Khóa luận Hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc của công ty vàng bạc đá quý phú nhuận - Pnj

Ngày nay, khi sản xuất phát triển nhanh chóng, sản phẩm càng trở nên đa dạng cả về số lƣợng và chủng loại. Nhƣ vậy, ngƣời tiêu dùng có cơ hội tiếp cận đƣợc nhiều sản phẩm nhƣng phải cân nhắc để lựa chọn sản phẩm tiện dụng nhất và phù hợp nhất với nhu cầu của họ, cả về thời gian và địa điể m. Để có đƣợc những tiện lợi đó, các chuyên gia marketing nhấn mạnh sự phối hợp chặt chẽ của nhiều tổ chức và cá nhân trong hệ thống phân phối. Quyết định về hệ thống phân phối là một trong những quyết định quan trọng nhất mà ban lãnh đạo công ty phải thông qua. Các kênh đƣợc công ty lựa chọn sẽ ngay lập tức ảnh hƣởng đến tất cả các quyết định Marketing khác. Nhƣ vậy, hệ thống phân phối cùng với ba Ps khác của Marketing hỗn hợp là Sản phẩ m – Giá cả - Xúc tiến luôn luôn phải đƣợc kết hợp với nhau để thoả mãn tốt nhất nhu cầu ở thị trƣờng mục tiêu của doanh nghiệp. Khoá luận này sẽ đề cập đến hệ thống phân phối của công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ, một công ty có bề dày kinh nghiệm và thành công trong ngành trang sức của Việt Nam. Ngày 16/04/2007, Công ty đã đƣợc Trung tâ m sách Kỷ lục Việt Nam đánh giá là doanh nghiệp đầu tiên đầu tƣ công nghệ sản xuất nữ trang hiện đại với quy mô lớn nhất Việt Nam, và đƣợc giải bạc của tạp chí Retail Asia bình chọn 500 công ty bán lẻ hàng đầu của 14 quốc gia châu Á, cùng nhiều danh hiệu, giải thƣởng khác. Để có đƣợc sự phát triển đó, Công ty đã nỗ lực suốt nhiều năm, tập trung xây dựng một hệ thống phân phối vững mạnh nhƣ một hình mẫu tiêu biểu trong thƣơng trƣờng

pdf107 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2898 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc của công ty vàng bạc đá quý phú nhuận - Pnj, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NƢỚC CỦA CÔNG TY VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN - PNJ Họ và tên sinh viên : Vũ Nhật Thu Lớp : Pháp 2 Khóa : 42F – KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Trung Vãn Hà Nội – Tháng 11/2007 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM.......................................................... 3 1. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ......................................................................... 3 1.1. KÊNH PHÂN PHỐI ...................................................................... 3 1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA....................................................... 3 1.1.2. THÀNH PHẦN CỦA KÊNH PHÂN PHỐI .............................. 4 1.1.3. VAI TRÒ CỦA NGƢỜI TRUNG GIAN MARKETING ............. 5 1.1.4. CẤU TRÚC MỘT KÊNH PHÂN PHỐI ................................. 12 1.2. CÁC LUỒNG PHÂN PHỐI ........................................................ 15 1.2.1. LUỒNG SẢN PHẨM VẬT CHẤT .......................................... 15 1.2.2. LUỒNG QUYỀN SỞ HỮU .................................................... 16 1.2.3. LUỒNG TIỀN TỆ THANH TOÁN ......................................... 16 1.2.4. LUỒNG THÔNG TIN ........................................................... 16 1.2.5. LUỒNG KHUYẾN MÃI ........................................................ 17 2. QUYẾT ĐỊNH HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ...................................... 18 2.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN KÊNH PHÂN PHỐI .......................................................................... 18 2.1.1. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .................................................. 18 2.1.2. MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ MÀ KHÁCH HÀNG MONG MUỐN ............................................................................................ 18 2.1.3. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI .. 19 2.2. XÁC ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC PHƢƠNG ÁN ...................... 20 2.2.1. TIÊU CHUẨN KINH TẾ ....................................................... 21 2.2.2. TIÊU CHUẨN KIỂM SOÁT .................................................. 22 2.2.3. TIÊU CHUẨN THÍCH NGHI ................................................ 23 3. QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ..................... 