kinh tế của miền Bắc cũng như của cả nước. Từ xưa đến 
nay việc giao thương bằng đường biển trở thành một phần không thể thiếu, các 
quốc gia phát triển nhất trên thế giới thường là các quốc gia có hệ thống cảng 
biển hiện đại. Việt Nam với đường bờ biển dài và hệ thống cảng biển với ba 
cảng chính: Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng nằm ở ba miền của đất nước là một 
lợi thế tuyệt vời để phát triển kinh tế, nhất là trong thời kì mở cửa, thời kì toàn 
cầu hoá nền kinh tế 
 Với vai trò quan trọng của mình cảng Hải Phòng đã không ngừng đổi mới, 
hoàn thiện để đáp ứng khối lượng hàng hoá ra vào cảng ngày càng tăng. Các 
dịch vụ cảng biển của cảng cũng ngày càng phong phú đa dạng hơn. Tuy 
nhiên trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đã là thành viên của tổ chức 
WTO ( tháng 12/2006 ), vấn đề phát triển các dịch vụ cảng biển thế nào để có 
thể có đủ năng lực cạnh tranh trong khu vực và thế giới là một bài toán đặt ra 
cho cảng Hải Phòng. Nhận thức được tầm quan trọng và thiết thực của vấn đề 
này, em chọn đề tài “ Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải 
Trần Thị Minh Châu 21 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
Phòng để đáp ứng nhu cầu hội nhập ” với mong muốn tìm ra một số giải pháp 
hữu hiệu cho việc phát triển dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng hiện nay. 
 Khoá luận sẽ cho độc giả thấy được cái nhìn tổng quát về tình hình các 
dịch vụ của cảng Hải Phòng và một số giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển 
trong thời kì hội nhập ngày nay 
 Đề tài gồm 3 chương: 
Chương I: Tổng quan về dịch vụ tại cảng biển 
Chương II: Thực trạng các dịch vụ cảng biển của cảng Hải Phòng 
Chương III: Các giải pháp phát triển cảng biển ở cảng Hải Phòng đáp ứng nhu 
cầu hội nhập 
 Nhân đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – PGS . TS Vũ Sỹ 
Tuấn, giáo viên trực tiếp hướng dẫn em làm khoá luận này. Tuy vậy, do hạn 
chế về kinh nghiệm thực tế cũng như nguồn tài liệu, khoá luận này sẽ không 
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được thầy cô và các bạn góp ý để khoá 
luận được tốt hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn! 
Trần Thị Minh Châu 22 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
 Chương I: Tổng quan về dịch vụ tại cảng biển 
 Dịch vụ cảng biển nói riêng cũng như dịch vụ nói chung đều chưa có 
một định nghĩa cụ thể nào bởi tính chất vô hình khó nắm bắt và đa dạng của 
nó. Để nắm bắt một cách chính xác về dịch vụ cảng biển, chúng ta hãy bắt đầu 
từ việc tìm hiểu về dịch vụ nói chung 
I. Khái niệm về dịch vụ 
1. Khái niệm 
 Trên thế giới hiện nay tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ, 
xuất phát từ nhiều cách tiếp cận và giải quyết vấn đề khác nhau 
 Với cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế, Các Mác cho rằng: Dịch vụ là 
con đẻ của nền sảng xuất hàng hoá, khi mà nền kinh tế hàng hoá phát triển 
mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông trôi chảy, thông suốt, liên tục để thoả mãn nhu 
cầu ngày càng cao của con người thì dịch vụ phát triển 
 Trong từ điển Bách khoa Việt Nam, quan niệm về dịch vụ được tóm tắt 
như sau: 
 - Đó là những hoạt động phục vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu sản 
xuất, kinh doanh và sinh hoạt 
 - Do nhu cầu của con người rất đa dạng, nên có rất nhiều loại dịch vụ: 
dịch vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ sinh hoạt công cộng, dịch vụ cá 
nhân dưới hình thức những dịch vụ gia đình. 
 Còn theo từ điển tiếng Việt thì cho rằng dịch vụ là những công việc 
Trần Thị Minh Châu 23 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và 
được trả công. 
