Ngành nông nghiệp nƣớc ta chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò hết sức
quan trọng nền kinh tế. Đặc biệt, trong những năm gần đây, khi xu hƣớng
toàn cầu hóa và thƣơng mại quốc tế đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, xuất khẩ u
hàng nông thủy sản ra nƣớc ngoài ngày càng đƣợc Chính phủ chú trọng.
Bên cạnh đó, hội nhập kinh tế quốc tế cùng với những cơ hội và thách
thức mà nó mang đến cũng tác động mạnh mẽ đến hoạt động xuất khẩu nông
thủy sản của các doanh nghiệp Việt Nam, mà trong đó các doanh nghiệp nhỏ
và vừa chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt với một nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc
ta, Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò rất quan trọng và hiện nay các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc xác định là vị trí trung tâm của nền kinh tế .Vì
thế, năng lực hội nhập và cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh
hƣởng trực tiếp tới ngành hàng xuất khẩu nông thủy sản nƣớc ta. Tuy nhiên,
hiện nay năng lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam vẫn còn rất hạn
chế về nhiều mặt không chỉ về nguồn nhân lực, năng lực tài chính mà còn yế u
kém về công nghệ, cũng nhƣ tên tuổi thƣơng hiệu Và trên thị trƣờng quốc
tế tồn tại nhiều nguy cơ đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp xuất khẩ u
nhỏ và vừa nƣớc ta.
Nhậ n thức đƣợc vấn đề phát triển xuất khẩu nông thủy sản theo chiế n
lƣợc phát triể n chung c ủa quốc gia và tă ng cƣờng nă ng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi họ tham gia vào thị trƣờng quốc tế trong
bối cảnh toà n cầu hóa mạnh mẽ và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
đang kéo dài hiệ n nay là rất cần thiết. Em đã chọn đề tài “ Chiến lƣợc dài
hạ n cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam xuất khẩu hàng nông thủy
sản ra nƣớc ngoà i.”
114 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược dài hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam xuất khẩu hàng nông thủy sản ra nước ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC DÀI HẠN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
VIỆT NAM XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG THỦY SẢN RA NƯỚC
Họ và tên sinh viên : Lª ThÞ Giang
Lớp : NhËt 2
Khoá : 44 E
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vò HuyÒn Ph•¬ng
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU NÔNG
THỦY SẢN VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA .............................................................................................. 3
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU ........................................................ 3
1.1.1. KHÁI NIỆM XUẤT KHẨU ................................................................... 3
1.1.2. VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .......... 4
1.1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU ............................... 8
1.2. CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU NÔNG THUỶ SẢN VIỆT NAM ................ 12
1.2.1. KHÁI NIỆM CHIẾN LƢỢC VÀ CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU ......... 13
1.2.2. NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU NÔNG THỦY SẢN 14
1.3. CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM ................................ 22
1.3.1. KHÁI NIỆM VÀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA (DNN&V )............................................................................................ 23
1.3.2. ĐẶC ĐIỂM .......................................................................................... 27
1.3.3. VAI TRÒ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................... 29
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG NÔNG THỦY
SẢN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU NHỎ VÀ VỪA ................................................................... 34
2.1. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ YẾU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........................................................................ 34
2.1.1. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG NÔNG SẢN CHỦ
YẾU ............................................................................................................... 34
2.1.2. CƠ CẤU HÀNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU ...................................... 37
2.1.3. THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU.............................................................. 40
2.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU MỘT SỐ THUỶ SẢN CHỦ YẾU CỦA VIỆT
NAM ................................................................................................................. 46
2.2.1. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG THỦY SẢN CHỦ
YẾU ............................................................................................................... 46
2.2.2. CƠ CẤU HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU ...................................... 47
2.2.3. CƠ CẤU THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU .............................................. 50
2.3. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÀNH XUẤT KHẨU
NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM ....................................................................... 55
2.3.1. THÀNH TỰU ...................................................................................... 55
2.3.2. HẠN CHẾ ............................................................................................ 56
2.4. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG THUỶ SẢN RA
