• Hoa hồng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người.
• Bệnh phấn trắng do nấm Sphaerotheca pannosa var.
rosae gây ra đang là vấn đề quan ngại của nhiều hộ
nông dân trồng hoa tại Tp. Đà Lạt.
60 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2288 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Điều tra bệnh phấn trắng hại hoa hồng và hiệu quả phòng trừ bệnh của một số loại thuốc tại thành phố Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoa Nông học
Lớp DH07BVB
ĐIỀU TRA BỆNH PHẤN TRẮNG HẠI HOA HỒNG VÀ
HIỆU QUẢ PHÒNG TRỪ BỆNH CỦA MỘT SỐ LOẠI
THUỐC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
GVHD: TS. Từ Thị Mỹ Thuận
SVTH: Nguyễn Việt Linh
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I Giới thiệu chung
II Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
III Kết quả đạt được
IV Kết luận và đề nghị
I GIỚI THIỆU CHUNG
• Hoa hồng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống
con người.
• Bệnh phấn trắng do nấm Sphaerotheca pannosa var.
rosae gây ra đang là vấn đề quan ngại của nhiều hộ
nông dân trồng hoa tại Tp. Đà Lạt.
1.1 Đặt vấn đề
1.1 Đặt vấn đề (tt)
Hình 1.1 Triệu chứng bệnh phấn trắng trên láHình 1.2 Triệu chứng bệnh phấn trắng trên cành, cổ bông và lá đài
• Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn sản xuất
trong việc phòng trừ bệnh phấn trắng hại hoa hồng,
đề tài: “Điều tra bệnh phấn trắng hại hoa hồng và
hiệu quả phòng trừ bệnh của một số loại thuốc tại
thành phố Đà Lạt” đã được tiến hành.
1.1 Đặt vấn đề (tt)
• Mục đích
– Nắm được tình hình bệnh phấn trắng hại hoa hồng tại
thành phố Đà Lạt và chọn được loại thuốc có thể hạn
chế hiệu quả sự phát triển của bệnh phấn trắng trên
hoa hồng.
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
• Yêu cầu
– Điều tra mức độ phổ biến và biến động của bệnh
phấn trắng trên hoa hồng tại thành phố Đà Lạt.
– Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng của
một số loại thuốc ngoài đồng ruộng.
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài (tt)
II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
• Thời gian:
– Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 15.2.2011
đến 15.6.2011.
• Địa điểm:
– Đề tài được thực hiện tại ba phường 5, 7 và 8,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
2.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
2.2 Vật liệu thí nghiệm
Hình 2.1 Các giống hoa hồng trong thí nghiệm
a. Giống hồng vàng, b. giống phấn hồng,
c. giống đỏ nhung, d. giống hồng trắng
a
b
c d
• Thuốc BVTV:
– Acti No Vate 1SP
– Amistar Top 325SC
– Nativo 750WP
– Vieteam 80WP.
• Phiếu điều tra nông dân.
2.2 Vật liệu thí nghiệm (tt)
2.3.1 Điều tra hiện trạng canh tác cây hoa hồng và biện
pháp phòng trừ bệnh phấn trắng hại hoa hồng của nông
dân tại thành phố Đà Lạt
2.3.2 Điều tra tình hình bệnh phấn trắng trên hoa hồng
2.3.3 Thí nghiệm khảo sát hiệu lực của một số loại
thuốc phòng trừ bệnh phấn trắng hại hoa hồng
2.3 Phương pháp nghiên cứu
• Điều tra trên các phường 5, 7
và 8.
• Mỗi phường chọn từ 5 – 15
vườn (S ≥ 750 m2).
• Phỏng vấn trực tiếp chủ hộ
theo phiếu điều tra đã soạn
sẵn.
