Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng tăng trưởng rất nóng với mức trung
bình từ 30 - 40%, có ngân hàng tăng trưởng tín dụng 100%. Đây là một tỷ lệ tăng trưởng
rất nóng, trong khi ở Mỹ, ngành ngân hàng tăng trưởng từ 5 - 10% được đánh giá là quá
tốt. Đặc biệt, tăng trưởng tín dụng trên tăng trưởng của GDP lên mức 6 - 7 lần. Nền kinh
tế tăng trưởng 6% thì ngành ngân hàng tăng trưởng gấp 6 - 7 lần như thế. Hệ luỵ của
tăng trưởng nóng đó,ngành ngân hàng sẽ chấp nhận hoặc thâu nhận những rủi ro rất lớn.
(TS. Nguyễn Trí Hiếu, 2012).
Trong ngành ngân hàng có 3 rủi ro lớn: rủi ro về tín dụng, rủi ro thị trường và rủi
ro về nghiệp vụ; đặc biệt rủi ro về tín dụng là rủi ro rất lớn trong vấn đề tăng trưởng
nhanh. Bên cạnh đó,lãi suất cao cũng là nguyên nhân của rủi ro về tín dụng. Năm 2011
là năm có tình hình lãi suất biến động phức tạp Khi lãi suất cho vay hơn 20% thì
khó để các doanh nghiệp có thể gánh chịu đươc gánh nặng tài chính lớn lao như vậy.
Năm 2011,nhiều doanh nghiệp đã ngừng hoạt động hoặc bị mua lại,sát nhập. Nhiều
doanh nghiệp mất khả năng trả lãi cho ngân hàng, gây ra tình trạng nợ xấu tăng
cao.Những rủi ro tín dụng xảy ra cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách
quan hay chủ quan đều phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng tại các NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt
động tín dụng chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để,
đặc biệt là các biện pháp liên quan đến yếu tố con người.
Như vậy, kiểm soát đóng một vai trò quan trọng đối với sự an toàn và khả năng
phát triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc xây dựng và thực hiện
được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các NHTM chống
đỡ tốt nhất với rủi ro
80 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp Á châu – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
ĐỖ THỊ NGỌC HÂN
Khóa học: 2008-2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện
ĐỖ THỊ NGỌC HÂN
Lớp: K42 - KTKT
Niên khóa: 2008 -2012
Giáo viên hướng dẫn
ThS. HỒ PHAN MINH ĐỨC
Khóa học: 2008-2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế -
HU
Ế
iLời Cảm Ơ n
Làm khoá luận được xem như là một công trình khoa học, đánh dấu
quá trình học tập suốt mấy năm Đại học của mỗi sinh viên. Đểhoàn
thành được khoá luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡtừphía Nhà trường, thầy cô, ban bè, người thân và đơn vịthực
tập.
Tôi muốn gửi lời cám ơn sâu sắc quý thầy cô tại trường Đại học
kinh tếHuếđã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học
tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏlòng biết ơn đến thầy giáo, Thạc
sĩ HồPhan Minh Đức, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp tôi hoàn
thiện đềtài một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các tập thểcán bộtại
Ngân hàng Á Châu – PGD An Cựu đã giúp đỡ, chỉbảo và tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khoá của mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng muốn bày tỏsựbiết ơn đến gia đình, bạn bè
– những người đã luôn động viên, giúp đỡtôi hoàn thành khoá luận.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
ii
Do hạn chếvềmặt thời gian cũng như kinh nghiệm bản thân nên
đềtài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sựthông cảm và ý
kiến đóng góp của quý thầy cô, cơ quan và các bạn đểđềtài được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2012.
