Khóa luận Điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ và kiểm chứng tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ chanh Volka (Citrus volkarmeriana)

➢Hiện nay, bệnh VLTR là một bệnh phổ biến trên các vườn cây có múi ở các tỉnh ĐBSCL ➢Tác nhân gây VLTR: ✓Fusarium solani gây VLTR trên cam mật và quýt tiều (Phạm Văn Kim, 1997). ✓Fusarium, Phytophthora và Pythium cùng sự hiện diện của các loại tuyến trùng Pratylenchus cofeae, Tylenchulus semipenetrans, Meloidogyne sp . gây VLTR quýt tiều ở Lai Vung (Lê Thị Thu Hồng và Lâm Thị Mỹ Nương , 2002).

pdf62 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ và kiểm chứng tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ chanh Volka (Citrus volkarmeriana), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SVTH: Đỗ Thị Nhạn Lớp: DH07BVB GVHD: TS. Từ Thị Mỹ Thuận ThS. Đặng Thùy Linh * ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH BỆNH VÀNG LÁ THỐI RỄ VÀ KIỂM CHỨNG TÁC NHÂN GÂY BỆNH VÀNG LÁ THỐI RỄ CHANH VOLKA (Citrus volkarmeriana) 1. Giới thiệu 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả nghiên cứu 4. Kết luận và đề nghị * * ➢Hiện nay, bệnh VLTR là một bệnh phổ biến trên các vườn cây có múi ở các tỉnh ĐBSCL ➢Tác nhân gây VLTR: ✓Fusarium solani gây VLTR trên cam mật và quýt tiều (Phạm Văn Kim, 1997). ✓Fusarium, Phytophthora và Pythium cùng sự hiện diện của các loại tuyến trùng Pratylenchus cofeae, Tylenchulus semipenetrans, Meloidogyne sp. gây VLTR quýt tiều ở Lai Vung (Lê Thị Thu Hồng và Lâm Thị Mỹ Nương , 2002). * *Vì vậy, đề tài “Điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ và kiểm chứng tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ chanh Volka (Citrus volkarmeriana)” được thực hiện. ➢Đề tài được tiến hành nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về biện pháp phòng trừ bệnh vàng lá thối rễ trên cây có múi. * *➢Điều tra tình hình bệnh VLTR trên các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka. ➢Xác định mật số Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka. ➢Đánh giá ảnh hưởng của 2 dòng nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng VLTR chanh Volka. ➢Đánh giá ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp., Fusarium sp. và Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng VLTR chanh Volka. * ✓Chanh Volka: giống sạch bệnh được mua ở trại giống Hòa Hưng (trực thuộc trung tâm giống Nông Nghiệp Tiền Giang – xã Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền Giang). ✓ Tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. ✓ Các vật dụng khác cần thiết cho thí nghiệm: rây lọc & đĩa đếm tuyến trùng, môi trường WA, PDA, V8, túi nylon, dao, kéo 02/2011 - 06/2011 tại Bộ Môn BVTV – VCAQMN * Hình 2.1: Tuyến trùng Pratylenchus spp. A: Đĩa nguồn Fusarium sp. B: Bào tử Fusarium sp. Hình 2.2: Nấm Fusarium sp. A: Đĩa nguồn Phytophthora sp. B: Bào tử Phytophthora sp. Hình 2.3: Phytophthora sp. * • Phương pháp điều tra bệnh VLTR, thu mẫu và trích lọc tuyến trùng Pratylenchus spp. • Phương pháp điều tra • Điều tra theo phiếu soạn sẵn: 20 vườn (6 vườn ở xã Mỹ Lương, 14 vườn ở Mỹ Lợi A, Cái Bè – Tiền Giang), các vườn có diện tích >= 2000 m2 & >= 3 năm tuổi. * ❖ Phương pháp thu mẫu đất và rễ ➢Mỗi vườn thu số mẫu tùy theo diện tích: 40 – 50 mẫu/ha. ➢Chọn cây theo đường zig – zag. ➢Mỗi cây thu đất & rễ ở vùng rễ tơ sâu cách mặt đất 12 - 15 cm, ở 4 hướng của cây trộn đều thành 1 mẫu. ➢Phương pháp trích lọc tuyến trùng từ rễ và đất Kỹ thuật rây lọc tuyến trùng của Cobb và phễu lọc Baermann hiệu chỉnh (Hooper, 1986). * Thí nghiệm 1: Xác định mật số của tuyến trùng Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka * ➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố ➢Với 5 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần. ➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh Volka. *Bảng 2.1: Các nghiệm thức trong thí nghiệm xác định mật số của tuyến trùng Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka Nghiệm thức Mật số Pratylenchus spp. Đơn vị tính NT1 10 con/chậu NT2 100 con/chậu NT3 1.000 con/chậu NT4 5.000 con/chậu Đối chứng 0 con/chậu *Hình 2.4: Chanh Volka con sau giâm cành 3 tuần Hình 2.5: Chanh Volka con đã được trồng vào chậu ➢Hỗn hợp đất trồng gồm đất:cát (5:1), khử trùng bằng hơi nước nóng. ➢Cây chanh Volka sau giâm cành 3 tuần được trồng vào chậu đã chuẩn bị ➢Dịch huyền phù tuyến trùng Pratylenchus spp. được chủng vào đất ở 3 vị trí chung quanh gốc chanh Volka. *❖Chỉ tiêu theo dõi Công thức tính theo Viện Bảo Vệ Thực Vật (1999): ❖Tỷ lệ bệnh (%) = (Tổng số cây bị bệnh/Tổng số cây quan sát) x 100 ❖Chỉ số rễ thối (%) = {[ (n1 x 1) + (n2 x 2) + (n3 x 3) + (n4 x 4)]/(N x 4)}x100 • n1, n2, n3, n4: lần lượt là số cây có rễ thối cấp 1, 2, 3,4 • N: tổng số cây quan sát • Phân loại cấp bệnh gồm 5 cấp theo Alston và ctv (2003) *❖Chỉ tiêu theo dõi (tt) ❖Chỉ tiêu sinh trưởng: chiều dài thân, chiều dài rễ, trọng lượng tươi của thân và rễ. ❖Chỉ tiêu tuyến trùng: mật số Pratylenchus spp. trong đất, rễ & hệ số sinh sản (= Pf/Pi) Pf: Mật số Pratylenchus spp. có trong hệ thống rễ và đất trong chậu tại thời điểm 13 tuần sau chủng. Pi:Mật số Pratylenchus spp. ban đầu được chủng vào cho mỗi chậu. Thí nghiệm 2: Đánh giá ảnh hưởng của nấm Fusarium sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka * ➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố ➢Với 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần. ➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh Volka. *Nghiệm thức Mật số nấm Fusarium sp. Đơn vị tính NT1 2,8 x 107 bào tử/chậu NT2 9 x 107 bào tử/chậu NT3 23 x 107 bào tử/chậu Đối chứng 0 bào tử/chậu Bảng 2.2 Các nghiệm thức trong thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nấm Fusarium sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka ➢Dịch bào tử nấm Fusarium sp. được chủng vào đất ở 3 vị trí chung quanh gốc chanh Volka. ➢Chỉ tiêu theo dõi ➢Tỷ lệ bệnh (%) biểu hiện trên lá hoặc rễ; chỉ số rễ thối (%); chiều dài thân, rễ, trọng lượng tươi của thân & rễ. * Bảng 2.3 Các nghiệm thức sử dụng trong thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka * Nghiệm thức Mật số Phytophthora sp. Đơn vị tính NT1 12 x 103 túi bào tử/chậu NT2 30 x 103 túi bào tử/chậu NT3 90 x 103 túi bào tử/chậu Đối chứng 0 túi bào tử/chậu Thí nghiệm 3: Đánh giá ảnh hưởng của Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka Thí nghiệm 4: Đánh giá ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp. và Fusarium sp., Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka * ➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố ➢Với 8 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần. ➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh Volka. *Bảng 2.4 Các nghiệm thức trong thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng tương tác giữa tuyến trùng Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. Nghiệm thức Pratylenchus spp. Fusarium sp. Phytophthora sp. NT1 – + – NT2 – – + NT3 – + + NT4 + – – NT5 + – + NT6 + + – NT7 + + + Đối chứng – – – Chú thích: (+): Có chủng (–) : Không chủng ➢Chủng Pratylenchus spp. (Pra): chủng với mật số (70 con/chậu). ➢ Chủng nấm: ✓Fusarium sp. (Fus): mật số 9,5 x 106 bào tử/chậu ✓Phytophthora sp. (Phy): mật số 4,8 x 103 túi bào tử/chậu ➢Số lần chủng là 1. * ❖Chỉ tiêu theo dõi : tỉ lệ bệnh (%) biểu hiện trên lá và rễ, chỉ số rễ thối (%), chiều dài thân, rễ, trọng lượng thân, rễ, mật số Pratylenchus spp. trong đất và rễ ❖Phương pháp nhuộm rễ: xem tuyến trùng Pratylenchus spp. (theo Bybd và ctv, 1983) * • Phương pháp xử lý số liệu Số liệu được xử lý thống kê ANOVA - 1 và trắc nghiệm Duncan sử dụng phần mềm MSTATC. * * *Tình hình bệnh vàng lá thối rễ và mật số tuyến trùng trên các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka Bảng 3.1: Kết quả điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ trên các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka tại Cái Bè - Tiền Giang * Xã Số vườn Diện tích (m2) vườn nhiễm VLTR Tỉ lệ cây nhiễm VLTR (%) Tỉ lệ vườn nhiễm Pratylenchus spp. (%) Mật số tuyến trùng trong rễ và đất Pratylenchus spp. 200ml đất 1g rễ Pratylenchus spp. Loài gây hại khác Mỹ Lương 6 34.400 6/6 61 83 63 49 224 Mỹ Lợi A 14 86.300 14/14 48 86 35 48 208 Ghi chú: VLTR: vàng lá thối rễ Hình 3.1: Tán lá của cây cam sành bị vàng lá thối rễ tại Mỹ Lương - Cái Bè - Tiền Giang. Hình 3.2: Hệ thống rễ chanh Volka bị thối và nứt tại Mỹ Lương - Cái Bè - Tiền Giang. B: Hệ thống rễ bị thối và tuột vỏ.C: Rễ to bị nứt dọc. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của mật số tuyến trùng Pratylenchus spp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka * Hình 3.3: Tán lá chanh Volka sau 13 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp. so với đối chứng. ĐC: Đối chứng; I: chủng 10 con/chậu; II:chủng 100 con/chậu; III:chủng 1.000 con/chậu; IV: chủng 5.000 con/chậu * Bảng 3.2: Ảnh hưởng của mật số Pratylenchus spp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka và các chỉ tiêu theo dõi về tuyến trùng ở 13 tuần sau chủng Nghiệm thức (con/chậu) Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ thối (%) Chiều dài (cm) Trọng lượng (g) Mật số Pratylenchus spp. Hệ số sinh sản Vàng lá Thối rễ Thân Rễ Thân Rễ Rễ (1g) Đất (200ml) 10 30 100 35 38,9 ab 12,7 b 11,7 a 2,2 b 128 b 9 d 32,5 a 100 40 100 62,5 30,2 bc 11,8 bc 9,4 ab 1,9 b 610 a 18 c 12,5 b 1.000 70 100 100 21,6 cd 10,7 bc 7,6 bc 1,4 bc 314 b 36 b 0,6 c 5.000 100 100 100 13,1 d 7,6 c 5,1 c 0,9 c 213 b 96 a 0,1 d 0 0 0 0 42,8 a 18,3 a 11,8 a 7,8 a 0 c 0 e 0 d Mức ý nghĩa ** ** ** ** ** ** ** CV (%) 15,6 19,1 16,1 12,3 27,1 5,3 3,9 * Hình 3.4: Hệ thống rễ chanh Volka sau 13 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp. so với đối chứng. ĐC: Đối chứng; I: chủng 10 con/chậu; II:chủng 100 con/chậu; III:chủng 1.000 con/chậu; IV: chủng 5.000 con/chậu * Hình 3.5: Tuyến trùng Pratylenchus spp. trong vỏ rễ chanh Volka sau nhuộm rễ. A, B: Tuyến trùng Pratylenchus spp. bắt màu hồng * Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nấm Fusarium