Khóa luận Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại AgriBank chi nhánh Sài Gòn phòng giao dịch số 2

1. Lý do chọn đề tài: Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nội dung và chất lượng của hệ thống Ngân hàng thương mại trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ vào hoạt động của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế được đáp ứng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngành ngân hàng xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho Nhà Nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả. Tuy nhiên, việc gỡ bỏ hoàn toàn hàng rào bảo hộ đối với ngành tài chính trong xu thế hội nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đang đem đến những thách thức rất lớn đối với hệ thống Ngân hàng thương mại ở nước ta, thậm chí sẽ có không ít ngân hàng thương mại phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước ngoài. Không ít các khó khăn đã đặt ra cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói riêng, nhưng với tính năng hoạt động nhạy bén trong cạnh tranh và biết hướng vào hệ khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp đã giúp cho Agribank tìm được thị phần riêng, vượt qua khó khăn và trở thành một ngân hàng hàng đầu Việt Nam.Trong đó, công tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lợi nhuận cao nhất, đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết, cung cấp vốn cho mọi hoạt động của các ngành kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước sau khi đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vốn tín dụng tham gia thường trực hơn vào vòng tuần hoàn vốn ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân, các quan hệ tín dụng ngày càng sâu rộng hơn. Phải làm sao cho mỗi đồng vốn tín dụng phát ra phải đem lại hiệu quả thiết thực cho xã hội nói chung và duy trì cũng cố chức năng kinh doanh của ngân hàng nói riêng là một vấn đề lớn được đặt ra. Để giải quyết vấn đề này, trong quá trình đổi mới hoạt động tín dụng các ngân hàng ngày càng tìm ra nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, đổi mới là một quá trình phát triển và biến đổi không ngừng, bên cạnh những thành quả đạt được còn có những trở ngại cần phải khắc phục. Vì vậy, trong quá trình thực tập được sự chỉ dẫn của các anh chị tai PGD Số 2, của giáo viên hướng dẫn cùng với những kiến thức đã được học trên trường, qua sách báo, em đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn chất lượng hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân Hàng Agribank nói riêng ngày càng nâng cao chất lượng và phát triển để có được một môi trường tài chính ổn định, lành mạnh trong cương vị là một thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở quan sát và phân tích thực tế về hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank – CN Sài Gòn - PGD Số 2. Từ đó rút ra được những mặt hạn chế còn tồn tại và đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng cho PGD Số 2. 3. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu về lý thuyết hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và nghiên cứu thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2, ghi nhận các số liệu có được của phòng tín dụng tại ngân hàng AGRIBANK, PGD Số 2, CN Sài Gòn để so sánh, phân tích, tổng hợp nhằm đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng cho PGD Số 2. 4. Phạm vi nghiên cứu :  Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy đông vốn và cho vay của Agribank - CN Sài Gòn- PGD Số 2  Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo cứu thực trạng tín dụng trong hoạt động huy động vốn và cho vay, kết quả đạt được của NH AGRIBANK CN Sài Gòn, PGD Số 2 trong giai đoạn 2008 - 2010. 5. Kết cấu khóa luận :  Chương I: Những vấn đề lý luận về tín dụng.  Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2  Chương III: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank- CN Sài Gòn - PGD Số 2.

doc70 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6133 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại AgriBank chi nhánh Sài Gòn phòng giao dịch số 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----(----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 2. Ngành: Quản Trị Kinh Doanh GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương SVTH : Nguyễn Thị Tấn MSSV : 09B4010037 Lớp : 09HQT1 TP.HCM, 2011 LỜI CAM ĐOAN. Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Thị Tấn LỜI CẢM ƠN ( Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và 2 tháng đi thực tập trực tiếp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2 em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho bản thân và hoàn thành tốt khóa luận với tên “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2”. Trước tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin cảm ơn Cô Ngô Ngọc Cương là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận này giúp khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn BGĐ cùng anh chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Sài Gòn - PGD Số 2 đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi, cung cấp các số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót . Mong thầy cô giáo thông cảm và góp ý cho em. Sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô là nguồn động viên rất lớn đối với em, nó sẽ giúp em hoàn thành tốt hơn công việc sau này. Xin chúc các thầy cô giáo, cô chú, các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành công. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Thị Tấn. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ TẤN. MSSV : 09B4010037 Khoá :…………………………………………………… Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………... Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ĐƠN VỊ THỰC TẬP  MỤC LỤC Trang . Lời cam đoan i . Lời cảm ơn ii . Nhận xét của đơn vị thực tập iii . Nhận xét của giáo viên hướng dẫn iv . Mục lục v . Danh mục các từ viết tắt vi . Danh mục các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ vii LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Kết cấu khóa luận CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG 1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG 1 1.1.1 Khái niệm tín dụng 1 1.1.2 Đặc điểm tín dụng 1 1.1.3 Các hình thức tín dụng 1 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 4 1.2 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH TÍN DỤNG 7 1.3 RỦI RO TÍN DỤNG 11 1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 11 1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng 11 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CN SÀI GÒN - PGD SỐ 2 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH AGRIBANK SÀI GÒN 12 2.1.1 Lịch sử hình thành 12 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động 12 2.1.3 Kết quả đạt dược của Agribank - CN Sài Gòn 13 2.2 GIỚI THIỆU PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 2 13 2.2.1 Giới thiệu Phòng giao dịch 13 2.2.2 Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch 14 2.2.3 Chức năng của Phòng giao dịch 15 2.2.4 Các hoạt động chủ yếu của Phòng giao dịch 16 2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch 17 2. 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 20 2.3.1 Tình hình huy động vốn 20 2.3.2 Tình hình sử dụng vốn 24 2.3.3 Tình hình cho vay 29 2.3.4 Tình hình thu nợ 35 2.4 NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI 40 2.4.1 Về huy động vốn 40 2.4.2 Về cho vay 41 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CN SÀI GÒN - PGD SỐ 2 3.1 TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 44 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 45 3.2.1 Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn 45 3.2.1.1 Đa dạng hình thức huy động vốn 45 3.2.1.2 Sử dụng lãi suất linh hoạt 46 3.2.1.3 Tìm kiếm, duy trì và thu hút khách hàng 47 3.2.1.4 Nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại 48 3.2.1.5 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng 48 3.2.2 Giải pháp đối với hoạt động cho vay 49 3.2.2.1 Mở rộng cho vay dài hạn 49 3.2.2.2 Phát triển dịch vụ bán lẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ 49 3.2.3 Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng 50 3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 52 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 53 3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước 53 3.3.2 Kiến nghị đối với AGRIBANK VN 54 KẾT LUẬN 56 PHỤ LỤC Tài liệu tham khảo DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AGRIBANK: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. CN: Chi nhánh SG: Sài gòn PGD: Phòng giao dịch NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng DN : Doanh nghiệp KH : Khách hàng ST: Số tiền TT: Tỷ trọng CBCNV: Cán bộ công nhân viên DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ. SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình cho vay. Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CN AGRIBANK SÀI GÒN. Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của PGD Số 2. BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động Biểu đồ 2.2: Tình hình lãi suất huy động Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thời gian Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo ngành kinh tế Biểu đồ 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo thời gian Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Biểu đồ 2.9: Tình hình lãi suất cho vay Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ theo thời gian Biểu đồ 2.11: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế Biểu đồ 2.12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế BẢNG BIỂU: Bảng 2.1: Bảng cơ cấu tổ chức cán bộ công nhân viên của PGD Số 2. Bảng 2.2: Kết quả tình hình hoạt động tín dụng của PGD Số 2. Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn huy động Bảng 2.4: Tình hình lãi suất huy động qua các năm Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo thời gian Bảng 2.6: Dư nợ theo ngành kinh tế Bảng 2.7: Dư nợ theo thành phần kinh tế Bảng 2.8: Nợ quá hạn Bảng 2.9: Doanh số cho vay theo thời gian Bảng 2.10: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế Bảng 2.11: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 2.12: Lãi suất cho vay qua các năm. Bảng 2.13: Doanh số thu nợ theo thời gian Bảng 2.14: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế Bảng 2.15: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế Bảng 3.1: Tổng hợp hoạt động tín dụng.  1. Lý do chọn đề tài: Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nội dung và chất lượng của hệ thống Ngân hàng thương mại trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ vào hoạt động của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế được đáp ứng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngành ngân hàng xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho Nhà Nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả. Tuy nhiên, việc gỡ bỏ hoàn toàn hàng rào bảo hộ đối với ngành tài chính trong xu thế hội nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đang đem đến những thách thức rất lớn đối với hệ thống Ngân hàng thương mại ở nước ta, thậm chí sẽ có không ít ngân hàng thương mại phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước ngoài. Không ít các khó khăn đã đặt ra cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói riêng, nhưng với tính năng hoạt động nhạy bén trong cạnh tranh và biết hướng vào hệ  khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp đã giúp cho Agribank tìm được thị phần riêng, vượt qua khó khăn và trở thành một ngân hàng hàng đầu Việt Nam.Trong đó, công tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lợi nhuận cao nhất, đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết, cung cấp vốn cho mọi hoạt động của các ngành kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước sau khi đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vốn tín dụng tham gia thường trực hơn vào vòng tuần hoàn vốn ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân, các quan hệ tín dụng ngày càng sâu rộng hơn. Phải làm sao cho mỗi đồng vốn tín dụng phát ra phải đem lại hiệu quả thiết thực cho xã hội nói chung và duy trì cũng cố chức năng kinh doanh của ngân hàng nói riêng là một vấn đề lớn được đặt ra. Để giải quyết vấn đề này, trong quá trình đổi mới hoạt động tín dụng các ngân hàng ngày càng tìm ra nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, đổi mới là một quá trình phát triển và biến đổi không ngừng, bên cạnh những thành quả đạt được còn có những trở ngại cần phải khắc phục. Vì vậy, trong quá trình thực tập được sự chỉ dẫn của các anh chị tai PGD Số 2, của giáo viên hướng dẫn cùng với những kiến thức đã được học trên trường, qua sách báo, em đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn chất lượng hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân Hàng Agribank nói riêng ngày càng nâng cao chất lượng và phát triển để có được một môi trường tài  chính ổn định, lành mạnh trong cương vị là một thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở quan sát và phân tích thực tế về hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank – CN Sài Gòn - PGD Số 2. Từ đó rút ra được những mặt hạn chế còn tồn tại và đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng cho PGD Số 2. 3. Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu về lý thuyết hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và nghiên cứu thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2, ghi nhận các số liệu có được của phòng tín dụng tại ngân hàng AGRIBANK, PGD Số 2, CN Sài Gòn để so sánh, phân tích, tổng hợp nhằm đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng cho PGD Số 2. 4. Phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy đông vốn và cho vay của Agribank - CN Sài Gòn- PGD Số 2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo cứu thực trạng tín dụng trong hoạt động huy động vốn và cho vay, kết quả đạt được của NH AGRIBANK CN Sài Gòn, PGD Số 2 trong giai đoạn 2008 - 2010. 5. Kết cấu khóa luận : Chương I: Những vấn đề lý luận về tín dụng. Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank - CN Sài Gòn - PGD Số 2 Chương III: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank- CN Sài Gòn - PGD Số 2. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG 1. 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG: 1.1. Khái niệm tín dụng: Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latinh: Gredittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn. 1.1.2 Đặc điểm tín dụng: Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện 2 mặt cơ bản: Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định. Đến thời hạn do 2 bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu 1 giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất. 1.1.3 Các hình thức tín dụng: Tín dụng cho vay tồn tại dưới rất nhiều hình thức, nhiều tên gọi. Tuy nhiên, căn cứ vào một số các tiêu thức khác nhau để phân chia tín dụng ngân hàng. Dưới đây là một số cách phân chia mà Ngân hàng thường sử dụng khi phân tích và đánh giá. a) Phân loại theo thời hạn tín dụng: Theo cách này tín dụng ngân hàng được phân làm 3 loại: Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có thể được vay cho những sinh hoạt cá nhân. Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại tín dụng này thường dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và biến đổi kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: là khoản tín dung có thời gian từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. b) Phân loại theo mục đích: Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được phân chia rất đa dạng và phong phú: - Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp thương mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thương mại: là cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. - Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, lao động, .... - Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay Ngân hàng còn cho vay để trang trải các khoản chi phí thông thường của đời sống thông dụng dưới tên gọi là tín dụng tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ. - Thuê mua và các loại tín dụng khác. c) Phân loại theo căn cứ đảm bảo: - Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín. Đối vói những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không đòi hỏi nguồn thu nợ bổ sung. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được Ngân hàng cung cấp với điều kiện phải có tài sản thế chấp hoặc cần có bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền vay trong trường hợp người vay không có khả năng trả nợ. d) Phân loại theo đối tượng tín dụng: Theo tiêu thức này thì tín dụng được chia làm 2 loại: Tín dụng lưu động: loại nào được cấp phát để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá đối với xí nghiệp, thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại này là trung và dài hạn. e) Phân loại theo phương thức hoàn trả tiền vay: Theo cách này thì khoản cho vay có thể được hoàn trả theo hai cách. Cách thứ nhất là trả một lần cả vốn gốc và lãi khi đến hạn. Hai là khoản tiền vay sẽ được trả làm nhiều lần theo nhiều kỳ. f) Phân loại theo xuất xứ vốn vay: Có loại do ngân hàng trực tiếp cho vay, có loại cho vay gián tiếp tức là ngân hàng mua lại nợ từ chủ nợ khác. g) Phân loại theo hình thức giá tự có: Một là cho vay bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau. Hai là cho vay bằng tài sản - loại này được áp dụng phổ biến dưới hình thức tài trợ thuê mua. h) Phân loại theo thành phần kinh tế: - Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh. - Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: Hoạt động tín dụng xét ở góc độ hoạt động của ngân hàng: Các khoản tín dụng của ngân hàng có chất lượng tốt khi hiệu quả sử dụng vốn cao, an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ thể sử dụng đồng thời mang lại một mức lợi nhuận nào cho ngân hàng. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với ngân hàng: a) Các chỉ tiêu về sử dụng vốn: - Lương dư nợ tích lũy đến thời điểm hết kỳ và cơ cấu dư nợ (ngắn, trung và dài hạn) - Tỷ lệ cho vay trên tổng vốn dư nợ Tổng dư nợ đến kỳ hạn Tỷ lệ cho vay = Tổng lượng vốn huy động tích lũy Tỷ lệ này cho biết khả năng ngân hàng tận dụng nguồn vốn huy động trong hoạt động tín dụng. - Cơ cấu cho vay theo mức lãi suất và lãi suất cho vay bình quân. Chỉ tiêu này cho thấy được mức lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng. Nói chung, lãi suất cho vay bình quân phải lớn hơn lãi suất huy động bình quân thì ngân hàng mới hoạt động và có lãi. - Vòng quay vốn tín dụng trong năm Dư nợ trong năm Vòng quay vốn tín dụng trong năm = Dư nợ bình quân năm Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn của ngân hàng được cho vay bao nhiêu lần trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ ngân hàng thu được nhiều nợ và chứng tỏ rằng nguồn vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả. b) Các chỉ tiêu về doanh lợi: - Tổng doanh thu của ngân hàng từ hoạt động tín dụng. - Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng và từ trong hoạt động kinh doanh khác. - Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của ngân hàng. Hoạt động tín dụng xét ở góc độ người đi vay:
Luận văn liên quan