 Ngay cả trong Hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATS (General 
Agreement on Trade Related services) cũng chỉ đưa ra khái niệm về dịch vụ 
bằng cách liệt kê dịch vụ thành 12 ngành chính và 155 phân ngành khác nhau. 
Theo đó, các ngành dịch vụ chính gồm có: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ liên 
lạc, dịch vụ xây dựng và thi công, dịch vụ phân phối, dịch vụ môi trường, dịch 
vụ tài chính, các dịch vụ liên quan đến sức khỏe và các dịch vụ xã hội, các 
dịch vụ du lịch và liên quan đến du lịch, các dịch vụ giải trí và thể thao, các 
dịch vụ vận tải, các dịch vụ khác. 
 Từ những cách hiểu trên có thể khái quát dịch vụ như sau: Dịch vụ là 
các hoạt động con người nhằm thoả mãn một cách tốt nhất các nhu cầu khác 
nhau (nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần) và thông qua đó, bằng quan hệ tiền 
tệ, các tổ chức kinh doanh nhận được phần thu nhập hợp lý của mình. 
2. Tác dụng của dịch vụ 
 - Dịch vụ giúp sản xuất và lưu thông hàng hoá được thuận lợi hơn. Từ 
việc mua nguyên liệu đầu vào cũng như việc phân phối hàng hoá đòi hỏi phải 
sử dụng nhiều loại dich vụ: dịch vụ cung ứng hàng hoá, dịch vụ vận tải, dịch 
vụ đại lý…Nhờ có dịch vụ mà sản xuất được tiến hành liên tục, sản phẩm đầu 
ra đến với người tiêu dùng nhanh chóng, rộng khắp 
 - Dịch vụ làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần cho con người. 
Trước đây các dịch vụ hạn hẹp trong phạm vi cung cấp những nhu cầu thiết 
yếu cho người tiêu dùng như ăn, mặc, ở thì ngày nay các hình thức dịch vụ 
Trần Thị Minh Châu 24 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
ngày càng đa dạng, phục vụ tất cả những nhu cầu của con người như các dịch 
vụ về văn hoá, thể thao, vui chơi giải trí, với những phương tiện, kỹ thuật hiện 
đại. Chính vì thế đời sống vật chất tinh thần của con người ngày càng được 
phong phú, đa dạng 
 - Dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ 
ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc dân. Hơn nữa dịch vụ 
cũng góp phần không nhỏ vào việc tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao 
động. Ngày nay những nước phát triển nhất là những nước có tỉ trọng dịch vụ 
cao nhất trong cơ cấu kinh tế. Theo OECD một nền kinh tế phát triển có tỉ 
trọng dịch vụ khoảng 70% GDP và cũng khoảng trên dưới 70% lao động hoạt 
động trong lĩnh vực này. Tỷ trọng dịch vụ trong nền kinh tế Mỹ chiếm tới 85% 
GDP, ở Hồng Kông là 73,7%. Hiện nay dịch vụ là lĩnh vực tăng trưởng nhanh 
nhất của nền kinh tế thế giới, chiếm 60% sản xuất trên toàn thế giới, tạo ra 
30% việc làm và chiếm gần 20% thương mại. 
3. Phân loại dịch vụ 
 Có nhiều cách phân loại dịch vụ. Sau đây là một số cách phân loại phổ 
biến hiện nay. 