2.3.1 Điều tra hiện trạng canh tác cây hoa hồng và biện
pháp phòng trừ bệnh phấn trắng hại hoa hồng của nông
dân tại Tp Đà Lạt
Hình 2.3 Phỏng vấn nông dân
2.3.2.1 Điều tra mức độ phổ biến của bệnh phấn
trắng trên hoa hồng
2.3.2.2 Điều tra sự biến động của bệnh phấn trắng
trên hoa hồng
2.3.2 Điều tra tình hình bệnh phấn trắng trên
hoa hồng
2.3.2.1 Điều tra mức độ phổ biến của
bệnh phấn trắng trên hoa hồng
• Phương pháp điều tra:
– Điều tra trên các phường 5, 7 và 8.
– Mỗi phường chọn từ 5 – 15 vườn (S ≥ 750 m2)
– Mỗi vườn điều tra theo 5 điểm chéo góc, mỗi điểm 2
cây, mỗi cây 2 cành (cố định điểm và cây điều tra).
Trên mỗi cành, điều tra tất cả các lá.
– Định kỳ 7 ngày/lần, từ giai đoạn cành ra lá thật đến
khi thu hoạch. Tổng số lần điều tra: 7 lần
• Chỉ tiêu theo dõi
– Tỷ lệ vườn bệnh = số vườn bị bệnh/tổng số vườn
điều tra x 100
– Tỷ lệ lá bệnh = số lá bị bệnh/tổng số lá điều tra x 100
– Chỉ số lá bệnh = 1n1 + 3n3 + 5n5 + 7n7 + 9n9/9N x 100
– ni: số lá bị bệnh cấp i
– N: tổng số lá điều tra
Cấp bệnh Diện tích lá bị bệnh
0
1
Cây khỏe không thấy bệnh
Có một vài vết bệnh trên lá rất nhẹ (< 1%
diện tích lá bị bệnh)
3 1 – 5% diện tích lá bị bệnh
5 > 5 – 25% diện tích lá bị bệnh
7 > 25 – 50% diện tích lá bị bệnh
9 > 50% diện tích lá bị bệnh
Bảng 2.1 Bảng phân cấp bệnh phấn trắng hại hoa hồng trên lá
2.3.2.2 Điều tra sự biến động của
bệnh phấn trắng trên hoa hồng
* Biến động theo giống
–4 giống hoa hồng: đỏ nhung, phấn hồng, hồng vàng và
hồng trắng. Các giống có cùng năm tuổi và cùng điều kiện
canh tác.
–Phương pháp điều tra:
• Điều tra 5 điểm chéo góc, mỗi điểm 2 cây, mỗi cây 2 cành.
• Định kỳ 7 ngày/lần, từ giai đoạn cành ra lá thật đến khi thu
hoạch. Tổng số lần điều tra: 7 lần
–Chỉ tiêu theo dõi:
• Tỷ lệ lá bệnh: (tương tự như phần 2.3.2.1).
• Chỉ số lá bệnh: (tương tự như phần 2.3.2.1).
* Biến động theo mật độ trồng:
– Chọn những mật độ trồng điển hình tại 3 phường.
Chọn vườn có cùng giống, giai đoạn sinh trưởng và
điều kiện canh tác.
– Phương pháp điều tra: (tương tự như biến động theo
giống). Điều tra tại giai đoạn 21 NSRL.
– Chỉ tiêu theo dõi:
• Tỷ lệ lá bệnh: (tương tự như phần 2.3.2.1).
• Chỉ số lá bệnh: (tương tự như phần 2.3.2.1).
2.3.3 Thí nghiệm khảo sát hiệu lực của một
số loại thuốc phòng trừ bệnh phấn trắng
hại hoa hồng
• Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu
nhiên (RCBD) với 5 nghiệm thức (NT) và 3 lần lặp lại
(LLL), mỗi NT gồm 4 cây.
• Thí nghiệm trên giống hồng vàng, khoảng cách trồng
20 x 30 (cm).