23 3.1. TUYỂN CHỌN THÀNH VIÊN CHO HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ........................................................................................................... 23 3.2. QUẢN LÍ CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI 24 3.2.1. CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN ĐỂ QUẢN LÍ CÁC QUAN HỆ TRONG KÊNH PHÂN PHỐI .......................................................... 26 3.2.2. ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN CỦA KÊNH PHÂN PHỐI .. 27 3.2.3. SỬA ĐỔI CÁC THOẢ THUẬN CỦA KÊNH PHÂN PHỐI .... 27 3.3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐA KÊNH ................. 29 3.4. MÂU THUẪN CỦA CÁC KÊNH PHÂN PHỐI ......................... 30 3.4.1. CÁC KIỂU MÂU THUẪN ..................................................... 30 3.4.2. NGUYÊN NHÂN GÂY MÂU THUẪN .................................... 31 3.4.3. XỬ LÍ MÂU THUẪN ............................................................. 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NƢỚC CỦA CÔNG TY VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN PNJ ........................................................................ 33 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PNJ ..................................................... 33 1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN .................................................. 33 1.2. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................... 34 1.2.1. SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ............ 34 1.2.2. KINH DOANH VINAGAS ..................................................... 34 1.2.3. ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH ............................................................ 34 1.2.4. CÁC LĨNH VỰC KHÁC ........................................................ 34 2. THỰC TRẠNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY PNJ ............................................. 35 2.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY ............................................ 35 2.1.1. THỊ TRƢỜNG TRANG SỨC ................................................. 35 2.1.2. SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY PNJ .......................................... 36 2.1.3. NHỮNG MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA CÔNG TY VỚI HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ................................................................................... 37 2.2. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐƢỢC PNJ LỰA CHỌN .................. 38 2.2.1. KÊNH PHÂN PHỐI .............................................................. 38 2.2.2. LUỒNG PHÂN PHỐI ........................................................... 40 2.2.3. HỆ THỐNG CỬA HÀNG PNJ .............................................. 47 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA PNJ... 49 3.1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG QUẢN LÝ ......................................... 49 3.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ .......................................................... 51 3.2.1. TUYỂN CHỌN THÀNH VIÊN CHO HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ........................................................................................................ 51 3.2.2. ĐỘNG VIÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI .............................................................................................. 53 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA PNJ ......................................................... 57 4.1. PHÁT TRIỂN QUY MÔ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI................... 57 4.2. CHẤT LƢỢNG CỦA HỆ THỐNG CỬA HÀNG PNJ ................ 58 4.3. DOANH THU, LỢI NHUẬN VÀ THỊ PHẦN ............................ 61 4.4. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NƢỚC CỦA CÔNG TY PNJ .................................................................................................... 63 4.4.1. SỰ SẮP ĐẶT VỀ MẶT ĐỊA LÝ : NHỮNG LỖ HỔNG THỊ TRƢỜNG ........................................................................................ 63 4.4.2. XUNG ĐỘT TRONG KÊNH PHÂN PHỐI ............................ 63 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NƢỚC CỦA CÔNG TY PNJ .............................................................................. 