Sinh viên
ĐỗThịNgọc Hân
i
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
iii
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu của khoá luận ..............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TÍN DỤNG TRONG VIỆC
QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NHTM.................................................................................................... 5
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ............................................................................5
1.1.1.Khái niệm và bản chất về tín dụng ngân hàng .............................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ......................7
1.2. Rủi ro và rủi ro tín dụng........................................................................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro và các loại rủi ro thường gặp của NHTM........................7
1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................9
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................9
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................................10
1.2.5. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng ...........................11
1.3. Kiểm soát và thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................14
1.3.1.Tổng quan về kiểm soát .............................................................................14
1.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ.........................................................................16
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ..........................................................20
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu......................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại Chi nhánh ...............21
2.1.4. Tình hình lao động tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011..........................24
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
iv
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 ......25
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011........27
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Huế giai đoạn 2009 – 2011 ........................................................................................30
2.2.1. Tình hình dư nợ tín dụng...........................................................................30
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn.................................................................................31
2.2.3. Tình hình nợ xấu .......................................................................................35
2.3. Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Huế ..40
2.3.1. Thủ tục cấp tín dụng tại ngân hàng Á Châu..............................................40
2.3.2. Thủ tục kiểm soát tín dụng........................................................................49
2.3.3. Nhận diện các sai sót thường gặp trong quy trình cấp tín dụng tại ACB – Huế53
2.3.4. Đánh giá thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng tại ACB – Chi nhánh Huế .....58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ACB - CN HUẾ ..............63
3.1. Biện pháp kiểm soát tín dụng..............................................................................63
3.1.1. Quản lý theo dõi khoản cho vay................................................................63
3.1.2. Xác minh công nợ .....................................................................................63
3.1.3. Thăm và kiểm tra tại chỗ ...........................................................................64
3.2. Biện pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát ..............................................................64
3.3. Biện pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát .......................................................66
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự .......................................................................66
3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ.............................67
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 69
3.1. Kết luận ...............................................................................................................69
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................70
3.2.1. Về việc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài .........................................70
3.2.2. Kiến nghị đối với các đề tài nghiên cứu tiếp theo.....................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................71TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
N
TẾ
- H
UẾ
vDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
DN Doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
NH Ngân hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSBĐ Tài sản đảm bảo
CBTD Cán bộ tín dụng
TCBS Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng (The Complete Banking Solution)
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm
BTD Ban tín dụng
GĐ Giám đốc
PGĐ Phó giám đốc
KS Kiểm soát
NV. PLCT Nhân viên pháp lý chứng từ
NV. QHKH Nhân viên dịch vụ khách hàng
KH Khách hàng
RRTD Rủi ro tín dụng
CIC Customer Information Center-Trung tâm tín dụng khách hàng
KƯNN Khế ước nhận nợ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2011 .. 24
Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2011 . 26
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB chi nhánh Huế giai
đoạn 2009 - 2011............................................................................................ 29
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 .......... 30
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn phân theo kì hạn tín dụng ............................... 32
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế tại ACB – CN Huế
giai đoạn 2009 - 2011 ...................................................................................... 34
Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu phân theo kì hạn tín dụng tại ACB - CN Huế giai
đoạn 2009 - 2011............................................................................................. 36
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu phân theo thành phần kinh tế tại ACB - CN Huế
giai đoạn 2009 - 2011 ...................................................................................... 38
Bảng 2.9. Quy trình kiểm soát tín dụng tổng quát tại ACB - CN Huế .............. 49
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB chi nhánh Huế ................................. 22
Biểu đồ 2.1. Tổng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh qua các năm ........................... 31
Biểu đồ 2.2. Nợ quá hạn phân theo thời hạn tín dụng ....................................... 33
Biểu đồ 2.3.Nợ quá hạn theo thành phân kịnh tế ......................................................... 35
Biểu đồ 2.4. Nợ xấu theo kì hạn tín dụng ......................................................... 37
Biểu đồ 2.5. Nợ xấu theo thành phần kinh tế .................................................... 39
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ tổng quát về quy trình cho vay tại ACB ............................ 47
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trang 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng tăng trưởng rất nóng với mức trung
bình từ 30 - 40%, có ngân hàng tăng trưởng tín dụng 100%. Đây là một tỷ lệ tăng trưởng
rất nóng, trong khi ở Mỹ, ngành ngân hàng tăng trưởng từ 5 - 10% được đánh giá là quá
tốt. Đặc biệt, tăng trưởng tín dụng trên tăng trưởng của GDP lên mức 6 - 7 lần. Nền kinh
tế tăng trưởng 6% thì ngành ngân hàng tăng trưởng gấp 6 - 7 lần như thế. Hệ luỵ của
tăng trưởng nóng đó,ngành ngân hàng sẽ chấp nhận hoặc thâu nhận những rủi ro rất lớn.