• Thời điểm và số lần xử lý: Phun thuốc lần đầu khi bệnh
phấn trắng chớm xuất hiện. Định kỳ 5 ngày/lần, phun
tổng số 4 lần.
NT Loại thuốc Hoạt chất
Liều lượng sử dụng
(kg, lít/ha)
1 Acti No Vate 1SP Streptomyces lydicus 0,16 kg/ha
2 Amistar Top 325SC
Azoxystrobin 200 g/l +
Difenoconazole 125 g/l
0,3 lít/ha
3 Nativo 750WP
Tebuconazole 500 g/kg +
Trifloxystrobin 250 g/kg
0,12 kg/ha
4 Vieteam 80WP
Sulfur 79,5% +
Tricyclazole 0,5%
0,5 kg/ha
ĐC Phun nước lã - -
Bảng 2.2 Các công thức thí nghiệm
R1 R2 R3
NT1 NT2 NT4
NT4 NT5 NT3
NT3 NT1 NT2
NT2 NT4 NT5
NT5 NT3 NT1
Chiều biến thiên
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm Hình 2.5 Toàn cảnh khu thí nghiệm
• Phương pháp xử lý: Phun ướt đều tán cây, lượng nước
thuốc là 400 lít/ha.
• Phương pháp theo dõi:
– Mỗi nghiệm thức theo dõi 4 cây, mỗi cây 2 cành.
Trên mỗi cành, điều tra tất cả các lá.
– Theo dõi và lấy chỉ tiêu trước mỗi lần phun thuốc.
• Chỉ tiêu theo dõi:
– Tỷ lệ lá bệnh (tương tự như phần 2.3.2.1).
– Chỉ số lá bệnh (tương tự như phần 2.3.2.1).
– Hiệu quả kỹ thuật của thuốc.
• H % = [1 – (Ta x Cb)/(Tb x Ca)] x 100
– Số hoa thương phẩm của mỗi NT (số hoa)
– Ảnh hưởng của thuốc đối với cây hoa hồng ở 1, 3 và 5 ngày
sau khi phun thuốc lần 1 và 2 theo đánh giá ở bảng 2.3.
Cấp Triệu chứng
1
2
Không gây hại/cây khỏe mạnh
Có triệu chứng nhẹ, cây hơi cằn
3 Có triệu chứng nhẹ, nhưng dễ dàng nhận biết.
4 Có triệu chứng nặng hơn, nhưng có thể chưa ảnh hưởng
đến năng suất
5 Có triệu chứng rõ rệt, bắt đầu ảnh hưởng đến năng suất.
6,7,8,9 Triệu chứng biểu hiện tăng dần và nặng hơn, ảnh hưởng
đến năng suất rõ hơn.
Bảng 2.3 Bảng đánh giá ảnh hưởng của thuốc đối với cây hoa hồng
– Các số liệu sau khi thu thập được phân tích ANOVA
– 2 và trắc nghiệm LSD bằng phần mềm MSTATC.
– Số liệu tính bằng % được chuyển đổi sang
arcsin(x)1/2 và (x + 0,5)1/2 tùy theo dãy số liệu trước
khi xử lý.
– Các biểu đồ được vẽ bằng phần mềm Microsoft
Excel 2003.