3.1 Phân loại theo chủ thể thực hiện 
 - Với chủ thể là nhà nước có các dịch vụ: trường học, bệnh viện, toà án, 
cảnh sát, bưu điện 
 - Với chủ thể là các tổ chức xã hội: thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức 
khoẻ cộng đồng, nâng cao dân trí, các hoạt động từ thiện 
 - Với chủ thể là các đơn vị kinh doanh: thực hiện các dịch vụ về ngân 
Trần Thị Minh Châu 25 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
hàng, hàng không, khách sạn, bảo hiểm… 
3.2 Phân loại dịch vụ theo quá trình mua bán hàng hoá 
 Gồm có 3 hình thức: 
 - Các hình thức dịch vụ trước khi bán hàng: dịch vụ về thông tin, giới 
thiệu quảng cáo, chào hàng… 
 - Các hình thức dịch vụ trong khi bán hàng: vận chuyển bảo quản sản 
phẩm, thanh toán tiền hàng, bốc xếp và giao hàng… 
 - Các hình thức dịch vụ sau bán hàng: dịch vụ bảo hành, sửa chữa… 
3.3 Phân loại dịch vụ theo những đặc điểm khác nhau 
 - Theo nguồn gốc của dịch vụ: dịch vụ có nguồn gốc là con người hay 
thiết bị, máy móc 
 - Theo động cơ mua dịch vụ của khách hàng: dịch vụ cho tiêu dùng hay 
dịch vụ cho nghề nghiệp 
 - Theo mục tiêu của dịch vụ: mục tiêu lợi nhuận hay phi lợi nhuận 
3.4 Phân loại theo các ngành kinh tế 
 Dịch vụ gồm có: dịch vụ công nghiệp; dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp; 
dịch vụ xây dựng; dịch vụ giao thông vận tải; dịch vụ y tế, VH-GD; dịch vụ 
bưu điện. 
II. Các loại dịch vụ cảng biển 
1. Một số loại dịch vụ cảng biển 
1.1 Một số khái niệm về dịch vụ cảng biển 
 Cũng giống như dịch vụ, trên thế giới cũng như ở Việt Nam chưa đưa ra 
một khái niệm cụ thể, rõ ràng về dịch vụ cảng biển. Trong hiệp định GATS, 
Trần Thị Minh Châu 26 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
hay trong các quy định của EU cũng như của Việt Nam đều định nghĩa dịch 
vụ cảng biển bằng cách đưa ra các loại hình dịch vụ của nó. Sau đây là một số 
các khái niệm về dịch vụ cảng biển 
 * Theo EU, dịch vụ cảng biển bao gồm các loại hình sau: 
 - Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá: là dịch vụ thực hiện bởi các công ty xếp dỡ, 
kể cả công ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ do lực lượng 
công nhân bốc xếp ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này tổ chức 
độc lập với công ty xếp dỡ và điều độ kho bãi. Dịch vụ này bao gồm việc tổ 
chức và giám sát quá trình: xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi tàu; xếp 
hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi xà lan; nhận hàng hoặc gửi hàng và bảo 
quản hàng hoá an toàn trước khi gửi hoặc sau khi dỡ hàng 
 - Dịch vụ lưu kho hàng hóa: là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng 
tại khu vực cảng 
 - Dịch vụ khai báo hải quan: là dịch vụ trong đó một bên thay mặt bên 
một bên khác làm thủ tục hải quan liên quan đến việc xuất, nhập khẩu hoặc 
vận tải chở suốt của hàng hoá 
 - Dịch vụ kinh doanh kho bãi Container: là dịch vụ lưu bãi Container 
tại khu vực cảng hoặc nội địa nhằm mục đích đóng hàng vào và dỡ hàng ra 
khỏi Container, sửa chữa và chuẩn bị Container sẵn sàng cho việc vận chuyển. 
 - Dịch vụ đại lý hàng hải: là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền lợi 
thương mại của một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm 
thực hiện các mục đích sau: 
 + Thay mặt hãng tàu thực hiện việc Marketing và kinh doanh dịch vụ 
Trần Thị Minh Châu 27 Lớp: Nhật 3 – 
K42 
Khoá luận tốt nghiệp 
vận tải và các dịch vụ liên quan, từ việc báo giá đến việc thiết lập hoá đơn, 
phát hành vận đơn, nhận và kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị 
chứng từ, cung cấp thông tin thương mại 
 + Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hoá khi họ có yêu cầu 
 * Theo Trung Quốc: nghị định 335 điều chỉnh các quan hệ pháp lý liên 
quan tới các nghiệp vụ kinh doanh vận tải biển quốc tế và các dịch vụ cảng 
biển ở Trung Quốc, thì dịch vụ cảng biển bao gồm 
 - Đại lý hàng hải quốc tế 
 - Quản lý tàu 
 - Xếp dỡ hàng hoá 
 - Kinh doanh dịch vụ kho bãi phục vụ hàng hoá xuất nhập khẩu 
 - Các dịch vụ giao nhận hàng lẻ 
 - Các dịch vụ giao nhận ở bãi Container 
 -