(TS. Nguyễn Trí Hiếu, 2012).
Trong ngành ngân hàng có 3 rủi ro lớn: rủi ro về tín dụng, rủi ro thị trường và rủi
ro về nghiệp vụ; đặc biệt rủi ro về tín dụng là rủi ro rất lớn trong vấn đề tăng trưởng
nhanh. Bên cạnh đó,lãi suất cao cũng là nguyên nhân của rủi ro về tín dụng. Năm 2011
là năm có tình hình lãi suất biến động phức tạp Khi lãi suất cho vay hơn 20% thì
khó để các doanh nghiệp có thể gánh chịu đươc gánh nặng tài chính lớn lao như vậy.
Năm 2011,nhiều doanh nghiệp đã ngừng hoạt động hoặc bị mua lại,sát nhập. Nhiều
doanh nghiệp mất khả năng trả lãi cho ngân hàng, gây ra tình trạng nợ xấu tăng
cao.Những rủi ro tín dụng xảy ra cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách
quan hay chủ quan đều phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng tại các NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt
động tín dụng chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để,
đặc biệt là các biện pháp liên quan đến yếu tố con người.
Như vậy, kiểm soát đóng một vai trò quan trọng đối với sự an toàn và khả năng
phát triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc xây dựng và thực hiện
được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các NHTM chống
đỡ tốt nhất với rủi ro.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động
đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, tín dụng là một nghiệp vụ
luôn được đánh giá là một trong những nghiệp vụ phức tạp và có độ rủi ro cao và vấn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trang 2
đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn được các NHTM quan tâm hàng đầu.
Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kĩ thuật nghiệp vụ
tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát hiệu quả sẽ góp phần quan trọng trong
việc kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác này, từ khi thành lập đến nay ACB
nói chung và ACB Huế nói riêng luôn nổ lực hết mình trong việc nâng cao chất lượng
kiểm soát tín dụng để hạn chế rủi ro. Qua nghiên cứu sơ bộ về các biểu hiện của rủi ro
tín dụng, tôi nhận thấy vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng ở ACB - CN Huế vẫn còn nhiều
vấn đề cần giải quyết. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại chi nhánh vẫn chưa vượt qua
con số 5%, nhưng so sánh với một số ngân hàng khác trên địa bàn Thừa Thiên Huế cũng
như đánh giá dựa trên đặc điểm kinh doanh tại địa phương tỷ lệ đó vẫn ở mức cao.
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khi hàng loạt các ngân hàng đua nhau
trành giành miếng mồi “nhỏ bé”, thì công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ngày càng phải
được đặt lên hàng đầu để đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh.
Xuất phát từ thực trạng đó tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài:"Đánh giá
hoạt động kiểm soát rủi rotín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi
nhánh Huế". Để trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại
ACB – CN Huế, có thể đưa ra một số biện pháp giúp hoàn thiện hệ thống, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu ngắn hạn
- Đánh giá quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP ACB chi nhánh Huế. Xác
định các ưu điểm, nhược điểm của hệ thống, nguyên nhân các khó khăn, bất cập còn
tồn tại;
- Nhận diện các sai phạm và nguyên nhân sai phạm thường mắc phải trong quy
trình cấp tín dụng;
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm giảm
thiểu các rủi ro về tín dụng.