2.4 Phương pháp xử lý số liệu
III KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.1 Điều tra hiện trạng canh tác cây hoa hồng
và biện pháp phòng trừ bệnh phấn trắng hại
hoa hồng của nông dân tại Tp Đà Lạt
Diện tích (m2) Số vườn Tỷ lệ (%)
750 – < 1.000 4 13,33
1.000 – 5.000 15 50,01
> 5.000 – 10.000 11 36,66
Bảng 3.1 Sự phân bố diện tích trồng hoa hồng tại Tp. Đà Lạt (2011)
Tuổi của cây (năm) Số vườn Tỷ lệ (%)
2,5 – 3 4 13,33
> 3 – 7 21 70
> 7 – 10 5 16,67
Bảng 3.2 Phân bố tuổi của cây hoa hồng tại Tp. Đà Lạt (năm 2011)
Bảng 3.3 Khoảng cách và mật độ trồng hoa hồng
Khoảng cách trồng
(cm)
Mật độ trồng
(ngàn cây/ha)
Số vườn Tỷ lệ (%)
15 x 20 – < 25 < 200 – 220 15 50
15 x 25 – 30 190 – 200 11 36,67
20 x 30 140 4 13,33
Bảng 3.4 Giống hoa hồng hiện đang trồng tại thành phố Đà Lạt
Giống hoa hồng Số vườn Tỷ lệ (%)
Hồng trắng 20 66,67
Hồng vàng 16 53,33
Đỏ nhung 30 100
Phấn hồng 30 100
Hồng cam 5 16,67
Tiểu muội 1 3,33
Cánh sen 2 6,67
Ghi chú: Các vườn không trồng thuần một giống mà trồng từ 2 giống trở lên
Phấn hồng Đỏ nhung
Hồng tiểu muội
Hồng vàng
Hồng trắngHồng cam
Hình 3.1 Một số giống hoa hồng hiện đang trồng tại thành phố Đà Lạt
Bảng 3.5 Các biện pháp phòng trừ bệnh phấn trắng trên hoa hồng của
người nông dân tại Tp. Đà Lạt
Biện pháp phòng trừ Số vườn Tỷ lệ (%)
Cách sử dụng
thuốc
Thuốc đơn 13 43,33
Kết hợp nhiều loại 17 56,67
Liều lượng
phun
Theo khuyến cáo 10 33,33
Cao hơn 20 66,67
Thấp hơn 0 0
Thời điểm
phun thuốc
Trước khi thấy bệnh xuất hiện 1 3,33
Khi thấy bệnh xuất hiện 29 96,67
Khi thấy bệnh xuất hiện ở tỷ lệ nhất định 0 0
Số lần phun
thuốc (lần/tuần)
2 14 46,67
3 16 53,33
3.2.1 Điều tra mức độ phổ biến của bệnh phấn trắng
trên hoa hồng
3.2.2 Ảnh hưởng của bốn giống hoa hồng đến bệnh
phấn trắng trên hoa hồng
3.2.3 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến bệnh phấn trắng
trên hoa hồng
3.2 Điều tra tình hình bệnh phấn trắng trên hoa
hồng tại thành phố Đà Lạt
3.2.1 Điều tra mức độ phổ biến của
bệnh phấn trắng trên hoa hồng
PSố
vườn
điều tra
Tỷ lệ vườn bị bệnh (%) Mức độ
phổ
biến
bệnh
7
NSRL
14
NSRL
21
NSRL
28
NSRL
35
NSRL
42
NSRL
49
NSRL
5 15 66,7 86,7 93,3 100 100 100 93,3 + + + +
7 6 100 100 100 100 100 100 100 + + + +
8 9 55,5 88,8 100 100 88,8 88,8 88,8 + + +
Bảng 3.6 Tỷ lệ vườn bị bệnh phấn trắng và mức độ phổ biến
của bệnh tại thành phố Đà Lạt (năm 2011)
Ghi chú: + : < 50% vườn bị bệnh
++: 50% - 75% vườn bị bệnh
+++: > 75% - 90% vườn bị bệnh
++++: > 90% - 100% vườn bị bệnh
Bảng 3.7 Tỷ lệ lá bệnh phấn trắng tại thành phố Đà Lạt
P
Số vườn
điều tra
Tỷ lệ lá bệnh (%)
7
NSRL
14
NSRL
21
NSRL
28
NSRL
35
NSRL
42
NSRL
49
NSRL
5 15 6,29 14,69 16,94 19,35 15,66 15,32 14,73
7 6 4,31 11,94 16,63 17,78 22,96 23,08 24,08
8 9 1,61 4,10 16,30 10,41 6,00 4,24 3,60
PSố
vườn
điều tra
Chỉ số lá bệnh (%)
7
NSRL
14
NSRL
21
NSRL
28
NSRL
35
NSRL
42
NSRL
49
NSRL
5 15 0,75 3,22 3,98 4,35 3,33 3,25 3,14
7 6 0,48 2,2 2,82 3,16 5,2 5,3 5,6
8 9 0,18 0,46 2,1 1,49 0,82 0,56 0,5
Bảng 3.8 Chỉ số lá bệnh phấn trắng tại thành phố Đà Lạt
3.2.2 Ảnh hưởng của bốn giống hoa hồng
đến bệnh phấn trắng trên hoa hồng
Bảng 3.9 Ảnh hưởng của 4 giống hoa hồng đến tỷ lệ lá bị bệnh
phấn trắng
Giống
Tỷ lệ lá bệnh (%)
7
NSRL
14
NSRL
21
NSRL
28
NSRL
35
NSRL
42
NSRL
49
NSRL
Phấn hồng 6,58 15,19 38,71 26,82 21,6 11,87 8,21
Vàng 2,67 4,55 22,03 10,57 4,49 2,99 2,23
Đỏ nhung 1,00 4,89 19,34 12,87 3,61 2,34 1,63
Trắng 0 1,00 16,96 12,61 4,07 2,56 1,48
Giống đỏ nhung
Giống phấn hồngGiống hồng vàng
Giống hồng trắng
Hình 3.2 Lá (mặt trên) của bốn giống hoa hồng trồng phổ biến tại Tp. Đà Lạt
Bảng 3.10 Ảnh hưởng của 4 giống hoa hồng đến chỉ số lá bị
bệnh phấn trắng
Giống
Chỉ số lá bệnh (%)
7
NSRL
14
NSRL
21
NSRL
28
NSRL
35
NSRL
42
NSRL
49
NSRL
Phấn hồng 0,73 1,69 7,52 4,23 3,30 1,78 1,31
Vàng 0,30 0,51 4,35 1,36 0,50 0,33 0,25
Đỏ nhung 0,11 0,54 2,48 1,76 0,40 0,26 0,18
Trắng 0 0,11 1,83 1,50 0,54 0,28 0,16
3.2.3 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến bệnh phấn
trắng trên hoa hồng
Bảng 3.11 Ảnh hưởng của mật độ trồng đến bệnh phấn trắng
trên hoa hồng
Giống
Mật độ trồng (ngàn cây/ha)
140 200
TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%)
Phấn hồng 30,48 4,22 35,11 8,08
Đỏ nhung 6,22 0,69 13,21 2,02
TB 37,7 4,91 48,32 10,1
3.3.1 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm đến tỷ lệ lá bệnh
và chỉ số lá bệnh phấn trắng trên hoa hồng
3.3.2 Hiệu quả kỹ thuật của 4 loại thuốc thử nghiệm đối với
bệnh phấn trắng trên hoa hồng
3.3.3 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm đến sự sinh
trưởng, phát triển của cây hoa hồng
3.3.4 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm đến số hoa hồng
thương phẩm
3.3 Thí nghiệm khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc
phòng trừ bệnh phấn trắng hại hoa hồng tại Tp. Đà Lạt
Nghiệm thức
Tỷ lệ lá bệnh (%)
TP SPL1 SPL2 SPL3 SPL4
Acti No Vate 1SP
9,42 34,42 34,67 33,98 B
32,53
AB
Amistar Top 325SC 12,76 32,54 34,26 26,59 B 19,96 B
Nativo 750WP 12,79 34,83 36,36 35,72 B 29,22 B
Vieteam 80WP 8,41 32,08 30,30 29,20 B 23,05 B
ĐC 11,21 45,23 50,29 55,48 A 56,57 A