sp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka * Hình 3.6: Tán lá chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp. ĐC: Đối chứng; IV: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu; V: chủng 9 x 107 bào tử/chậu VI: chủng 23 x 107 bào tử/chậu * Bảng 3.3: Ảnh hưởng của mật số bào tử nấm Fusarium sp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka ở 11 tuần sau chủng * Nghiệm thức (bào tử/chậu) Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ thối (%) Chiều dài (cm) Trọng lượng (g) Vàng lá Thối rễ Thân Rễ Thân Rễ 2,8 x 107 60 100 57,5 42,6 16,2 a 11,7 6,3 ab 9 x 107 70 100 72,5 42,1 16 a 11,6 5,6 b 23 x 107 80 100 87,5 41,7 13,1 b 11,6 4,8 b Không chủng 0,0 0,0 0,0 42,8 18,3 a 11,8 7,5 a Mức ý nghĩa ns ** ns ** CV (%) 6,3 8,8 7,9 10,5 Ghi chú: Trong cùng một cột các giá trị trung bình có kí tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê **:khác biệt rất có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01. ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê *Hình 3.7: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp. so với đối chứng ĐC: Đối chứng; I: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu; II: chủng 9 x 107 bào tử/chậu; III: chủng 23 x 107 bào tử/chậu *Hình 3.8: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp. I: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu; II: chủng 9 x 107 bào tử/chậu III: chủng 23 x 107 bào tử/chậu *Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Phytophthora sp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka Hình 3.9: Tán lá chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp. ĐC: Đối chứng; I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu; III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu * Nghiệm thức (túi bào tử/chậu) Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ thối (%) Chiều dài (cm) Trọng lượng (g) Vàng lá Thối rễ Thân Rễ Thân Rễ 12 x 103 60 100 52,5 37,4 b 17,1 ab 9,4 b 4,7 b 30 x 103 80 100 77,5 32,6 c 16,2 ab 8,3 b 4,4 b 90 x 103 90 100 95 35,2 bc 15,4 b 8,7 b 3,9 b Không chủng 0 0 0 42,8 a 18,3 a 11,8 a 7,8 a Mức ý nghĩa ** ** ** ** CV (%) 5,5 6,4 9,3 6,6 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của mật số bào tử Phytophthora sp. đến sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka ở 11 tuần sau chủng Ghi chú: Trong cùng một cột các giá trị trung bình có kí tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê **:khác biệt rất có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01. * Hình 3.10: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp. so với đối chứng. ĐC: Đối chứng; I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu; III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu * Hình 3.11: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp. I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu; III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu * Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng tương tác giữa tuyến trùng Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka * Hình 3.12: Tán lá chanh Volka sau 9 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. ĐC: Đối chứng NTI: chủng Fus; NTII: chủng Phy, NTIII: chủng Fus + Phy; NTIV: chủng Pra; NTV: chủngPra + Phy , NTVI: chủngPra + Fus, NTVII: chủngPra +Fus + Phy * Nghiệm thức Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ thối (%) Mật số Pratylenchus spp. Hệ số sinh sản Vàng lá Thối rễ Rễ (1g) Đất (200ml) Fus 40 100 35 0 e 0 c 0 d Phy 50 100 40 0 e 0 c 0 d Fus + Phy 70 100 70 0 e 0 c 0 d Pra 60 100 50 19 a 22 a 2,3 a Pra + Phy 60 100 82,5 13 b 6 b 0,9 c Pra + Fus 70 100 85 11 c 8 b 1,1 c Pra + Fus + Phy 90 100 92,5 8 d 20 a 1,7 b Không chủng 0 0 0 0 e 0 c 0 d Mức ý nghĩa ** ** ** CV (%) 3,6 9,5 4,8 Bảng 3.5: Ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp. và Fusarium sp., Phytophthora sp. đến bệnh vàng lá thối rễ, chỉ số rễ thối của chanh Volka và mật số tuyến trùng Pratylenchus spp. ở 9 tuần sau chủng Nghiệm thức Tỉ lệ chiều dài giảm (%) Tỉ lệ trọng lượng giảm (%) Thân Rễ Thân Rễ Fus 22,5 d 7,1 c 35,3 ab 65,1 bc Phy 23,7 d 9,7 bc 38,2 ab 67,5 abc Fus + Phy 35,8 d 12,4 bc 46,2 ab 68,2 abc Pra 24,6 c 10,2 bc 33,8 b 60,4 c Pra + Phy 41,3 bc 19 ab 54,7 ab 70,6 abc Pra + Fu 50,1 ab 24,8 a 57,7 a 72,1 ab Pra + Fus + Phy 52,6 a 29,1 a 59,0 a 75,6 a Không chủng 0 e 0 d 0 c 0 d Mức ý nghĩa ** ** ** ** CV (%) 11,4 23,6 21,0 7,2 Bảng 3.6: Ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. đến sinh trưởng và phát triển của chanh Volka ở 9 tuần sau chủng * Hình 3.13: Hệ thống rễ chanh Volka của các nghiệm thức chủng Pratylenchus spp. và Fusarium sp., Phytophthora sp. ĐC: Đối chứng; NTI: chủng Fus; NTII: chủng Phy, NTIII: chủng Fus + Phy; NTIV: chủng Pra; NTV: chủngPra + Phy , NTVI: chủngPra + Fus, NTVII: chủngPra +Fus + Phy * * ✓Bệnh vàng lá thối rễ rất phổ biến trên tất cả các vườn điều tra ở 2 xã Mỹ Lương và Mỹ Lợi A (Cái Bè - Tiền Giang), với tỷ lệ vườn nhiễm VLTR là 100% và số cây nhiễm VLTR trong vườn ở 2 xã (61%, 48%). ✓Tuyến trùng Pratylenchus spp. có liên quan đến bệnh VLTR của các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka ở Mỹ Lương và Mỹ Lợi A với mật số Pratylenchus spp. trong 1g rễ tương ứng là 63 con, 35 con và trong 200 ml đất tương ứng là 49 con và 48 con. * ❖Trong điều kiện nhà lưới ❖Tuyến trùng Pratylenchus spp. đã gây ra triệu chứng vàng lá thối rễ và chỉ với mật số 10 con/chậu đã làm giảm chiều dài rễ, trọng lượng rễ của chanh Volka. * ✓Nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. đều gây ra triệu chứng bệnh vàng lá thối rễ trên chanh Volka, tất cả các mức mật số bào tử thí nghiệm của hai nấm đều đã ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của chanh Volka. Trong đó, Phytophthora sp. tác động đến sinh trưởng và phát triển của chanh Volka mạnh hơn nấm Fusarium sp.. * ✓Chủng đơn hay chủng kết hợp giữa tuyến trùng Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp. đều gây ra triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka. Chủng đồng thời 3 tác nhân tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. thì bệnh trầm trọng hơn chủng đơn hay chủng kết hợp 2 tác nhân với nhau. * ➢Định danh đến loài tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. gây bệnh vàng lá thối rễ chanh Volka ở Tiền Giang. ➢Nghiên cứu nhanh biện pháp phòng trị hiệu quả 3 tác nhân (tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp.) gây bệnh vàng lá thối rễ cây có múi. * * * * *Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con đực) *Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con cái) *Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con cái mang trứng)
Luận văn liên quan