NƢỚC NGOÀI THÔNG QUA MA TRẬN SWTO ........................................... 58
2.4.1. ĐIỂM MẠNH ...................................................................................... 58
2.4.2. ĐIỂM YẾU .......................................................................................... 60
2.4.3. CƠ HỘI ................................................................................................ 62
2.4.4. THÁCH THỨC .................................................................................... 66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC DÀI
HẠN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM
NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG NÔNG THỦY
SẢN RA NƢỚC NGOÀI ............................................................................ 71
3.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC XUẤT KHẨU
CÁC MẶT HÀNG NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM ........................................ 71
3.1.1. XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ................................................................. 71
3.1.2. XUẤT KHẨU THỦY SẢN .................................................................. 75
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH XUẤT KHẨU NÔNG THỦY SẢN
.......................................................................................................................... 78
3.2.1. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ XUẤT KHẨU NÔNG THỦY SẢN .......... 78
3.2.2. ĐỊNH HƢỚNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ........................................ 79
3.2.3. ĐỊNH HƢỚNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN ........................................ 82
3.3. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ HÓA CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU NÔNG
THỦY SẢN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................. 86
3.3.1. CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG
NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM ................................................................. 86
3.3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DNN&V XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG THỦY SẢN .................. 94
KẾT LUẬN ............................................................................................... 104
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ 106
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ACFTA ASEAN- China Free Trade Khu mËu dÞch tù do
Area ASEAN-Trung Quèc
CEPT Common Effective Preferential HiÖp ®Þnh vÒ ch•¬ng tr×nh
Tariff thuÕ quan cã hiÖu lùc
chung
EU Europe Union Liªn minh ch©u ¢u
FAO Food and Agriculture Tæ chøc n«ng l•¬ng thÕ
Organization giíi
FDA Food and Drug Administrator Côc qu¶n lý d•îc phÈm vµ
thùc phÈm (Hoa Kú)
GAP Good Agriculture Practice Quy t¾c thùc hµnh nu«i tèt
GDP Gross Domestic Product Tæng s¶n phÈm quèc néi
GMP Good Manufacturing Practice Tiªu chuÈn thùc hµnh tèt
s¶n xuÊt
HACCP Hazard Analysis and Critical HÖ thèng kiÓm so¸t mèi
Control Point nguy vµ ®iÓm kiÓm so¸t tíi
h¹n
IQF Individually Quick Frozen CÊp ®«ng nhanh
JBIC Japan Bank for International Ng©n hµng hîp t¸c quèc tÕ
Cooperation NhËt B¶n
NME Non-market Economy NÒn kinh tÕ phi thÞ tr•êng
RCA Ratio Comparative Apparent HÖ sè so s¸nh biÓu hiÖn
SPS Sanitary and Plung to Sanitary HiÖp ®Þnh an toµn vÒ an
toµn vÖ sinh ®éng thùc vËt
SSOP Sanitation Standard Operating Quy ph¹m thao t¸c vÖ sinh
Procedure chuÈn
SNV Nertherlands Development Tæ chøc hç trî ph¸t triÓn
Organization Hµ Lan
UNDP United Nations Development Ch•¬ng tr×nh ph¸t triÓn cña
Programme Liªn hîp quèc
VASEP Viªt Nam Association of HiÖp héi ChÕ biÕn vµ XuÊt
Seafood Exporters and khÈu thñy s¶n
Producers
WTO World Trade Organization Tæ chøc Th•¬ng m¹i thÕ
giíi
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH
Bảng 1. Tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp trong từng năm ................ 16
Bảng 2. Tổng số lao động làm việc trong ngành thủy sản từ 2002- 2007 ...... 19
Bảng 3. Phân loại DNN&V của khu vực EU ................................................ 24
Bảng 4. Số lƣợng DNN&V đăng kí kinh doanh mới từ năm 2000 ............... 28
Bảng 5. Kim ngạch xuất khẩu nông sản qua từng năm ................................. 34
Bảng 6. Tỷ lệ tăng trƣởng hàng năm trong kim ngạch xuất khẩu .................. 35
các nông sản chủ yếu từ năm 2001-2007. ..................................................... 36
Bảng 7. Cơ cấu hàng nông sản xuất khẩu từ năm 2001-2007 ........................ 38
Bảng 8. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ năm 2001-2007 ......... 46
Bảng 9. Cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu giai đoạn 2001 – 2007 ................. 48
Bảng 10. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ 2001 đến 2007
..................................................................................................................... 50
Hình 1. So sánh tốc độ tăng trƣởng trong kim ngạch xuất khẩu các loại nông
sản trƣớc khi Việt Nam gia nhập WTO và sau khi gia nhập WTO................ 37
(2001-2007) ................................................................................................. 37
Hình 2. Cơ cấu hàng nông sản xuất khẩu năm 2001 và năm 2007 ............... 39
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành nông nghiệp nƣớc ta chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò hết sức
quan trọng nền kinh tế. Đặc biệt, trong những năm gần đây, khi xu hƣớng
toàn cầu hóa và thƣơng mại quốc tế đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, xuất khẩu
hàng nông thủy sản ra nƣớc ngoài ngày càng đƣợc Chính phủ chú trọng.