Mức ý nghĩa ns ns ns * **
CV (%) 10,95 17,63 11,38 15,75 16,07
Bảng 3.12 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm đến tỷ lệ lá
bệnh phấn trắng
Bảng 3.13 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm đến chỉ số
lá bệnh phấn trắng
Nghiệm thức
Chỉ số lá bệnh (%)
TP SPL1 SPL2 SPL3 SPL4
Acti No Vate 1SP 1,20 5,00 7,33 B 6,60 B 6,28 B
Amistar Top 325SC 1,42 4,18 6,17 B 4,30 B 3,19 B
Nativo 750WP 1,53 5,24 7,34 B 6,66 B 5,58 B
Vieteam 80WP 0,93 4,16 6,46 B 5,29 B 4,04 B
ĐC 1,25 8,45 16,27 A 22,24 A 23,62 A
Mức ý nghĩa ns ns * * **
CV (%) 9,87 17,47 15,75 15,75 17,5
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ thể hiện hiệu quả kỹ thuật của bốn loại
thuốc thử nghiệm đến bệnh phấn trắng trên hoa hồng
Hình 3.3 Triệu chứng bệnh phấn trắng ở thời điểm TP và SPL4 của NT
đối chứng và nghiệm thức phun Amistar top 325SC. a: TP, b: SPL4
a
b
b
a
3.3.3 Ảnh hưởng của 4 loại thuốc thử nghiệm
đến sự sinh trưởng, phát triển của cây hoa hồng
• Bốn loại thuốc thử nghiệm đều không có độc
tính đối với cây hoa hồng và cây vẫn phát triển
bình thường.
Bảng 3.14 Ảnh hưởng của các loại thuốc thử nghiệm đến số hoa
hồng thương phẩm
Nghiệm thức
Số hoa hồng thương phẩm (hoa)
Tổng cộng
Loại 1 Loại 2
Acti No Vate 1SP 3,3 AB 4,7 8,0
Amistar Top 325SC 6,3 A 1,7 8,0
Nativo 750WP 6,0 A 2,0 8,0
Vieteam 80WP 5,3 A 2,7 8,0
ĐC 2,0 B 5,7 7,7
Mức ý nghĩa ** ns ns
CV (%) 13,13 23,61 13,94
IV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1 Kết luận
• Bệnh phấn trắng hại hoa hồng xuất hiện rất phổ
biến ở cả ba phường 5, 7 và 8 của Tp. Đà Lạt.
• Bệnh gây hại trên tất cả các giống hoa hồng được
trồng phổ biến tại Tp. Đà Lạt.
• Ở mật độ trồng 140 ngàn cây/ha tỷ lệ lá bệnh và chỉ
số lá bệnh thấp hơn ở mật độ 200 ngàn cây/ha.
• Bốn loại thuốc thử nghiệm đều có khả năng phòng
trừ bệnh phấn trắng trên hoa hồng và không làm ảnh
hưởng đến sinh trưởng của cây.
• Nghiệm thức phun thuốc Amistar Top 325SC cho
hiệu quả kỹ thuật cao nhất ở tất cả các thời điểm theo
dõi.
• Các loại thuốc thử nghiệm đều không làm tăng
tổng số hoa thương phẩm, nhưng làm tăng số hoa loại
1 so với nghiệm thức đối chứng.
4.1 Kết luận (tt)
4.2 Đề nghị
• Tiếp tục tìm hiểu những yếu tố tác động đến sự phát
sinh, phát triển của bệnh phấn trắng trên hoa hồng tại
thành phố Đà Lạt.
• Tiếp tục khảo nghiệm các loại thuốc BVTV khác
nhằm tìm ra loại thuốc có khả năng phòng trị bệnh
phấn trắng đạt hiệu quả tốt nhất.
• Chọn tạo các giống hoa hồng mới ít mẫn cảm với
bệnh phấn trắng.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ THEO DÕI