Trong xu thế toàn cầu hoá đi liền với việc mở cửa, hội nhập kinh tế
quốc tế, để có thể tồn tại, cạnh tranh trên thị trường thế giới, trên bình diện vĩ
mô đòi hỏi mỗi quốc gia cần phải đưa ra được chiến lược phát triển tổng thể
hay cho một ngành, một lĩnh vực cụ thể. Trên bình diện vi mô, việc xây dựng
các chiến lược kinh doanh cũng là một điều hết sức cần thiết và quan trọng
cho các doanh nghiệp. Việc đưa ra các chiến lược đúng đắn sẽ góp phần giúp
doanh nghiệp phát triển và ngược lại, nếu chiến lược sai lầm sẽ làm cho doanh
nghiệp lâm vào tình thế khó khăn, có thể sẽ dẫn đến phá sản.
Logistics hiện là một lĩnh vực khá phát triển ở các nước phát triển điển
hình là ở các nước Tây Âu, Mỹ, Singapore, Đài Loan, Tuy nhiên tại Việt
Nam, hiện nay lĩnh vực logistics vẫn còn khá mới mẻ. Nhiều công ty hiện vẫn
còn rất bỡ ngỡ với hoạt động này, thiếu kinh nghiệm trong phương pháp tổ
chức cũng như trong nghiệp vụ. Việc cung ứng dịch vụ logistics trong các
công ty Việt Nam vẫn mang tính nhỏ lẻ, chưa bài bản, và chưa công ty nào có
chiến lược phát triển dịch vụ logistics một cách rõ ràng, cụ thể.
Vietfracht hiện là một nhà cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam có uy
tín nhưng Vietfracht cũng không tránh khỏi thực tế trên. Vì vậy, để Vietfracht
thực sự là một nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngiệp trên thị trường
Việt Nam và có thể tham gia vào thị trường logistics toàn cầu, thì Vietfracht
cần xây dựng cho mình một chiến lược phát triển dịch vụ logistics thật bài bản
trong dài hạn. Điều này là đặc biệt quan trọng đối với Vietfracht nhất là trong
xu thế hiện nay - xu thế hội nhập kinh tế thế giới.
Với những lý do trên, em đã chọn đề tài: “Chiến lƣợc phát triển kinh
doanh dịch vụ logistics của công ty CP vận tải và thuê tàu Vietfracht trong
quá trình hội nhập” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
109 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần vận tải và thuê tàu vietfracht trong quá trình hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-----------***-----------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ
TÀU VIETFRACHT TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
Họ và tên sinh viên : Đỗ Thị Ngọc Trang
Lớp : Anh 4
Khoá : K43A – KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Sĩ Lâm
Hà Nội – 2008
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
Để hoàn thành bài khoá luận này, em xin gửi lời cảm ơn đến
thầy Trần Sĩ Lâm đã tận tình giúp đỡ em từ lúc bắt đầu đến
khi hoàn thành bài khoá luận. Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm
ơn chân thành đến chú Nguyễn Giang Tiến - Phó Tổng giám
đốc Công ty CP vận tải và thuê tàu Vietfracht đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này.