Bên cạnh đó, hội nhập kinh tế quốc tế cùng với những cơ hội và thách
thức mà nó mang đến cũng tác động mạnh mẽ đến hoạt động xuất khẩu nông
thủy sản của các doanh nghiệp Việt Nam, mà trong đó các doanh nghiệp nhỏ
và vừa chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt với một nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc
ta, Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò rất quan trọng và hiện nay các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc xác định là vị trí trung tâm của nền kinh tế .Vì
thế, năng lực hội nhập và cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh
hƣởng trực tiếp tới ngành hàng xuất khẩu nông thủy sản nƣớc ta. Tuy nhiên,
hiện nay năng lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam vẫn còn rất hạn
chế về nhiều mặt không chỉ về nguồn nhân lực, năng lực tài chính mà còn yếu
kém về công nghệ, cũng nhƣ tên tuổi thƣơng hiệu… Và trên thị trƣờng quốc
tế tồn tại nhiều nguy cơ đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp xuất khẩu
nhỏ và vừa nƣớc ta.
Nhận thức đƣợc vấn đề phát triển xuất khẩu nông thủy sản theo chiến
lƣợc phát triển chung của quốc gia và tăng cƣờng năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi họ tham gia vào thị trƣờng quốc tế trong
bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
đang kéo dài hiện nay là rất cần thiết. Em đã chọn đề tài “ Chiến lƣợc dài
hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam xuất khẩu hàng nông thủy
sản ra nƣớc ngoài.”
1
Bài khóa luận có kết cấu nhƣ sau:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Tổng quan về chiến lược xuất khẩu nông thủy sản và vai trò
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2. Hoạt động xuất khẩu nông thủy sản và đánh giá năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .
Chương 3. Một số giải pháp nhằm xây dựng chiến lược dài hạn cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng
nông thủy sản ra nước ngoài.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo, Thạc sĩ Vũ Huyền Phƣơng, giảng
viên Khoa Kinh Tế và Kinh Doanh Quốc Tế đã hƣớng dẫn tận tình và đƣa ra
những lời khuyên cho em để em có thể định hƣớng và hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời thân đã giúp
đỡ và động viên để em có thể hoàn thành tốt bài viết này.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU
NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Nói một cách khác,
xuât khẩu là những sản phẩm được sản xuất trong một nước này và được đem
bán cho một nước khác [14].
Mục đích của hoạt động xuất nhập khẩu là khai thác đƣợc lợi thế của
từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế để thu đƣợc nhiều lợi ích
kinh tế nhất. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi, các quốc gia
đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu là hình
thức cơ bản của ngoại thƣơng, đã xuất hiện rất lâu đời và ngày càng phát
triển. Tuy hình thức đầu tiên chỉ là hàng đổi hàng, song ngày nay xuất khẩu
đang tồn tại ở nhiều ở nhiều hình thức khác nhau nhƣ:
Xuất khẩu trực tiếp: đây là hình thức xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ
do chính doanh nghiệp sản xuất ra, hoặc đặt mua từ các doanh nghiệp trong
nƣớc, sau đó xuất khẩu các sản phẩm này ra nƣớc ngoài với danh nghĩa là
hàng của mình [14].
Xuất khẩu ủy thác: trong hình thức này đơn vị ngoại thƣơng đóng vai
trò trung gian xuất khẩu làm cho đơn vị sản xuất những thủ tục cần thiết để
xuất hàng và hƣởng phần trăm theo giá trị hàng xuất đã đƣợc thỏa thuận.
Buôn bán đối lưu: đây là hoạt động giao dịch mà trong đó hoạt động
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với hoạt động nhập khẩu. Ngƣời bán đồng thời là
ngƣời mua, lƣợng hàng trao đổi tƣơng đƣơng.
3
Xuất khẩu theo Nghị định thư: đây là hình thức xuất khẩu hàng hóa
(thƣờng là để gán nợ) đƣợc ký theo nghị định thƣ giữa hai chính phủ. Xuất
khẩu theo hình thức này có nhiều ƣu đãi nhƣ khả năng nhƣ khả năng thanh toán
chắc chắn, do Nhà nƣớc trả cho đơn vị xuất khẩu, giá cả hàng tƣơng đối cao,
việc thực hiện sản xuất thu mua có nhiều ƣu tiên. Song, hình thức này chỉ áp
dụng ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa trƣớc đây, còn bây giờ rất ít đƣợc sử dụng.
Xuất khẩu tại chỗ: hàng hóa xuất khẩu không bắt buộc phải vƣợt biên
giới quốc gia mới đến đƣợc tay khách hàng, do vậy mà giảm đƣợc chi phí và
rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Các thủ tục trong
hình thức xuất khẩu này rất đơn giản.
Gia công quốc tế: đây là hình thức xuất khẩu, trong đó một bên gọi là
bên nhận gia công nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
khác ( gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt
gia công và nhận chi phí gia công.
Tạm nhập tái xuất: để tiến hành hoạt động này phải có ít nhất ba chủ thể
thuộc ba quốc gia khác nhau: nƣớc xuất khẩu, nƣớc tái xuất và nƣớc nhập khẩu.
Như vậy, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều
kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng cho đến tƣ liệu sản xuất máy
móc thiết bị và công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động đó đều nhằm
mục tiêu đem lại lợi ích cho các quốc gia tham gia.
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu với nền kinh tế Việt Nam
1.1.2.1. .Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hóa đất nước
Công nghiệp hóa đất nƣớc là con đƣờng tất yếu mà mọi quốc gia phải
trải qua để khắc phục tình trạng nghèo nàn, chậm phát triển của đất nƣớc. Đặc
biệt là với nƣớc ta, chúng ta đã bỏ qua giai đoạn trung gian là tƣ bản chủ
4
nghĩa để tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Do vậy, công nghiệp hóa càng đóng
vai trò quan trọng hơn trong việc phát triển kinh tế đất nƣớc.
Có nhiều con đƣờng để thực hiện công nghiệp hóa đất nƣớc, tuy nhiên
có thể nói rằng con đƣờng hƣớng về xuất khẩu là hiệu quả nhất. Bởi vì để
thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, cần phải có một số vốn ngoại tệ lớn để
nhập khẩu máy móc, trang thiết bị hiện đại. Nguồn ngoại tệ để nhập khẩu
đƣợc hình thành từ các nguồn nhƣ: xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu tƣ nƣớc
ngoài, vay nợ, viện trợ, hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ… Tuy nhiên, trong số
những nguồn thu này thì nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu là ổn định và hiệu
quả nhất. Nó quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. Còn nguồn thu
từ các hình thức khác tuy rất cần thiết nhƣng xét về lâu dài cũng phải trả bằng
cách này hay cách khác [3].
Mặc dù khi quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra, xuất khẩu và nhập
khẩu đều tăng nhanh, thị trƣờng trong nƣớc sẽ mở rộng, thúc đẩy nhanh hơn
quá trình tham gia vào tự do hóa thƣơng mại. Do vậy, cơ hội đầu tƣ; vay nợ;
nhận viện trợ… từ nƣớc ngoài sẽ tăng lên. Tuy nhiên cơ hội đó chỉ tăng lên
khi các chủ đầu tƣ, các tổ chức cho vay thấy đƣợc khả năng xuất khẩu -
nguồn vốn tự do duy nhất để trả nợ - trở thành hiện thực.