* Mục tiêu dài hạn
Mục đích của nghiên cứu là cải thiện việc ra quyết định của nhà quản lý trong
kiểm soát rủi ro tín dụng, giúp chi nhánh kiểm soát rủi ro tín dụng tốt hơn, góp phần
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trang 3
nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng và hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng của
Ngân hàng ACB, Chi nhánh Huế.
* Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu ACB, chi nhánh Huế.
- Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 đến tháng 04 năm 2012.
- Nội dung:
+ Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của tín dụng tại ACB – Huế, tập trung vào
hoạt động cho vay đối với các khách hàng là:
Tổ chức, doanh nghiệp;
Cá nhân, hộ gia đình.
Nguyên nhân đề tài chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay bởi đây là hoạt động tín
dụng cơ bản nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất và đem lại nguồn thu chủ yếu cho ACB – Huế.
+ Nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro gắn liền với hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Trong hoạt động kiểm soát, đề tài chú trọng nghiên
cứu về các thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Thu thập số liệu
- Thu thập tài liệu về ngân hàng: quá trình hình thành và phát triển,cơ cấu tổ
chức, chính sách nhân sự, quy định pháp luật, khách hàng,tình hình hoạt động tín
dụng, chính sách và các thủ tục trong hoạt động tín dụng...
- Thống kê tình hình hoạt động tín dụng, dư nợ,dư nợ quá hạn,tỷ lệ nợ xấu...
- So sánh: so sánh số liệu qua các năm để xem tình hình tăng giảm...
- Phân tích: phân tích các số liệu đã thu thập về tình hình tín dụng, tìm ra các ưu,
nhược điểm, xác định nguyên nhân liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ của những
yếu kém và phân tích sự ảnh hưởng của các nguyên nhân đó.
- Quan sát,phỏng vấn
Quan sát các hoạt động thường ngày của một nhân viên tín dụng,các nhà quản
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trang 4
lý, tìm hiểu kĩ công việc của từng người và hệ thống kiểm soát hoạt động như thế nào.
Phỏng vấn các nhân viên về quy trình tín dụng,các chính sách thực thi,thái độ
và suy nghĩ của họ về các hoạt động kiểm soát và mức độ thực hiện.
* Xử lý số liệu
- Xử dụng các công thức tính toán sự tăng giảm,tỷ lệ thay đổi,mô hình phân tích
xu hướng
- Phương pháp so sánh, tổng hợp : nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu
qua các kỳ phân tích chẳng hạn như chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ... và một số chỉ tiêu huy động vốn khác nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát
triển trong kỳ của đơn vị.
- Phương pháp thống kê kinh tế: là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng
hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. Để đề tài được hoàn thiện, tôi đã
phân tích các tài liệu quan trọng mà mình đã thu thập như: các văn bản, các bài báo,
các số liệu từ thực tế Ngân hàng... từ đó đưa ra các nhận xét khách quan và khoa học,
có tính thực tế cao.
5. Kết cấu của khoá luận
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương I: Cơ sở lí luận chung về kiểm soát tín dụng trong việc quản lý rủi ro
tại NHTM.
- Chương II: Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Á Châu - CN Huế.
- Chương III: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng tại ACB – CN Huế.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Trang 5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TÍN
DỤNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NHTM
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1. Khái niệm và bản chất về tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Nhờ có hoạt động tín dụng ngân hàng mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế được chuyển giao đúng nơi, đúng lúc, phù hợp với nhu cầu của sản xuất
kinh doanh. Tùy theo từng bối cảnh hay trong từng mối quan hệ tài chính cụ thể mà
thuật ngữ tín dụng sẽ có một nội dung riêng. Xét theo góc độ là một chức năng cơ bản
của ngân hàng, tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Lề Văn Tề,2008).
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng gồm có các đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản);
- Xuất phát từ nguyên tắt hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn;
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc;
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC