Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nƣớc ta
trong những năm vừa qua cũng đã đạt đƣợc những bƣớc tiến quan trọng. Đặc
biệt, là chúng ta đang trong con đƣờng hội nhập và ngành Ngân hàng cũng
không nằm ngoài quá trình đó. Trải qua 2 nă m từ khi mở cửa thị trƣờng,
ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Hà Tây nói riêng đã từng bƣớc tự hoàn thiện mình, nâng cao
chất lƣợng hoạt động và nâng cao năng lực tài chính. Trong đó, phát triển
dịch vụ ngân hàng là lĩnh vực đƣợc ngân hàng luôn quan tâm hàng đầu để
đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh, đáp ứng những yêu cầu của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
Mặc dù, luôn là ngân hàng dẫn đầu về thị phần nguồn vốn huy động và
dƣ nợ, nhƣng về những mảng dịch vụ khác thị phần của ngân hàng vẫn giữ
một vị trí khiêm tốn. Trong khi đó, từ khi Hà Tây sát nhập toàn bộ vào Hà
Nội, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần với ƣu thế công nghệ và sản phẩm
dịch vụ đa dạng tiện ích đã liên tục mở các chi nhánh và phòng giao dịch. Và
trong tƣơng lai, ngân hàng còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi mà các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài
sẽ mở thêm các chi nhánh tại địa bàn và đƣợc hƣởng đối xử quốc gia đầy đủ.
Mặt khác, xu hƣớng giảm dần tỷ trọng thu từ hoạt động tín dụng và tăng dần
nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng ngày càng gia tăng. Chính
vì vậy, việc phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cả về số lƣợng và chất
lƣợng là một điều tất yếu.
95 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây trong bối cảnh mở cửa thị trường ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ
TÂY TRONG BỐI CẢNH MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG NGÂN HÀNG
THEO LỘ TRÌNH GIA NHẬP WTO
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp : Nhật 5
Khoá : 44G
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Quý Nhâm
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... 0
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA NHTM
VÀ VẤN ĐỀ MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG NGÂN HÀNG THEO LỘ
TRÌNH GIA NHẬP WTO ........................................................................... 4
I. Tổng quan về dịch vụ của ngân hàng thƣơng mại. .............................. 4
1.Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại. ............................................... 4
1.1.Khái niệm và đặc điểm về ngân hàng thương mại. ....................... 4
1.2.Chức năng của NHTM. ................................................................. 5
2.Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại. .................................. 6
2.1.Khái niệm về dịch vụ ngân hàng. .................................................. 6
2.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng. ...................................................... 9
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống. ............................. 9
2.2.2.Dịch vụ ngân hàng hiện đại. ................................................... 16
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ của ngân
hàng. .................................................................................................. 19
2.3.1.Các nhà cung cấp dịch vụ. ..................................................... 19
2.3.2. Các đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ. ........................... 20
2.3.3.Giá cả dịch vụ tài chính. ........................................................ 20
2.3.4.Môi trường pháp lý và hệ thống quản lý của cơ quan nhà nước
đối với hoạt động dịch vụ của ngân hàng. ....................................... 21
2.3.5. Vấn đề hội nhập và mở cửa thị trường tài chính theo lộ trình
gia nhập WTO. ................................................................................ 21
2.4. Vai trò của việc phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong bối
cảnh mở cửa thị trường ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO. .... 22
2.4.1.Giúp ngân hàng phân tán rủi ro. ............................................ 22
2.4.2. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng. ............................................. 23
2.4.3. Thúc đẩy các sản phẩm dịch vụ cùng phát triển. ................... 24
2.4.4. Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong bối cảnh mở
cửa. ................................................................................................. 24
II. Mở cửa thị trƣờng ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO. ........... 25
1. Cam kết của Việt Nam trong vấn đề mở cửa thị trƣờng ngân hàng
theo lộ trình gia nhập WTO. ............................................................... 25
2. Tác động của vấn đề mở cửa thị trƣờng ngân hàng theo lộ trình gia
nhập WTO ........................................................................................... 27
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY. ........................................... 30
I. Khái quát về NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây. ................................ 30
1. Vài nét khái quát về NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây. ................ 30
2. Các sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây. ...... 32
2.1. Dịch vụ cho khách hàng cá nhân............................................... 32
2.2. Dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp. .................................... 33
2.3. Dịch vụ ngân hàng điện tử. ........................................................ 34
II. Thực trạng hoạt động dịch vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây.
.................................................................................................................. 35
1. Dịch vụ huy động vốn. ..................................................................... 35
2. Dịch vụ cho vay. ............................................................................... 36
3. Sản phẩm dịch vụ thanh toán và kinh doanh ngoại hối................. 39
3.1. Hoạt động huy động vốn và cho vay bằng ngoại tệ. ................... 39
3.2. Hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu. ............................ 41
3.3. Hoạt động khác. ........................................................................ 42
4. Sản phẩm dịch vụ thẻ. ..................................................................... 45
5. Sản phẩm dịch vụ khác.................................................................... 48
III. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển sản phẩm dịch vụ
của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây thành phố Hà Nội. .................... 49
1. Nhà cung cấp dịch vụ....................................................................... 49
2.Khách hàng sử dụng dịch vụ. ........................................................... 50
3. Giá cả dịch vụ ngân hàng. ............................................................... 53
4. Môi trƣờng pháp lý và hệ thống quản lý của nhà nƣớc đối với hoạt
động dịch vụ ngân hàng....................................................................... 54
5. Mở cửa và hội nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. .............. 55
IV. Đánh giá tình hình cung cấp sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT
chi nhánh Hà Tây. ................................................................................... 55
1. Những thành tựu đạt đƣợc. ............................................................. 55
2. Những tồn tại và nguyên nhân. ....................................................... 57
2.1. Những tồn tại.............................................................................. 57
2.2. Nguyên nhân. ............................................................................. 59
3. Đánh giá chung ................................................................................ 61
CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NHNO&PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY TRONG BỐI CẢNH MỞ CỬA
THỊ TRƢỜNG NGÂN HÀNG THEO LỘ TRÌNH GIA NHẬP
WTO. .......................................................................................................... 63
I. Định hƣớng phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây. ......... 63
1. Định hƣớng phát triển chung của ngân hàng. ................................ 63
2. Phƣơng hƣớng phát triển trong năm 2009. .................................... 64
II. Các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT chi
nhánh Hà Tây. ......................................................................................... 66
1. Hoàn thiện sản phẩm hiện tại. ........................................................ 66
2. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới. ................................................... 70
3 . Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán. ........ 71
4. Xây dựng chiến lƣợc tiếp thị, quảng bá sản phẩm và mở rộng
mạng lƣới giao dịch. ............................................................................ 72
5. Nâng cao năng lực quản trị, điều hành và phát triển nguồn nhân
lực. ........................................................................................................ 74
6. Nâng cao năng lực tài chính. ........................................................... 76
7. Kiểm soát chặt chẽ chi phí và cải thiện cách thức định giá sản
phẩm dịch vụ. ....................................................................................... 77
III. Một số kiến nghị. .............................................................................. 78
1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam. ..................................................................................................... 78
2. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc............................................................. 81
KẾT LUẬN ................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................87
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
ABIC
Agribank
ATM
DN
DNNVV
GATS
Ngân hàng TMCP
NHNo&PTNT
NHTM
POS
WB
WTO
Công ty bảo hiểm Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Máy rút tiền tự động
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng thƣơng mại
Điểm chấp nhận thẻ
Ngân hàng thế giới
Tổ chức thƣơng mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Cam kết về mở cửa thị trƣờng dịch vụ cho Dịch vụ ngân hàng........ 25
Bảng 2. Kết quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2007-2008. ................... 35
Bảng 3: Tình hình cho vay qua các năm 2006-2008. .................................... 37
Bảng 4: Kết quả hoạt động huy động vốn và cho vay bằng ngoại tệ năm 2004
-2008. ........................................................................................................... 39
Bảng 5: Kết quả hoạt động mua, bán ngoại tệ năm 2007-2008 ..................... 43
Bảng 6: Kết quả tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây năm 2008.
..................................................................................................................... 50
Bảng 7: Kết quả hoạt động cho vay hộ sản xuất và cá nhân theo đối tƣợng
năm 2008...................................................................................................... 51
Bảng 8: Kết quả cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế tính đến hết
31/12/2008. .................................................................................................. 52
Bảng 9: Doanh thu của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây thành phố Hà Nội
năm 2008...................................................................................................... 59
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây. ................... 31
Đồ thị 1: Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn và dƣ nợ giai đoạn 2004-2008 ....... 40
Đồ thị 2: Doanh số thanh toán hàng xuất nhập khẩu ..................................... 42
Đồ thị 3: Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2004-2008 .................................. 43
Đồ thị 4: Doanh số chi trả kiều hối năm 2004-2008 ..................................... 45
Đồ thị 5: Số lƣợng thẻ ATM đã phát hành qua các năm. .............................. 46
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nƣớc ta
trong những năm vừa qua cũng đã đạt đƣợc những bƣớc tiến quan trọng. Đặc
biệt, là chúng ta đang trong con đƣờng hội nhập và ngành Ngân hàng cũng
không nằm ngoài quá trình đó. Trải qua 2 năm từ khi mở cửa thị trƣờng,
ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Hà Tây nói riêng đã từng bƣớc tự hoàn thiện mình, nâng cao
chất lƣợng hoạt động và nâng cao năng lực tài chính. Trong đó, phát triển
dịch vụ ngân hàng là lĩnh vực đƣợc ngân hàng luôn quan tâm hàng đầu để
đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh, đáp ứng những yêu cầu của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
Mặc dù, luôn là ngân hàng dẫn đầu về thị phần nguồn vốn huy động và
dƣ nợ, nhƣng về những mảng dịch vụ khác thị phần của ngân hàng vẫn giữ
một vị trí khiêm tốn. Trong khi đó, từ khi Hà Tây sát nhập toàn bộ vào Hà
Nội, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần với ƣu thế công nghệ và sản phẩm
dịch vụ đa dạng tiện ích đã liên tục mở các chi nhánh và phòng giao dịch. Và
trong tƣơng lai, ngân hàng còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi mà các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài
sẽ mở thêm các chi nhánh tại địa bàn và đƣợc hƣởng đối xử quốc gia đầy đủ.
Mặt khác, xu hƣớng giảm dần tỷ trọng thu từ hoạt động tín dụng và tăng dần
nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng ngày càng gia tăng. Chính
vì vậy, việc phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cả về số lƣợng và chất
lƣợng là một điều tất yếu.
Nhƣng trên thực tế còn rất nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình phát
triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Điều đó đòi hỏi những nghiên cứu
mang tính thực tiễn cao về những thành công và tồn tại, từ đó tìm ra những
giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ của
NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân
hàng khi hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế khu vực và thế giới. Nhận
2
thức đƣợc tầm quan trọng, tác giả chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Hà Tây trong bối cảnh mở cửa thị trƣờng ngân hàng theo lộ trình
gia nhập WTO”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và nội dung dịch vụ ngân hàng, đề tài
phân tích thực trạng dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Hà Tây trong thời gian qua, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải
pháp phát triển sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây trong
bối cảnh mở cửa thị trƣờng ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO.
Nhƣ vậy, để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận văn có những nhiệm
vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về dịch vụ ngân hàng và
cam kết mở cửa thị trƣờng dịch vụ ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO.
- Đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Hà Tây.
- Đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến dịch
vụ ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung đánh giá các dịch vụ Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây trong những
năm gần đây, chủ yếu là giai đoạn 2007-2008. Phần giải pháp đề cập ở
chƣơng 3 đƣợc giới hạn nghiên cứu đến năm 2011 là năm hoàn toàn mở cửa
thị trƣờng ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài dựa trên phƣơng pháp luận nghiên cứu của chủ nghĩa Mác-Lênin
về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; các quan điểm của Đảng và Nhà
Nƣớc ta về hội nhập kinh tế quốc tế.
3
Ngoài ra, luận văn còn áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống
nhƣ: tổng hợp - phân tích, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh,..
5. Cấu trúc của khoá luận.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương
mại và vấn đề mở cửa thị trường ngân hàng theo lộ trình gia nhập WTO.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây.
Chương 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây.
4
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
CỦA NHTM VÀ VẤN ĐỀ MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG NGÂN
HÀNG THEO LỘ TRÌNH GIA NHẬP WTO
I. Tổng quan về dịch vụ của ngân hàng thƣơng mại.
1.Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại.
1.1.Khái niệm và đặc điểm về ngân hàng thương mại.
Theo luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào
ngày 12 tháng 12 năm 1997 định nghĩa:
“ Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”.
Và luật này còn định nghĩa:
“Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng
nhƣng so với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhƣ quỹ tiết kiệm thì có
những điểm khác biệt:
Thứ nhất, Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động của
ngân hàng, trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ đƣợc thực hiện
một số hoạt động ngân hàng.
Thứ hai, ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức đƣợc phép nhận tiền gửi
trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đƣợc nhận tiền gửi.
Thứ ba, ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép cung cấp dịch vụ thanh toán,
còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng thì không đƣợc phép.
5
1.2.Chức năng của NHTM.
Đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, ngân hàng thƣơng mại
có ba chức năng cơ bản: Chức năng trung gian tài chính, chức năng tạo tiền
và chức năng “sản xuất”.
Thứ nhất là để thực hiện chức năng là một trung gian tài chính, ngân
hàng thƣơng mại đóng vai trò là trung gian khi thực hiện các nghiệp vụ bao
gồm nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối, nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và nhiều hoạt động môi giới
khác. “Trung gian” đƣợc hiểu theo hai nghĩa:
Trung gian giữa các khách hàng với nhau.Ví dụ nhƣ ngân hàng thƣơng
mại làm trung gian giữa ngƣời gửi tiền và ngƣời vay tiền, hay trung gian giữa
ngƣời trả tiền và ngƣời nhận tiền, hoặc trung gian giữa ngƣời mua và ngƣời
bán ngoại tệ…
Trung gian giữa ngân hàng trung ƣơng và công chúng. Ngân hàng
trung ƣơng hay ở Việt Nam còn gọi là ngân hàng nhà nƣớc không có giao
dịch trực tiếp với công chúng mà chỉ giao dịch với các ngân hàng thƣơng mại,
trong khi đó các ngân hàng thƣơng mại vừa giao dịch với ngân hàng Trung
ƣơng vừa giao dịch với công chúng.
Thứ hai là chức năng tạo tiền tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp
phần gia tăng khối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và phát triển nền
kinh tế.
Thứ ba là chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các
nguồn lực để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh
tế. Tuy nhiên, chữ sản xuất còn đƣợc để trong ngoặc kép vì còn nhiều tranh
cãi chƣa thống nhất. Vì có “sản xuất” mới có “sản phẩm” nên các nhà quản trị
thấy rằng ngân hàng thƣơng mại cũng giống nhƣ các doanh nghiệp sản xuất
phải chú ý:
6
- Cũng nhƣ doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại muốn tồn tại và phát
triển thì phải tiêu thụ đƣợc sản phẩm của mình, do vậy cần chú ý đến tiếp thị,
bán hàng, khuyến mãi, và thậm chí đến cả dịch vụ hậu mãi.
- Ngân hàng thƣơng mại phải chú ý đến nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới và thiết kế sản phẩm sao cho thoả mãn tối đa nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng.
- Ngân hàng thƣơng mại phải không ngừng quan tâm đến phát triển và
đổi mới công nghệ ngân hàng, đặc biệt trong thời đại công nghệ thông tin nhƣ
hiện nay công nghệ ngân hàng thay đổi rất nhanh chóng. Một sự chậm chạp
hoặc thiếu đầu tƣ công nghệ có thể dẫn đến tai hoạ cho ngân hàng thƣơng mại
trong thời đại cạnh tranh gay gắt.
2.Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại.
2.1.Khái niệm về dịch vụ ngân hàng.
Đi từ khái niệm thế nào là dịch vụ thì đến nay vẫn chƣa có một định
nghĩa thống nhất do bản thân dịch vụ mang tính đa dạng, phức tạp và vô hình.
Theo quan điểm của Philip Kotler “ Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà
một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy đƣợc và
không dẫn đến sự chiếm đoạt một cái gì đó”.
Theo Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ (GATS) của tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO không đƣa ra định nghĩa về dịch vụ mà chỉ phân
loại dịch vụ thành 12 ngành lớn, mỗi ngành lại chia ra các phân ngành.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam năm 1995 giải thích: “Dịch vụ là các
hoạt động phục vụ, nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và
sinh hoạt”.
Có thể có nhiều cách tiếp cận nhƣng ta có thể thấy đƣợc hai đặc trƣng
cơ