1.1.2.2. Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng
mạnh mẽ. Đó là thành quả của sự phát triển không ngừng của cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật trong những thập kỷ qua. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong quá trình công nghiệp hóa để thích nghi phù hợp với thực trạng và xu
hƣớng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất
chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
5
Thứ nhất, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản
xuất vƣợt quá nhu cầu nội địa. Trong trƣờng hợp nền kinh tế còn chƣa linh
động và chậm phát triển nhƣ nƣớc ta, sản xuất về cơ bản còn chƣa đáp ứng đủ
nhu cầu tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ sự “thừa ra” của sản xuất thì quy mô
của xuất khẩu vẫn cứ nhỏ bé và tăng trƣởng chậm. Khi đó xuất khẩu sẽ không
có kế hoạch và phải phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc mà vốn
không phải là thị trƣờng của xuất khẩu. Vì thế, sản xuất và sự thay đổi cơ cấu
kinh tế sẽ rất chậm chạp [3].
Thứ hai là, coi thị trƣờng và đặc biệt thị trƣờng thế giới là hƣớng quan
trọng để tổ chức sản xuất. Quan điểm thứ hai xuất phát từ nhu cầu của thị
trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, thể hiện ở:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các nghành khác có cơ hội phát triển
thuận lợi. Trong điều kiện phát triển kinh tế, xuất khẩu tạo ra thị trƣờng kích
thích phát triển sản xuất trong nƣớc đặc biệt là nông nghiệp và công nghiệp
chế xuất. Qua đó kích thích việc tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng
và cải tiến cơ cấu hàng hóa để có thể có đủ khả năng cạnh tranh trên thị thế
giới. Bên cạnh đó việc thúc đẩy xuất khẩu còn cho phép mở rộng quy mô sản
xuất, kéo theo nhiều nghành nghề mới phát triển. Chẳng hạn nhƣ khi phát
triển hàng dệt may xuất khẩu sẽ tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội đầy đủ cho
việc phát triển các nghành sản xuất nguyên liệu nhƣ bông, vải sợi, …Hay sự
phát triển của nghành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu gạo, chè, cà
phê, thủy hải sản … sẽ thúc đẩy sự phát triển của các nghành sản xuất nông
nghiệp và các ngành công nghiệp chế biến có liên quan.
- Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, góp phần cho sản
xuất phát triển và ổn định. Thị trƣờng nội địa vốn rất nhỏ bé so với thị trƣờng
thế giới. Để có thể tiếp cận với quy mô thị trƣờng thế giới, cần phải tăng
cƣờng khả năng xuất khẩu. Xuất khẩu không chỉ những sản phẩm mà trong
6
nƣớc sản xuất dễ dàng mà cả những sản phẩm thị trƣờng có nhu cầu. Thông
qua đó, xuất khẩu làm tăng khả năng tiếp cận thị trƣờng bên ngoài đồng thời
với việc tăng hiệu quả quy mô sản xuất trong nƣớc.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng
cao năng lực sản xuất trong nƣớc. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là
phƣơng tiện quan trọng tạo ra vốn và kỹ thuật, tiến bộ khoa học công nghệ từ
thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hóa nền kinh tế của đất nƣớc,
tạo ra một năng lực sản xuất mới.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của nƣớc ta sẽ tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới về cả giá cả và chất lƣợng. Cuộc cạnh tranh
này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất
thích nghi với nhu cầu thị trƣờng.
- Xuất khẩu làm cho các doanh nghiệp trong nƣớc có nhiều cơ hội hơn
trong việc tiếp cận với thị trƣờng thế giới. Thông qua đó, không những các
doanh nghiệp có khả năng mở rộng quan hệ hợp tác thƣơng mại mà còn phải
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải
đổi mới hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh, sản xuất, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, giảm chi phí, giá thành. Tuy nhiên, thị trƣờng thế giới luôn
là môi trƣờng tốt để các doanh nghiệp học hỏi những kinh nghiệm kinh
doanh, trình độ quản lý và khả năng tiếp cận bạn hàng của các doanh nghiệp,
công ty nƣớc ngoài.
1.1.2.3. Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc g