➢Hiện nay, bệnh VLTR là một bệnh phổ biến trên các
vườn cây có múi ở các tỉnh ĐBSCL
➢Tác nhân gây VLTR:
✓Fusarium solani gây VLTR trên cam mật và quýt
tiều (Phạm Văn Kim, 1997).
✓Fusarium, Phytophthora và Pythium cùng sự hiện
diện của các loại tuyến trùng Pratylenchus cofeae,
Tylenchulus semipenetrans, Meloidogyne sp . gây
VLTR quýt tiều ở Lai Vung (Lê Thị Thu Hồng và
Lâm Thị Mỹ Nương , 2002).
62 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ và kiểm chứng tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ chanh Volka (Citrus volkarmeriana), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SVTH: Đỗ Thị Nhạn
Lớp: DH07BVB
GVHD: TS. Từ Thị Mỹ Thuận
ThS. Đặng Thùy Linh
*
ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH BỆNH VÀNG LÁ
THỐI RỄ VÀ KIỂM CHỨNG TÁC NHÂN
GÂY BỆNH VÀNG LÁ THỐI RỄ
CHANH VOLKA (Citrus volkarmeriana)
1. Giới thiệu
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận và đề nghị
*
*
➢Hiện nay, bệnh VLTR là một bệnh phổ biến trên các
vườn cây có múi ở các tỉnh ĐBSCL
➢Tác nhân gây VLTR:
✓Fusarium solani gây VLTR trên cam mật và quýt
tiều (Phạm Văn Kim, 1997).
✓Fusarium, Phytophthora và Pythium cùng sự hiện
diện của các loại tuyến trùng Pratylenchus cofeae,
Tylenchulus semipenetrans, Meloidogyne sp. gây
VLTR quýt tiều ở Lai Vung (Lê Thị Thu Hồng và
Lâm Thị Mỹ Nương , 2002).
*
*Vì vậy, đề tài “Điều tra tình hình bệnh vàng lá thối
rễ và kiểm chứng tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ
chanh Volka (Citrus volkarmeriana)” được thực hiện.
➢Đề tài được tiến hành nhằm cung cấp cơ sở khoa
học cho các nghiên cứu tiếp theo về biện pháp
phòng trừ bệnh vàng lá thối rễ trên cây có múi.
*
*➢Điều tra tình hình bệnh VLTR trên các vườn cam sành
sử dụng gốc ghép chanh Volka.
➢Xác định mật số Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng và phát triển của chanh Volka.
➢Đánh giá ảnh hưởng của 2 dòng nấm Fusarium sp. và
Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu chứng VLTR
chanh Volka.
➢Đánh giá ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp.,
Fusarium sp. và Phytophthora sp. đến sự biểu hiện triệu
chứng VLTR chanh Volka.
*
✓Chanh Volka: giống sạch bệnh được mua ở trại giống
Hòa Hưng (trực thuộc trung tâm giống Nông Nghiệp
Tiền Giang – xã Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền Giang).
✓ Tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp.,
Phytophthora sp.
✓ Các vật dụng khác cần thiết cho thí nghiệm: rây lọc
& đĩa đếm tuyến trùng, môi trường WA, PDA, V8, túi
nylon, dao, kéo
02/2011 - 06/2011 tại Bộ Môn BVTV – VCAQMN
*
Hình 2.1: Tuyến trùng Pratylenchus spp.
A: Đĩa nguồn Fusarium sp. B: Bào tử Fusarium sp.
Hình 2.2: Nấm Fusarium sp.
A: Đĩa nguồn Phytophthora sp. B: Bào tử Phytophthora sp.
Hình 2.3: Phytophthora sp.
*
• Phương pháp điều tra bệnh VLTR, thu mẫu và
trích lọc tuyến trùng Pratylenchus spp.
• Phương pháp điều tra
• Điều tra theo phiếu soạn sẵn: 20 vườn (6 vườn ở xã Mỹ
Lương, 14 vườn ở Mỹ Lợi A, Cái Bè – Tiền Giang), các
vườn có diện tích >= 2000 m2 & >= 3 năm tuổi.
*
❖ Phương pháp thu mẫu đất và rễ
➢Mỗi vườn thu số mẫu tùy theo diện tích: 40 – 50
mẫu/ha.
➢Chọn cây theo đường zig – zag.
➢Mỗi cây thu đất & rễ ở vùng rễ tơ sâu cách mặt đất 12 -
15 cm, ở 4 hướng của cây trộn đều thành 1 mẫu.
➢Phương pháp trích lọc tuyến trùng từ rễ và đất
Kỹ thuật rây lọc tuyến trùng của Cobb và phễu lọc
Baermann hiệu chỉnh (Hooper, 1986).
*
Thí nghiệm 1: Xác định mật số của tuyến trùng
Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát triển của chanh Volka
*
➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố
➢Với 5 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần.
➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh
Volka.
*Bảng 2.1: Các nghiệm thức trong thí nghiệm xác định mật
số của tuyến trùng Pratylenchus spp. ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng và phát triển của chanh Volka
Nghiệm thức Mật số Pratylenchus spp. Đơn vị tính
NT1 10 con/chậu
NT2 100 con/chậu
NT3 1.000 con/chậu
NT4 5.000 con/chậu
Đối chứng 0 con/chậu
*Hình 2.4: Chanh Volka con
sau giâm cành 3 tuần
Hình 2.5: Chanh Volka con
đã được trồng vào chậu
➢Hỗn hợp đất trồng gồm đất:cát (5:1), khử trùng bằng hơi nước
nóng.
➢Cây chanh Volka sau giâm cành 3 tuần được trồng vào chậu
đã chuẩn bị
➢Dịch huyền phù tuyến trùng Pratylenchus spp. được chủng
vào đất ở 3 vị trí chung quanh gốc chanh Volka.
*❖Chỉ tiêu theo dõi
Công thức tính theo Viện Bảo Vệ Thực Vật (1999):
❖Tỷ lệ bệnh (%) = (Tổng số cây bị bệnh/Tổng số cây quan sát) x 100
❖Chỉ số rễ thối (%) = {[ (n1 x 1) + (n2 x 2) + (n3 x 3) + (n4 x 4)]/(N x 4)}x100
• n1, n2, n3, n4: lần lượt là số cây có rễ thối cấp 1, 2, 3,4
• N: tổng số cây quan sát
• Phân loại cấp bệnh gồm 5 cấp theo Alston và ctv (2003)
*❖Chỉ tiêu theo dõi (tt)
❖Chỉ tiêu sinh trưởng: chiều dài thân, chiều dài rễ, trọng
lượng tươi của thân và rễ.
❖Chỉ tiêu tuyến trùng: mật số Pratylenchus spp. trong đất,
rễ & hệ số sinh sản (= Pf/Pi)
Pf: Mật số Pratylenchus spp. có trong hệ thống rễ và đất trong
chậu tại thời điểm 13 tuần sau chủng.
Pi:Mật số Pratylenchus spp. ban đầu được chủng vào cho mỗi
chậu.
Thí nghiệm 2: Đánh giá ảnh hưởng của nấm
Fusarium sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá
thối rễ chanh Volka
*
➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố
➢Với 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần.
➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh
Volka.
*Nghiệm thức Mật số nấm Fusarium sp. Đơn vị tính
NT1 2,8 x 107 bào tử/chậu
NT2 9 x 107 bào tử/chậu
NT3 23 x 107 bào tử/chậu
Đối chứng 0 bào tử/chậu
Bảng 2.2 Các nghiệm thức trong thí nghiệm đánh giá ảnh
hưởng của nấm Fusarium sp. đến sự biểu hiện triệu chứng
vàng lá thối rễ chanh Volka
➢Dịch bào tử nấm Fusarium sp. được chủng vào đất ở 3
vị trí chung quanh gốc chanh Volka.
➢Chỉ tiêu theo dõi
➢Tỷ lệ bệnh (%) biểu hiện trên lá hoặc rễ; chỉ số rễ thối
(%); chiều dài thân, rễ, trọng lượng tươi của thân & rễ.
*
Bảng 2.3 Các nghiệm thức sử dụng trong thí nghiệm
đánh giá ảnh hưởng của Phytophthora sp. đến sự biểu
hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka
*
Nghiệm thức Mật số Phytophthora sp. Đơn vị tính
NT1 12 x 103 túi bào tử/chậu
NT2 30 x 103 túi bào tử/chậu
NT3 90 x 103 túi bào tử/chậu
Đối chứng 0 túi bào tử/chậu
Thí nghiệm 3: Đánh giá ảnh hưởng của Phytophthora
sp. đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh
Volka
Thí nghiệm 4: Đánh giá ảnh hưởng tương tác giữa
Pratylenchus spp. và Fusarium sp., Phytophthora sp.
đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh
Volka
*
➢Bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố
➢Với 8 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lập lại 10 lần.
➢Mỗi lần lập lại là một chậu trồng một cây chanh
Volka.
*Bảng 2.4 Các nghiệm thức trong thí nghiệm đánh giá ảnh
hưởng tương tác giữa tuyến trùng Pratylenchus spp. và
nấm Fusarium sp., Phytophthora sp.
Nghiệm thức Pratylenchus spp. Fusarium sp. Phytophthora sp.
NT1 – + –
NT2 – – +
NT3 – + +
NT4 + – –
NT5 + – +
NT6 + + –
NT7 + + +
Đối chứng – – –
Chú thích: (+): Có chủng (–) : Không chủng
➢Chủng Pratylenchus spp. (Pra): chủng với mật số (70
con/chậu).
➢ Chủng nấm:
✓Fusarium sp. (Fus): mật số 9,5 x 106 bào tử/chậu
✓Phytophthora sp. (Phy): mật số 4,8 x 103 túi bào
tử/chậu
➢Số lần chủng là 1.
*
❖Chỉ tiêu theo dõi : tỉ lệ bệnh (%) biểu hiện trên lá và rễ,
chỉ số rễ thối (%), chiều dài thân, rễ, trọng lượng thân,
rễ, mật số Pratylenchus spp. trong đất và rễ
❖Phương pháp nhuộm rễ: xem tuyến trùng Pratylenchus
spp. (theo Bybd và ctv, 1983)
*
• Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý thống kê ANOVA - 1 và trắc nghiệm
Duncan sử dụng phần mềm MSTATC.
*
*
*Tình hình bệnh vàng lá thối rễ và mật số tuyến trùng
trên các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka
Bảng 3.1: Kết quả điều tra tình hình bệnh vàng lá thối rễ trên các
vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka tại Cái Bè - Tiền
Giang
*
Xã Số
vườn
Diện
tích
(m2)
vườn
nhiễm
VLTR
Tỉ lệ
cây
nhiễm
VLTR
(%)
Tỉ lệ vườn
nhiễm
Pratylenchus
spp. (%)
Mật số tuyến trùng trong rễ và đất
Pratylenchus
spp. 200ml đất
1g rễ Pratylenchus
spp.
Loài gây
hại khác
Mỹ
Lương
6 34.400 6/6 61 83 63 49 224
Mỹ Lợi
A
14 86.300 14/14 48 86 35 48 208
Ghi chú: VLTR: vàng lá thối rễ
Hình 3.1: Tán lá của cây cam sành bị
vàng lá thối rễ tại Mỹ Lương - Cái Bè -
Tiền Giang.
Hình 3.2: Hệ thống rễ chanh Volka bị thối và nứt
tại Mỹ Lương - Cái Bè - Tiền Giang.
B: Hệ thống rễ bị thối và tuột vỏ.C: Rễ to bị nứt dọc.
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của mật số tuyến trùng
Pratylenchus spp. đến sự sinh trưởng và phát triển của
chanh Volka
*
Hình 3.3: Tán lá chanh Volka sau 13 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp. so với đối chứng.
ĐC: Đối chứng; I: chủng 10 con/chậu; II:chủng 100 con/chậu; III:chủng 1.000 con/chậu;
IV: chủng 5.000 con/chậu *
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của mật số Pratylenchus spp. đến sự sinh trưởng
và phát triển của chanh Volka và các chỉ tiêu theo dõi về tuyến trùng ở
13 tuần sau chủng
Nghiệm
thức
(con/chậu)
Tỉ lệ (%) Chỉ số
rễ thối
(%)
Chiều dài (cm) Trọng lượng
(g)
Mật số
Pratylenchus
spp.
Hệ số
sinh
sản
Vàng
lá
Thối
rễ
Thân Rễ Thân Rễ Rễ
(1g)
Đất
(200ml)
10 30 100 35 38,9 ab 12,7 b 11,7 a 2,2 b 128 b 9 d 32,5 a
100 40 100 62,5 30,2 bc 11,8 bc 9,4 ab 1,9 b 610 a 18 c 12,5 b
1.000 70 100 100 21,6 cd 10,7 bc 7,6 bc 1,4 bc 314 b 36 b 0,6 c
5.000 100 100 100 13,1 d 7,6 c 5,1 c 0,9 c 213 b 96 a 0,1 d
0 0 0 0 42,8 a 18,3 a 11,8 a 7,8 a 0 c 0 e 0 d
Mức ý nghĩa ** ** ** ** ** ** **
CV (%) 15,6 19,1 16,1 12,3 27,1 5,3 3,9
*
Hình 3.4: Hệ thống rễ chanh Volka sau 13 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp. so với đối chứng.
ĐC: Đối chứng; I: chủng 10 con/chậu; II:chủng 100 con/chậu; III:chủng 1.000 con/chậu;
IV: chủng 5.000 con/chậu
*
Hình 3.5: Tuyến trùng Pratylenchus spp. trong vỏ rễ chanh Volka sau nhuộm rễ.
A, B: Tuyến trùng Pratylenchus spp. bắt màu hồng
*
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nấm Fusarium sp. đến
sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka
*
Hình 3.6: Tán lá chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp.
ĐC: Đối chứng; IV: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu;
V: chủng 9 x 107 bào tử/chậu VI: chủng 23 x 107 bào tử/chậu *
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của mật số bào tử nấm Fusarium sp. đến sự sinh
trưởng và phát triển của chanh Volka ở 11 tuần sau chủng
*
Nghiệm thức
(bào tử/chậu)
Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ
thối (%)
Chiều dài
(cm)
Trọng lượng (g)
Vàng
lá
Thối
rễ
Thân Rễ Thân Rễ
2,8 x 107 60 100 57,5 42,6 16,2 a 11,7 6,3 ab
9 x 107 70 100 72,5 42,1 16 a 11,6 5,6 b
23 x 107 80 100 87,5 41,7 13,1 b 11,6 4,8 b
Không chủng 0,0 0,0 0,0 42,8 18,3 a 11,8 7,5 a
Mức ý nghĩa ns ** ns **
CV (%) 6,3 8,8 7,9 10,5
Ghi chú: Trong cùng một cột các giá trị trung bình có kí tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về
mặt thống kê
**:khác biệt rất có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01.
ns: khác biệt không có ý nghĩa thống kê
*Hình 3.7: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp. so với đối
chứng ĐC: Đối chứng; I: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu;
II: chủng 9 x 107 bào tử/chậu; III: chủng 23 x 107 bào tử/chậu
*Hình 3.8: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng nấm Fusarium sp.
I: chủng 2,8 x 107 bào tử/chậu; II: chủng 9 x 107 bào tử/chậu III: chủng 23 x 107 bào tử/chậu
*Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Phytophthora sp. đến
sự sinh trưởng và phát triển của chanh Volka
Hình 3.9: Tán lá chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp.
ĐC: Đối chứng; I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu;
III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu *
Nghiệm thức
(túi bào tử/chậu)
Tỉ lệ (%) Chỉ số
rễ thối
(%)
Chiều dài (cm) Trọng lượng (g)
Vàng lá Thối rễ Thân Rễ Thân Rễ
12 x 103 60 100 52,5 37,4 b 17,1 ab 9,4 b 4,7 b
30 x 103 80 100 77,5 32,6 c 16,2 ab 8,3 b 4,4 b
90 x 103 90 100 95 35,2 bc 15,4 b 8,7 b 3,9 b
Không chủng 0 0 0 42,8 a 18,3 a 11,8 a 7,8 a
Mức ý nghĩa ** ** ** **
CV (%) 5,5 6,4 9,3 6,6
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của mật số bào tử Phytophthora sp. đến sự sinh
trưởng và phát triển của chanh Volka ở 11 tuần sau chủng
Ghi chú: Trong cùng một cột các giá trị trung bình có kí tự theo sau giống nhau thì
khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê
**:khác biệt rất có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01. *
Hình 3.10: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp. so với đối chứng.
ĐC: Đối chứng; I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu;
III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu *
Hình 3.11: Hệ thống rễ chanh Volka sau 11 tuần chủng Phytophthora sp.
I: chủng 12 x 103 túi bào tử/chậu; II: chủng 30 x 103 túi bào tử/chậu;
III: chủng 90 x 103 túi bào tử/chậu
*
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng tương tác giữa tuyến trùng
Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp.
đến sự biểu hiện triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka
*
Hình 3.12: Tán lá chanh Volka sau 9 tuần chủng tuyến trùng Pratylenchus spp.
và nấm Fusarium sp., Phytophthora sp.
ĐC: Đối chứng
NTI: chủng Fus; NTII: chủng Phy, NTIII: chủng Fus + Phy; NTIV: chủng Pra;
NTV: chủngPra + Phy , NTVI: chủngPra + Fus, NTVII: chủngPra +Fus + Phy
*
Nghiệm thức
Tỉ lệ (%) Chỉ số rễ
thối (%)
Mật số
Pratylenchus spp. Hệ số
sinh sản
Vàng lá Thối rễ Rễ (1g) Đất (200ml)
Fus 40 100 35 0 e 0 c 0 d
Phy 50 100 40 0 e 0 c 0 d
Fus + Phy 70 100 70 0 e 0 c 0 d
Pra 60 100 50 19 a 22 a 2,3 a
Pra + Phy 60 100 82,5 13 b 6 b 0,9 c
Pra + Fus 70 100 85 11 c 8 b 1,1 c
Pra + Fus + Phy 90 100 92,5 8 d 20 a 1,7 b
Không chủng 0 0 0 0 e 0 c 0 d
Mức ý nghĩa ** ** **
CV (%) 3,6 9,5 4,8
Bảng 3.5: Ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp. và Fusarium sp.,
Phytophthora sp. đến bệnh vàng lá thối rễ, chỉ số rễ thối của chanh Volka và mật số
tuyến trùng Pratylenchus spp. ở 9 tuần sau chủng
Nghiệm thức Tỉ lệ chiều dài giảm (%) Tỉ lệ trọng lượng giảm (%)
Thân Rễ Thân Rễ
Fus 22,5 d 7,1 c 35,3 ab 65,1 bc
Phy 23,7 d 9,7 bc 38,2 ab 67,5 abc
Fus + Phy 35,8 d 12,4 bc 46,2 ab 68,2 abc
Pra 24,6 c 10,2 bc 33,8 b 60,4 c
Pra + Phy 41,3 bc 19 ab 54,7 ab 70,6 abc
Pra + Fu 50,1 ab 24,8 a 57,7 a 72,1 ab
Pra + Fus + Phy 52,6 a 29,1 a 59,0 a 75,6 a
Không chủng 0 e 0 d 0 c 0 d
Mức ý nghĩa ** ** ** **
CV (%) 11,4 23,6 21,0 7,2
Bảng 3.6: Ảnh hưởng tương tác giữa Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp.,
Phytophthora sp. đến sinh trưởng và phát triển của chanh Volka ở 9 tuần sau
chủng
*
Hình 3.13: Hệ thống rễ chanh Volka của các nghiệm thức chủng Pratylenchus spp.
và Fusarium sp., Phytophthora sp.
ĐC: Đối chứng; NTI: chủng Fus; NTII: chủng Phy, NTIII: chủng Fus + Phy; NTIV: chủng Pra;
NTV: chủngPra + Phy , NTVI: chủngPra + Fus, NTVII: chủngPra +Fus + Phy *
*
✓Bệnh vàng lá thối rễ rất phổ biến trên tất cả các vườn điều tra
ở 2 xã Mỹ Lương và Mỹ Lợi A (Cái Bè - Tiền Giang), với tỷ
lệ vườn nhiễm VLTR là 100% và số cây nhiễm VLTR trong
vườn ở 2 xã (61%, 48%).
✓Tuyến trùng Pratylenchus spp. có liên quan đến bệnh VLTR
của các vườn cam sành sử dụng gốc ghép chanh Volka ở Mỹ
Lương và Mỹ Lợi A với mật số Pratylenchus spp. trong 1g rễ
tương ứng là 63 con, 35 con và trong 200 ml đất tương ứng là
49 con và 48 con.
*
❖Trong điều kiện nhà lưới
❖Tuyến trùng Pratylenchus spp. đã gây ra triệu chứng
vàng lá thối rễ và chỉ với mật số 10 con/chậu đã làm
giảm chiều dài rễ, trọng lượng rễ của chanh Volka.
*
✓Nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. đều gây ra triệu
chứng bệnh vàng lá thối rễ trên chanh Volka, tất cả các
mức mật số bào tử thí nghiệm của hai nấm đều đã ảnh
hưởng đến sinh trưởng và phát triển của chanh Volka.
Trong đó, Phytophthora sp. tác động đến sinh trưởng và
phát triển của chanh Volka mạnh hơn nấm Fusarium sp..
*
✓Chủng đơn hay chủng kết hợp giữa tuyến trùng
Pratylenchus spp. và nấm Fusarium sp., Phytophthora
sp. đều gây ra triệu chứng vàng lá thối rễ chanh Volka.
Chủng đồng thời 3 tác nhân tuyến trùng Pratylenchus
spp., nấm Fusarium sp. và Phytophthora sp. thì bệnh
trầm trọng hơn chủng đơn hay chủng kết hợp 2 tác nhân
với nhau.
*
➢Định danh đến loài tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm
Fusarium sp. và Phytophthora sp. gây bệnh vàng lá
thối rễ chanh Volka ở Tiền Giang.
➢Nghiên cứu nhanh biện pháp phòng trị hiệu quả 3 tác
nhân (tuyến trùng Pratylenchus spp., nấm Fusarium sp.
và Phytophthora sp.) gây bệnh vàng lá thối rễ cây có
múi.
*
*
*
*
*Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con đực)
*Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con cái)
*Tuyến trùng Pratylenchus spp. (con cái mang trứng)