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CH•¬NG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ LOGISTICS BÊN THỨ BA ................................................................... 3
I. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS ........................................................................... 3
1. Kh¸i niÖm logistics .......................................................................................... 3
2. Ph©n lo¹i hÖ thèng logistics ........................................................................... 5
2.1. Theo h×nh thøc tæ chøc ho¹t ®éng logistics ............................................... 5
2.2. Theo toµn bé qu¸ tr×nh logistics ............................................................... 6
2.3. Theo ®èi t•îng hµng hãa ........................................................................... 6
3. Vai trß cña logistics ......................................................................................... 6
3.1 §èi víi nÒn kinh tÕ ..................................................................................... 6
3.2 §èi víi c¸c doanh nghiÖp .......................................................................... 8
4. C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña logistics ....................................................................... 9
4.1. YÕu tè vËn t¶i ............................................................................................. 9
4.2. YÕu tè marketing ..................................................................................... 10
4.3 YÕu tè ph©n phèi ...................................................................................... 10
4.4. YÕu tè qu¶n trÞ ......................................................................................... 11
II. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS ...................................................... 12
1. Kh¸i niÖm dÞch vô logistics ........................................................................... 12
2. Ph©n lo¹i dÞch vô logistics ............................................................................ 14
3. Vai trß cña dÞch vô logistics ......................................................................... 15
4. DÞch vô logistics lµ sù ph¸t triÓn tÊt yÕu cña dÞch vô vËn t¶i giao nhËn .... 18
III. TỔNG QUAN VỀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS BÊN THỨ BA
- 3PL ...................................................................................................................... 20
1. Kh¸i niÖm nhµ cung cÊp dÞch vô logistics ................................................... 20
2. Nhµ cung cÊp dÞch vô logistics bªn thø 3 - 3PL .......................................... 22
2.1. Kh¸i niÖm vÒ nhµ cung cÊp dÞch vô logistics bªn thø 3 - 3PL ................ 22
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
2.2. Ph©n lo¹i c¸c nhµ 3PL ............................................................................ 24
3. Vai trß cña nhµ cung cÊp dÞch vô logistics bªn thø 3 -3PL ........................ 26
CH¦¥NG II : TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA
CÔNG TY VIETFRACHT..................................................................................... 28
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ........ 28
1. CÇu dÞch vô logistics trªn thÞ tr•êng ViÖt Nam ........................................... 28
2. Cung dÞch vô logistics trªn thÞ tr•êng ViÖt Nam ......................................... 30
II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU VIETFRACHT 33
1. Tæng quan chung vÒ Vietfracht .................................................................... 33
1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn ......................................................... 33
1.2. Thµnh viªn ban ®iÒu hµnh, héi ®ång qu¶n trÞ, ban kiÓm so¸t ................ 35
2. C¬ cÊu tæ chøc cña Vietfracht ...................................................................... 35
3. §Æc ®iÓm s¶n xuÊt kinh doanh cña Vietfracht ............................................ 39
3.1. C¸c lÜnh vùc ho¹t ®éng kinh doanh chÝnh .............................................. 39
3.2. T×nh h×nh kinh doanh cña C«ng ty .......................................................... 42
III. TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTISCS CỦA VIETFRACHT
TRONG THỜI GIAN QUA .................................................................................. 46
1. KÕ ho¹ch kinh doanh dÞch vô logistics cña Vietfracht thêi gian qua ....... 46
2. T×nh h×nh kinh doanh dÞch vô logistics cña Vietfracht nh÷ng n¨m gÇn ®©y48
3. §¸nh gi¸ kinh doanh dÞch vô logistics cña Vietfracht trong thêi gian qua.55
3.1. Nh÷ng •u ®iÓm cña dÞch vô logistics cña Vietfracht ............................. 55
3.2. Nh÷ng nh•îc ®iÓm cña dÞch vô logistics cña Vietfracht ........................ 58
CH¦¥NG III: CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS CỦA VIETFRACHT TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP .......... 66
I. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA VIETFRACHT TRÊN THỊ TRƢỜNG
DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ..................................................................... 66
1. Th¸ch thøc .................................................................................................... 66
2. C¬ héi ............................................................................................................ 72
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
II. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS CHO VIETFRACHT ĐẾN NĂM 2020 TRONG THỜI KỲ HỘI
NHẬP .................................................................................................................... 78
1. §Þnh h•íng ph¸t triÓn dÞch vô logistics ®Õn n¨m 2020 .............................. 78
2. Ph©n tÝch m«i tr•êng kinh doanh ................................................................ 78
2.1. M«i tr•êng vÜ m« ..................................................................................... 78
2.2. M«i tr•êng vi m« ..................................................................................... 82
3. X¸c ®Þnh c¸c yÕu tè vÒ ®iÓm m¹nh, ®iÓm yÕu, c¬ héi vµ th¸ch thøc, x©y
dùng ma trËn SWOT cña Vietfracht trong viÖc kinh doanh dÞch vô logistics
………………………………………………………………………………...84
4. ChiÕn l•îc ph¸t triÓn kinh doanh dÞch vô logistics cho Vietfracht ®Õn n¨m
2020 ................................................................................................................... 87
III. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ................................................................... 89
1. §Çu t• n©ng cÊp, x©y dùng míi c¬ së h¹ tÇng. ........................................... 89
2. §µo t¹o nguån nh©n lùc chuyªn nghiÖp, thu hót nh©n tµi ........................ 90
3. T¨ng c•êng ho¹t ®éng marketing ................................................................ 92
4. øng dông c«ng nghÖ th«ng tin trong ho¹t ®éng logistics ........................... 95
5. Liªn kÕt chiÕn l•îc víi c¸c doanh nghiÖp trong n•íc vµ n•íc ngoµi ........ 97
6. Gi¶i ph¸p huy ®éng vèn ................................................................................ 98
KÕT LUËN .............................................................................................................. 99
Tµi liÖu tham kh¶o......................................................................................94
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hoá đi liền với việc mở cửa, hội nhập kinh tế
quốc tế, để có thể tồn tại, cạnh tranh trên thị trường thế giới, trên bình diện vĩ
mô đòi hỏi mỗi quốc gia cần phải đưa ra được chiến lược phát triển tổng thể
hay cho một ngành, một lĩnh vực cụ thể. Trên bình diện vi mô, việc xây dựng
các chiến lược kinh doanh cũng là một điều hết sức cần thiết và quan trọng
cho các doanh nghiệp. Việc đưa ra các chiến lược đúng đắn sẽ góp phần giúp
doanh nghiệp phát triển và ngược lại, nếu chiến lược sai lầm sẽ làm cho doanh
nghiệp lâm vào tình thế khó khăn, có thể sẽ dẫn đến phá sản.
Logistics hiện là một lĩnh vực khá phát triển ở các nước phát triển điển
hình là ở các nước Tây Âu, Mỹ, Singapore, Đài Loan,… Tuy nhiên tại Việt
Nam, hiện nay lĩnh vực logistics vẫn còn khá mới mẻ. Nhiều công ty hiện vẫn
còn rất bỡ ngỡ với hoạt động này, thiếu kinh nghiệm trong phương pháp tổ
chức cũng như trong nghiệp vụ. Việc cung ứng dịch vụ logistics trong các
công ty Việt Nam vẫn mang tính nhỏ lẻ, chưa bài bản, và chưa công ty nào có
chiến lược phát triển dịch vụ logistics một cách rõ ràng, cụ thể.
Vietfracht hiện là một nhà cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam có uy
tín nhưng Vietfracht cũng không tránh khỏi thực tế trên. Vì vậy, để Vietfracht
thực sự là một nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngiệp trên thị trường
Việt Nam và có thể tham gia vào thị trường logistics toàn cầu, thì Vietfracht
cần xây dựng cho mình một chiến lược phát triển dịch vụ logistics thật bài bản
trong dài hạn. Điều này là đặc biệt quan trọng đối với Vietfracht nhất là trong
xu thế hiện nay - xu thế hội nhập kinh tế thế giới.
Với những lý do trên, em đã chọn đề tài: “Chiến lƣợc phát triển kinh
doanh dịch vụ logistics của công ty CP vận tải và thuê tàu Vietfracht trong
quá trình hội nhập” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
Đỗ Thị Ngọc Trang 1 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Xây dựng chiến lược phát triển kinh
doanh dịch vụ logistics và đưa ra một số biện pháp để thực hiện chiến lược
phù hợp và hiệu quả cho Vietfracht.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là thực trạng kinh doanh dịch
vụ logistics và chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Vietfracht.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở việc phân tích tình hình
kinh doanh dịch vụ logistics tại Vietfracht những năm gần đây, sau đó xây
dựng chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ logistics và đưa ra các biện
pháp để thực hiện chiến lược đó cho Vietfracht chủ yếu trên thị trường Việt
Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân
tích, tổng hợp so sánh, diễn giải, thống kê, phỏng vấn chuyên gia,... để nghiên
cứu nhằm đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài.
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của Khoá luận được chia thành 3 chương như sau:
Chương I: Tổng quan về dịch vụ logistics và nhà cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ ba.
Chương II: Tình hình kinh doanh dịch vụ logistics của công ty
Vietfracht.
Chương III: Chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ logistics của công
ty CP vận tải và thuê tàu Vietfracht trong quá trình hội nhập.
Sau đây là toàn bộ nội dung khoá luận tốt nghiệp của em.
Đỗ Thị Ngọc Trang 2 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
VÀ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS BÊN THỨ BA
I. Tổng quan về logistics
1. Khái niệm logistics
Logistics là một trong những số ít thuật ngữ khó dịch nhất, giống như từ
“Marketing”, từ tiếng Anh sang tiếng Việt và thậm chí cả các ngôn ngữ khác.
Bởi nó bao hàm nghĩa của từ quá rộng nên không một đơn ngữ nào có thể
truyền tải hết ý nghĩa của nó.
Khi xét về mặt lịch sử, thuật ngữ “logistics” là một thuật ngữ đã có từ
lâu, thuật ngữ này lần đầu tiên được dùng trong quân đội mang nghĩa là “hậu
cần” hoặc “tiếp vận”. Cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có một định nghĩa
nào đầy đủ về logistics hay hệ thống logistics.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều nghiên cứu về logistics
trong các giai đoạn phát triển đó, dưới các góc nhìn khác nhau, hiện nay có
khá nhiều khái niệm về logistics:
Theo “Oxford Advances Learners Dictionary of Current English, A.S
Hornby. Fifth Edition, Oxford University Press, 1995”: Logistics là việc tổ
chức cung ứng và dịch vụ đối với một hoạt động phức hợp nào đó (Logistics -
the organization of supplies and services for any complex operation).
Theo Hội đồng quản lý Logistics (The Council of Logistics
Management CLM in the USA), Logistics được định nghĩa là “quá trình lên
kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả và tiết kiệm chi phí của dòng lưu
chuyển và việc lưu trữ nguyên liệu thô, hàng trong kho đang sử dụng, hàng
Đỗ Thị Ngọc Trang 3 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
thành phẩm và các thông tin liên quan từ nơi xuất xứ cho tới nơi tiêu thụ
nhằm mục đích thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng".
Trong cuốn “An Intergrated Approach to Logistics Management” của
Viện kĩ thuật công nghệ Florida - Mỹ, thì Logistics là việc quản lý sự vận
động và lưu trữ của nguyên vật liệu vào trong doanh nghiệp, của hàng hoá
trong lúc sản xuất tại doanh nghiệp và hàng thành phẩm đi ra khỏi doanh
nghiệp.
Dưới góc độ quản trị chuỗi cung ứng, thì Logistics là quá trình tối ưu
hoá về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất
phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến
tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế
(theo Logistics and Supply Chain Management, tác giả Ma Shuo, tài liệu
giảng dạy của World Maritime University, 1999).
Theo quan điểm “5 right” thì : Logistics là quá trình cung cấp đúng sản
phẩm đến đúng vị trí vào đúng thời điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho
khách hàng tiêu dùng sản phẩm.
Qua các khái niệm trên, chúng ta thấy dù có sự khác nhau về cách diễn
đạt nhưng nội dung đều cho thấy rằng Logistics là quá trình tối ƣu hoá về địa
điểm và thời điểm, tối ƣu hoá việc lƣu chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên
từ đầu vào nguyên thủy cho đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng, nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với chi phí thích hợp, thông qua
hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Logistics không chỉ bị hạn chế trong vận hành sản xuất, logistics liên
quan đến mọi tổ chức bao gồm chính phủ, bệnh viện, trường học, cửa hàng
bán lẻ, ngân hàng, và các cơ quan cung cấp dịch vụ tài chính khác. Việc quản
trị logistics sẽ thiết lập một khung làm việc cho các hoạt động logistics trong
suốt quá trình lập kế hoạch, thực hiện và quản lý. Đầu ra của hệ thống
logistics chính là lợi thế cạnh tranh, các lợi ích về thời gian, địa điểm, các
Đỗ Thị Ngọc Trang 4 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
chuyển động hiệu quả về hướng khách hàng, và đầu ra của logistics cung cấp
dịch vụ logistics hỗn hợp, trở thành một tài sản độc quyền của công ty.
2. Phân loại hệ thống logistics
2.1. Theo hình thức tổ chức hoạt động logistics
Logistics bên thứ nhất (1PL - Frist Party Logistics): người chủ sở
hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng
nhu cầu của bản thân.
Logistics bên thứ hai (2PL - Second Party Logistics): người cung
cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động
đơn lẻ của logistics (vận tải, kho bãi, thanh toán,.. ) để đáp ứng nhu cầu của
chủ hàng, chưa có tích hợp hoạt động logistics.
Logistics bên thứ ba (3PL - Third Party Logistics): là người thay mặt
cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics, do đó 3PL tích hợp
các dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa,
xử lý thông tin, trong dây chuyền cung ứng.
Logistics bên thứ tư (4PL - Fourth Party Logistics): là người tích
hợp (Integrator), chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp
giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải,
4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như nhận hàng từ nơi sản xuất,
làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
Logistics bên thứ năm (5PL - Fifth Party Logistics): 5PL phát triển
nhằm phục vụ cho thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5PL là các
Đỗ Thị Ngọc Trang 5 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
3PL và 4PL đứng ra quản lý toàn chuỗi phân phối trên nền tảng thương mại
điện tử.
2.2. Theo toàn bộ quá trình logistics
Logistics đầu vào (Inbound Logistics) là các hoạt động đảm bảo
cung ứng tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn,..) một cách tối ưu
cả về vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất.
Logistics đầu ra (Outbound Logistics) là các hoạt động đảm bảo
cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời
gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Logistics ngược (Reverse Logistics) là quá trình thu hồi các phụ phẩm,
phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá
trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
2.3. Theo đối tượng hàng hóa
Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG Logistics) là quá trình
logistics cho ngành tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn như quần áo, giầy dép,
thực phẩm.
Logistics ngành ôtô (Automotive Logistics): là quá trình logistics
phục vụ ngành ô tô.
Logistics ngành hóa chất (Chemical Logistics): là hoạt động logistics
phục vụ cho ngành hóa chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm,...
Logistics hàng điện tử (Electronic Logistics).
Logistics ngành dầu khí (Petroleum Logistics).
3. Vai trò của logistics
3.1. Đối với nền kinh tế
Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Ở góc độ tổng thể, logistics là mối liên kết
kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối
Đỗ Thị Ngọc Trang 6 Anh 4 – K43A -
KT&KDQT
Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại Thương
2008
hàng hóa. Mỗi hoạt động trong chuỗi đều có một vị trí và chiếm một khoản
chi phí nhất định. Các nghiên cứu gần đây cho thấy, chỉ riêng họat động
logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước Châu Âu, Bắc
Mỹ và Châu Á Thái Bình Dương. Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt động
logistics thì sẽ góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh
tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi dây chuyền logistics hoạt
động liên tục, nhịp nhàng.
Hàng loạt các hoạt động kinh tế liên quan diễn ra trong chuỗi logistics,
theo đó các nguồn tài nguyên được biến đổi thành sản phẩm và điều quan
trọng là giá trị được tăng lên cho cả khách hàng lẫn người sản xuất, giúp cho
thỏa mãn nhu cầu của mỗi người.
Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập
của nền kinh tế. Thị trường các doanh nghiệp hướng tới không còn nằm trong
phạm vi biên giới các quốc gia mà đã lan rộng ra khắp toàn cầu