65 1. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG TRANG SỨC VIỆT NAM ....................... 65 1.1. QUY MÔ THỊ TRƢỜNG ............................................................ 65 1.2. GIÁ CẢ ....................................................................................... 66 1.3. KHÁCH HÀNG .......................................................................... 68 2. ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY PNJ .................... 69 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI .. 70 3.1. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI . 70 3.1.1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI ......................... 70 3.1.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ LUỒNG PHÂN PHỐI ...................... 75 3.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ... 77 3.2.1. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÍ ............... 77 3.2.2. GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG ........................................................................... 80 3.2.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HỆ THỐNG TRUNG GIAN ............... 82 3.3. CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ KHÁC ...................................... 84 3.3.1. VIỆC NẮM BẮT THÔNG TIN THỊ TRƢỜNG VÀ MARKETING .................................................................................. 84 3.3.2. PHÁT TRIỂN TRANG WEB BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY .... 85 3.3.3. PHÁT TRIỂN NGÀNH TRANG SỨC GẮN LIỀN VỚI CÁC NGÀNH KHÁC: THỜI TRANG, QUÀ TẶNG LƢU NIỆM... ........... 87 3.3.4. HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI ................ 87 3.3.5. VIỆC QUẢ LÍ KINH DOANH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ CỦA NHÀ NƢỚC VIỆT NAM .......................................................................... 88 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 92 DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ 93 DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 94 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 95 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi sản xuất phát triển nhanh chóng, sản phẩm càng trở nên đa dạng cả về số lƣợng và chủng loại. Nhƣ vậy, ngƣời tiêu dùng có cơ hội tiếp cận đƣợc nhiều sản phẩm nhƣng phải cân nhắc để lựa chọn sản phẩm tiện dụng nhất và phù hợp nhất với nhu cầu của họ, cả về thời gian và địa điểm. Để có đƣợc những tiện lợi đó, các chuyên gia marketing nhấn mạnh sự phối hợp chặt chẽ của nhiều tổ chức và cá nhân trong hệ thống phân phối. Quyết định về hệ thống phân phối là một trong những quyết định quan trọng nhất mà ban lãnh đạo công ty phải thông qua. Các kênh đƣợc công ty lựa chọn sẽ ngay lập tức ảnh hƣởng đến tất cả các quyết định Marketing khác. Nhƣ vậy, hệ thống phân phối cùng với ba Ps khác của Marketing hỗn hợp là Sản phẩm – Giá cả - Xúc tiến luôn luôn phải đƣợc kết hợp với nhau để thoả mãn tốt nhất nhu cầu ở thị trƣờng mục tiêu của doanh nghiệp. Khoá luận này sẽ đề cập đến hệ thống phân phối của công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ, một công ty có bề dày kinh nghiệm và thành công trong ngành trang sức của Việt Nam. Ngày 16/04/2007, Công ty đã đƣợc Trung tâm sách Kỷ lục Việt Nam đánh giá là doanh nghiệp đầu tiên đầu tƣ công nghệ sản xuất nữ trang hiện đại với quy mô lớn nhất Việt Nam, và đƣợc giải bạc của tạp chí Retail Asia bình chọn 500 công ty bán lẻ hàng đầu của 14 quốc gia châu Á, cùng nhiều danh hiệu, giải thƣởng khác. Để có đƣợc sự phát triển đó, Công ty đã nỗ lực suốt nhiều năm, tập trung xây dựng một hệ thống phân phối vững mạnh nhƣ một hình mẫu tiêu biểu trong thƣơng trƣờng. Tuy nhiên, do lĩnh vực hoạt động của Công ty rất rộng: sản xuất, gia công và kinh doanh trang sức, xuất nhập khẩu hàng mỹ nghệ bằng vàng, bạc, đá quý, dịch vụ kiểm định kim cƣơng và đá quý, đại lí đổi ngoại tệ, kinh doanh gas, mua bán, sửa chữa xe ô tô, mô tô và xe gắn máy, kinh doanh vận - 1 - tải hàng hóa, đầu tƣ tài chính… Vậy nên, trong khuôn khổ bài khoá luận này, em đã lựa chọn tên đề tài: “Hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc của công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ” và chỉ tập trung vào nhóm sản phẩm trang sức. Khoá luận đƣợc kết cấu theo ba chƣơng nhƣ sau: Chƣơng một : Những vấn đề lý luận chung về hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm Chƣơng hai : Thực trạng hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc của công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ Chƣơng ba : Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc của công ty PNJ. Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, về tài liệu và khả năng của ngƣời viết, nội dung khoá luận khó tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô cùng góp ý của đông đảo bạn đọc và xin chân thành cám ơn. - 2 - CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1.1. Kênh phân phối 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa Từ trƣớc khi một sản phẩm đƣợc đƣa ra thị trƣờng, nhà quản lí cần xác định những phƣơng thức phân phối để đƣa sản phẩm đến ngƣời mua một cách hiệu quả. Nhiệm vụ này có liên quan đến việc thiết lập những kênh phân phối, hay còn đƣợc gọi là kênh marketing. Philip Kotler đã sử dụng định nghĩa: Kênh phân phối là tập hợp các tổ chức phụ thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình đƣa sản phẩm từ ngƣời sản xuất đến khách hàng cuối cùng. [1] Rosenbloom thì định nghĩa: Kênh phân phối là mạng lƣới các tổ chức tạo ra lợi ích về thời gian, địa điểm và quyền sở hữu cho những ngƣời tiêu dùng và ngƣời sử dụng công nghiệp. [12] Nhƣ vậy, các định nghĩa nhấn mạnh sự phối hợp nhiều tổ chức khác nhau trong kênh phân phối và việc đƣa sản phẩm từ ngƣời sản xuất đến ngƣời tiêu dùng. Kênh phân phối thực hiện việc lƣu chuyển hàng hoá, vƣợt qua những ngăn cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu xen giữa hàng hoá và ngƣời sử dụng. [1] Các thành viên trong kênh phân phối tham gia vào một số công việc sau: - Tìm kiếm và phân bổ nguồn dự trữ hàng cho các cấp khác nhau của kênh, - Đảm bảo việc lƣu thông sản phẩm vật chất từ khi là nguyên liệu thô đến khi tới tay khách hàng cuối cùng, - Chuyển giao quyến sở hữu hàng hoá từ một tổ chức, cá nhân này tới tổ chức, cá nhân khác, - Lƣu chuyển dòng thanh toán từ ngƣời mua cuối cùng tới ngƣời bán đầu tiên, - 3 - - Soạn thảo và truyền bá những thông tin quảng cáo, khuyến mãi về hàng hoá nhằm thu hút khách hàng, - Phản hồi các thông tin về ý đồ mua hàng của các thành viên khác trong kênh marketing đến ngƣời sản xuất. - Thu thập và phổ biến các thông tin marketing về các khách hàng hiện tại và tiềm năng, các đối thủ cạnh tranh, những thành viên và những lực lƣợng khác trong môi trƣờng marketing, - Gánh chịu những rủi ro liên quan đến việc thực hiện hoạt động của kênh... Để thực hiện rất nhiều các công việc đó, ngƣời làm marketing luôn phải xác định chính xác những thành phần trong kênh phân phối của mình để phối hợp công việc tốt nhất. 1.1.2. Thành phần của kênh phân phối Một kênh phân phối luôn bao gồm ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu dùng cuối cùng và những ngƣời trung gian tham gia vào quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.[15] Ngƣời sản xuất là những ngƣời tạo ra hàng hoá. Ngƣời tiêu dùng cuối cùng là ngƣời mua nó cho mục đích sử dụng đơn thuần và không tạo ra bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào về hình thức và nội dung của sản phẩm. Còn những trung gian nào đƣợc tính là thành phần của kênh phân phối? Những ngƣời bán buôn, những ngƣời bán lẻ, các đại lý, ngƣời môi giới, ngƣời đại diện của bên bán hoặc bên mua… dù có thực sự sở hữu sản phẩm trong quá trình đƣa hàng từ ngƣời sản xuất đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng hay không, vẫn giữ vai trò đáng chú ý trong việc chuyển giao sở hữu, tham gia tích cực vào việc thƣơng thuyết, mua và bán sản phẩm. Vì vậy, họ đƣợc xem là một bộ phận của kênh phân phối. Ngƣợc lại, những doanh nghiệp vận tải, ngân hàng, công ty bảo hiểm… chỉ đơn thuần vận chuyển hàng hoá, chuyển giao tiền tệ thanh toán, bảo hiểm…, mà không tham gia hay gây ảnh hƣởng gì đến quyết định mua hàng và chuyển giao sở hữu của hàng hoá thì không đƣợc tính là thành phần của kênh phân phối. - 4 - Sự xuất hiện của ngƣời trung gian trong kênh phân phối và nhu cầu xác định trung gian đó có là một thành phần của kênh hay không, đều xuất phát từ vai trò quan trọng không thể thiếu của các trung gian marketing. 1.1.3. Vai trò của ngƣời trung gian Marketing Ngày nay, rất nhiều ngƣời sản xuất không tự mình trực tiếp bán hàng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Họ có thể sử dụng những ngƣời bán buôn, những ngƣời bán lẻ độc lập. Họ cũng có thể xây dựng cho mình một lực lƣợng bán hàng riêng. Bởi vì lƣợng công việc của một kênh phân phối, nhƣ đã nói trên, là rất nhiều, sự chuyển giao một phần công việc tiêu thụ sản phẩm cho những ngƣời trung gian mang lại cho ngƣời sản xuất nhiều lợi ích. Trƣớc hết, khi có ngƣời trung gian xuất hiện giữa nhiều ngƣời sản xuất và nhiều ngƣời tiêu dùng, số vụ giao dịch sẽ giảm xuống và nhƣ vậy, việc mua bán sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn. Hình 1: Ƣu điểm của trao đổi khi sử dụng trung gian Ngƣời Ngƣời Ngƣ ời Ngƣời sản tiêu sản tiêu xuất dùng xuất dùng Ngƣời Ngƣời Ngƣời Ngƣời Ngƣời trung sản tiêu sản gian tiêu xuất dùng xuất dùng Ngƣời Ngƣời Ngƣời Ngƣời sản tiêu sản tiêu xuất dùng xuất dùng Cần 9 giao dịch khi không sử dụng Cần 6 giao dịch khi sử dụng ngƣời ngƣời trung gian. trung gian . Nguồn: Philip Kotler – Quản trị Marketing Mặt khác, ngƣời sản xuất sẽ tiết kiệm đƣợc một nguồn tài chính và lao động đáng kể nếu không phải đảm trách toàn bộ quá trình tiêu thụ sản phẩm. Hơn nữa, sự phân chia công việc rõ ràng giúp ngƣời sản xuất kiểm soát tốt hơn các hoạt động - 5 - của mình: họ có thể dễ dàng xác định khi nào thì nên tập trung nỗ lực cho công việc gì. Mỗi trung gian là một đầu mối liên kết những ngƣời sản xuất với những ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Thƣờng thì số lƣợng và loại hàng hoá đƣợc sản xuất ra bởi một xí nghiệp không cân bằng với loại và lƣợng hàng hoá mà ngƣời tiêu dùng cần. Ngƣời sản xuất chuyên môn hóa vào một số chủng loại sản phẩm nhất định và mở rộng quy mô để giảm giá thành sản phẩm. Trong khi đó, ngƣời tiêu dùng lại hƣớng đến sự đa dạng về chủng loại và thƣờng chỉ chọn một hay một vài loại sản phẩm thích hợp nhất. Do đó, ngƣời trung gian xuất hiện để phân phối hàng hoá cho nhiều ngƣời tiêu dùng cuối cùng từ những nhà sản xuất khác nhau. Họ tập kết sản phẩm từ nhiều ngƣời sản xuất, phân chia số sản phẩm đó theo nhu cầu của khách hàng, sắp xếp chúng lại với nhau theo từng nhóm nhu cầu và cuối cùng, phân phối sản phẩm đến tay khách hàng. Ngƣời trung gian cũng tạo ra những lợi ích gia tăng cho sản phẩm về thời gian, nơi chốn, sở hữu. Thật vậy, nhờ có họ mà lƣợng thiếp mừng năm mới đƣợc sản xuất trong thời gian dài, có khi là cả năm, đƣợc tập trung bán trong dịp Tết. Nhờ ngƣời trung gian mà những đồ gỗ thƣờng chỉ khai thác từ rừng núi đƣợc bán khắp các tỉnh thành đồng bằng. Xét theo góc độ hệ thống kinh tế, vai trò cơ bản của ngƣời trung gian marketing là biến những nguồn cung ứng rất khác nhau trong thực tế thành những chủng loại hàng hoá mà ngƣời ta muốn mua. [1] Ngƣời trung gian đƣợc phân thành hai nhóm chính là ngƣời bán lẻ và ngƣời bán buôn, với tầm quan trọng khác nhau trong kênh phân phối. 1.1.3.1. Ngƣời bán lẻ a. Bản chất và tầm quan trọng của bán lẻ Bán lẻ bao gồm tất cả những hoạt động liên quan đến việc bán hàng hoá hay dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng cho mục đích tiêu dùng cá nhân. Ngƣời bán lẻ hay cửa hàng bán lẻ là mọi doanh nghiệp có khối lƣợng hàng bán ra chủ yếu dƣới hình thức bán lẻ. [1] - 6 - Thị trƣờng bán lẻ bao gồm những phƣơng tiện bán hàng đa dạng, hệ thống cửa hàng phong phú. Những ngƣời bán lẻ thƣờng xuyên tiếp xúc trực tiếp với ngƣời tiêu dùng cuối cùng, nắm đƣợc nhu cầu, thị hiếu và thói quen mua hàng của họ. Để mở một cửa hàng bán lẻ thƣờng không cần qua một cuộc kiểm tra hay yêu cầu giấy phép nào. Sự dễ dàng đó làm cho việc cạnh tranh trong thị trƣờng bán lẻ trở nên mãnh liệt, nhƣng cũng đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Công việc bán lẻ có vai trò quan trọng với nền kinh tế nói chung bởi hầu hết thu nhập cá nhân đƣợc chi ở các điểm bán lẻ. Đây cũng là nơi thu hút một lƣợng lớn lao động trong xã hội. Nó làm tăng giá trị của sản phẩm và tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Mặt khác, mức độ bán lẻ là một chỉ tiêu biểu hiện sức mua của khách hàng, nó giúp đánh giá sức mạnh kinh tế của một vùng thị trƣờng cụ thể. b. Phân loại * Dựa vào quy mô cửa hàng (về doanh số, lƣợng hàng tồn kho, vốn đầu tƣ hay thị phần…), có thể chia ra: - Ngƣời bán lẻ quy mô lớn - Ngƣời bán lẻ quy mô nhỏ Những ngƣời bán lẻ với quy mô lớn thƣờng có chuyên môn hoá cao, phân công lao động tốt. Họ cũng có thể mua hàng hoá với số lƣợng lớn hơn vì t