Việt Nam sau hơn 10 năm đổi mới, chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, đem lại những thành tựu to lớn về mọi mặt.
Vì vậy cơ chế thị trường chính là động lực rất lớn nhằm thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, nó tạo ra sự năng động trong suy nghĩ, hành động, trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, các thuộc tính của kinh tế thị trường như: tính cạnh tranh, các quy luật giá trị, cung cầu. cần được giải quyết thỏa đáng, nó là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
92 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hệ thống quản trị dự trữ tại công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
• • •
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TÉ
* * *
KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP
Đê tài:
HỆ THỐNG QUẢN TRỊ Dự TRỮ TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀN MỸ - TÁP ĐOÀN PRIME
s
Họ tên sinh viên
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dân
NGUYÊN THƯ YÊN
LT4
04
TS. NGUYỀN VĂN MINH
r T — - \
THƯ VÉN
N Ó C Ai •m
Hà Nôi-03/2010
u mos ị
í
í
MỤC L Ụ C
LỜI M Ở Đ Ầ U Ì
C H Ư Ơ N G 1. K H Á I Q U Á T C H Ư N G VỀ HỆ T H Ô N G QUẢN TRỊ D ự TRỮ
TẠI C Á C CỒNG TY SẢN XUẤT 4
Ị
ì. Khái niệm và phân loại hệ thông quản trị dự trử 4
1. Một sô khái niệm cơ bản 4
1.1. Khái niệm vê hệ thông quản trị dự trừ (tôn kho) 4
Ì .2. Những quan diêm khác nhau vê tôn kho của nhà quản lý 4
Ì .3. Bản chát của hệ thông quản trị dự trừ 7
2. Phân loại hệ thống quản trị dự trữ 16
2.1. Phân loại dự trữ chung 16
2.2. Phân loại theo tính chuyên môn hoa 18
2.3. Phân loại theo yêu cầu quản lý 20
r r
l i . Nguyên tác, vai trò và nhiệm vụ của hệ thông quản trị dự trử 22
Ì. Nguyên tăc của hệ thông quản trị dự trừ 22
2. Vai trò của hệ thông quản trị dự trữ 23
3. Nhiệm vụ của hệ thống quản trị dự trừ 24
n i . Tiêu chí đánh giá vê hiệu quả hoạt động của hệ thông quản trị dự trử
qua việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp 25
C H Ư Ơ N G 2. THỰC TRẠNG HỆ T H Ô N G QUẢN TRỊ Dự TRỮ 29
TẠI C Ô N G TY TNHH H O À N M Ỹ - TẬP Đ O À N PRIME 29
2
ì. Quá trình hình thành và phát triên của công ty TNHH Hoàn Mỹ 29
Ì. Sự ra đời của công ty: 29
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 32
2.1. Chức năng 32
2.2. Nhiệm vụ 33
3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty 34
3.1. Sản xuât và kinh doanh vật liệu xây dựng 34
3.2. Sản xuất bình nước nóng 34
3.3. Khu đô thị và trung tâm thương mại 34
l i . Một số đặc điểm về tổ chức sản xuất - quản lý có ảnh hưởng đến vấn đề
quản trị dự trữ của công ty 35
ì \ t r
Ì. Đặc diêm vê tô chức sản xuât 35
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý 38
HI. Thực trạng hệ thống quản trị dự trữ 41
Ì. Tổng quan về hệ thống quản trị dự trữ 41
2. Thực trạng hệ thống quàn trị dự trữ 42
2.1. Quy trình của nghiệp vụ quản lý chứng từ kho 44
2.2. Quy trình của nghiệp vụ nhộp kho 45
2.3. Quy trình của nghiệp vụ xuât kho 53
3. Đánh giá chung về hệ thống quản trị dự trữ của công ty TNHH Hoàn Mỹ 59
3.1. Nhưng ưu điểm của hệ thống quản trị dự trừ 59
3.2. Những tôn tại trong hệ thông quản trị dự trừ và nguyên nhân 61
C H Ư Ơ N G 3. M Ộ T SỆ Đ È XUẤT Đ Ẻ H O À N THIỆN HỆ THỆNG QUẢN
TRỊ D ự TRỬ TẠI C Ô N G TY TNHH H O À N M Ỹ 63
• • •
•7
ì. Định hướng phát triên của công ty trong thòi gian tói 63
Ì. Các chỉ tiêu kế hoạch 63
2. Những cơ hội và thách thức của công ty trong thời gian tới 66
l i . Một sô đê xuât đê hoàn thiện hệ thông quản trị dự trữ tại công ty TNHH
Hoàn Mỹ 67
Ì. Xây dựng hệ thông thu thộp thông tin 67
2. M ở rộng thị trường ra nước ngoài, đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng hoa 69
3. Các biện pháp đối với nguồn nhân lực 70
K É T LUẬN 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHU L Ú C 77
DANH MỤC CÁC BANG BIÊU, HÌNH VE
r
Hình Ì. Ì: Hệ thông tái tạo dự trừ định kỳ 12
Hình 1.2: Hệ thống điểm đặt hàng 14
Hình 1.3: Mô hình EOQ 16
Hình Ì .4: Môi quan hệ giữa hai loại chi phí 17
Hình 1.5: Mô hình POQ 18
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu kinh tê được thực hiện qua các năm 34
\ \ ì r
Sơ đô 1.1: Sơ đô tô chức sản xuất của công ty 38
Sơ đậ 1.2: Sơ đậ tổ chức bộ máy của công ty 42
w
Bảng Ì .2: Các chỉ tiêu kinh tê năm 2009 66
Sơ đô 1.3: Hệ thông thu thập thông tin 71
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
r
Tiêng Vi ệ t
r
Tiêng Anh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KT
r
Kê toán
TC Tông chi phí
Cdh Chi phí đặt hàng
Ctt * ' Chi phí tôn trừ
NXB 7
Nhà xuât bản Q Đ ĩ Quyêt định
BTC Bộ tài chính
EOQ
y
M Ô hình đặt hàng kinh tê cơ bản (Basic
Economic Order Quantity)
POQ
— 7
M Ô hình đặt hàng theo lô sàn xuât
(Production Order Qụantity)
VNR 500 Công ty cô phân báo cáo đánh giá Việt
Nam (Vietnam Report JSC)
AFTA Khu mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN
Free Trade Area)
ASEAN r r Hiệp hội các quôc gia Đông Nam A
(Associatỉon of Southeast Asian Nations)
WTO Tô chức thương mại thê giới (Worỉd
Trade Organization)
MFN Nguyên tác nước được ưu đãi nhát hay
nguyên tác tôi huệ quôc (Most Favoured
Natỉon)
ISO
ì f f \ *•
Tô chức quôc tê vê tiêu chuân hoa
(International Organizatìon for
Standardiiation)
LỜI MỞ ĐÀU
Ị. Ly do chon đẻ tải:
ì •> t •% f
Việt Nam sau hơn lo năm đôi mới, chuyên đôi từ nên kinh tê tập trung
r \ r \ /
quan liêu bao cáp sang nên kinh tê thị trường có sự điêu tiêt của Nhà nước, đem
lại những thành tựu to lớn vê mọi mặt.
t r X t >
Vì vậy cơ chê thị trường chính là động lực rát lớn nhăm thúc đây nên kinh
r t
tê Việt Nam phát triên, nó tạo ra sự năng động trong suy nghĩ, hành động, trong
sản xuât kinh doanh của mứi doanh nghiệp. Tuy nhiên, các thuộc tính của kinh tế
thị trường như: tính cạnh tranh, các quy luật giá trị, cung cầu,... cần được giải
quyêt thoa đáng, nó là nhân tô quyết định đèn sự tôn tại và phát triên của môi
doanh nghiệp. Mọi yêu câu bức thiêt hiện nay là người ta không chỉ quan tâm
đến việc phát triển chiều rộng mà còn tập trung phát triển chiều sâu. Do vậy, mứi
doanh nghiệp cần phải đâu tư tiền của cho việc nghiên cứu, tính toán các phương
án kinh doanh sao cho đem lại hiệu quả tối ưu.
Đôi với vân đê quản trị dự trừ hiện nay, doanh nghiệp đã bát đâu quan tâm
nhiều hơn vì quản trị dự trừ đóng vai trò quan trọng trong quản lý, tổ chức mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả tài sản, vật tư, nguyên nhiên
f r
vật liệu,...của doanh nghiệp. Thêm vào đó, có được hệ thông quản trị dự trữ tót
t r ^ >
sẽ kiêm soát được sô lượng hàng tôn kho chính xác vì hàng tôn kho thường
f
chiêm giá trị lớn trong tông tài sản lưu động của doanh nghiệp, và là một trong
? * r r ì
nhưng yêu tô quyêt định đèn giá thành của sản phàm.
ì r
Việc nghiên cứu đê có được hệ thông quản trị dự trừ hoàn thiện và duy trì
r r >
tót trong tương lai có ý nghĩa kinh tê vô cùng quan trọng, nó góp phân đảm bảo
Ì
r r ĩ \ r
cho quá trình sản xuât tiên hành liên tục và có hiệu quả. Đây chính là vân đê tát
yêu của tát cả doanh nghiệp nói chung. Trên cơ sờ đó, người viêt đà chọn đê tài:
" Hệ thống quản trị dự trữ tại Công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime 99
cho khoa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tương nghiên cửu:
Đôi tượng nghiên cứu của đê tài là hệ thông quàn trị dự trừ tại công ty
TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime.
3. Mục đích nghiên cửu:
Mục đích của đề tài là phân tích thực trạng hệ thống quản trị dự trừ tại
công ty TNHH Hoàn Mỹ, từ đó tìm ra nhưng mặt đã đạt được cộn phát huy,
những tôn tại cân khác phục. qua đó sẽ tìm ra phương hướng, giải pháp thích họp
giúp hệ thông hoạt động có hiệu quả hơn.
4. Nhiệm vu nghiên cửu:
Thời gian làm việc và tìm hiêu thực tê tại công ty rát ngăn nên người viêt
không thể đưa ra tất cả mọi vấn đề liên quan đến đề tài mà chỉ hy vọng đề cập
r r w •y
đèn một sô nội dung chính của hệ thông quản trị dự trữ tại công ty, qua đó đê
r r n ẹ
xuât một sô biện pháp mà công ty có thê tham khảo hoặc vận dụng thực tê.
5. Phương pháp nghiên cửu:
t \ r
Đê nghiên cứu vê hệ thông quản trị dự trữ tại công ty TNHH Hoàn Mỹ,
người viết sử dụng các phương pháp sau:
• Phương pháp thu thập thông tin: Điều tra thống kê.phương pháp trực quan.
• Phương pháp xử lý và thê hiện thông tin: xử lý trên máy vi tính.
r
6. Bô cúc:
Ngoài các phân như: lời mở đâu, két luận, mục lục, danh mục chừ viêt tát,
danh mục bảng biểu, hình vẽ và danh mục tài liệu tham khảo. khoa luận được
trình bày ở 3 chương sau đây:
2
Chương ì: Khái quát chung vê hệ thông quản trị dự trử tại các cong ty
r
sản xuăL
r
Chương li: Thực trạng hệ thông quản trị dự trữ tại công ty TNHH
Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime.
Chương IU: Một sô ý kiên đê hoàn thiện hệ thông quản trị dự trữ tại
Công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime.
Tát cả những nội dung trên được phân tích và minh hoa băng các dữ kiện,
r
SÔ liệu thu thập được tại Công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime, có tham
r r
khảo thêm sô liệu của một sô tài liệu tham khảo và các tạp chí chuyên ngành
kinh tế khác.
Do kiến thức và thời gian nghiên cửu còn nhiêu hạn chế nên trong quá
•Ị > r r
trình tìm hiêu và nghiên cứu đê tài không tránh khỏi nhưng sai sót. Người viêt rát
mong sẽ nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn đ
có th
hoàn
thiện hơn đề tài này.
Người viêt xin chân thành cảm ơn TS.Nguyên Văn Minh đã tận tình
ì r t y
hướng dân và giúp đờ đê người viêt có thê hoàn thành đê tài này.
3
CHƯƠNG Ì
KHÁI QUÁT CHƯNG VÈ HỆ THÔNG QUẢN TRỊ Dự TRỮ
TẠI CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT
ì. Khái niệm và phân loại hệ thông quản trị d ự t r ữ
r
1. Một sô khái niệm cơ bản
7.7. Khải niệm vê hệ thông quản trị dự trữ (tôn kho)
Một hệ thông tôn kho có thê là một tập họp các thủ tục xác định bao nhiêu
tôn kho sẽ được bô sung môi lân bao nhiêu, thời diêm nào, các máy móc thiêt bị,
nhân sự thực hiện các thủ tục một cách có hiệu quả1.
Môi hệ thông tôn kho bao giờ cũng yêu câu những phí tôn đê vận hành nó.
Và nhưng phí tổn đó phụ thuộc vào các phương pháp kiểm soát hàng hoa tồn
kho, qui mô của việc phục vụ khách hàng hay khả năng chấng lại sự cạn dự trữ
trong thời gian đặt hàng và sấ lượng tồn kho bổ sung mồi lần đặt hàng.
r \ r i
Hệ thông tôn kho hiệu quả sẽ làm giảm tôi thiêu các khoản chi phí thông
qua việc lựa chọn phương pháp kiêm soát tôn kho và tính toán các thông sô cơ
bản của hệ thông tôn kho.
1.2. Những quan diêm khác nhau vê tôn kho của nhà quản lý
Chính sách tôn kho rát quan trọng khiên các nhà quản lý sản xuât, quản lý
marketing và quản lý tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt được sự thấng
nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về chính sách tồn kho, để có sự cân bàng
các mục tiêu khác nhau như: giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí tồn kho và tăng
khả năng đáp ứng nhu câu cho khách hàng. Mục tiêu này sê giải quyêt các quan
1 TS. Nguyễn Thanh Liêm (2006), Giáo trình Quan trị san xuất, NXB Tài chính- trang 195
4
r ì r y \
diêm đôi chọi nhau đê thiêt lập chính sách tôn kho. Chúng ta khảo sát vê bản
chát của tôn kho và các công việc bên trong hệ thông tôn kho. xây dựng nhưng
vân đê cơ bản trong hoạch định tôn kho và kỳ thuật phân tích một sô vân đê tôn
kho. Và chúng ta sẽ đưa ra nhưng lý do để giải thích cho việc doanh nghiệp tại
sao muôn tôn kho và tại sao lại không muôn tôn kho.
7.2.7. Khi doanh nghiệp giữ hàng tôn kho
Tôn kho là cân thiêt nhưng vân đê quan trọng là khôi lượng hàng tôn kho
được giữ là bao nhiêu cho phù họp với điều kiện hoạt động sản xuât, kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp sẽ giữ hàng tôn kho vì một vài chi phí
sau đây tháp. Đó là chi phí chát lượng khởi động có nghĩa khi chúng ta bãi đâu
sản xuất một lô hàng thì sẽ có nhiều nhược điểm trong giai đoạn đắu, như công
nhân có thê đang học cách thức sản xuât, vật liệu không đạt đặc tính. máy móc
lắp đặt cắn có sự điều chỉnh. Khi kích thước lô hàng càng lớn thì sê có ít sự thay
đôi trong năm và sẽ ít phế liệu hơn. Tồn kho có thê cân thiêt cho hiệu quả vận
hành của hệ thông sản xuất nhưng cũng có nhiêu lý do đôi với việc tại sao doanh
nghiệp không giữ hàng tồn kho.
Đây là những yêu tô mà doanh nghiệp cân giữ hàng tôn kho. Yêu tô thứ
r n ì -ĩ > r r
nhát là thành phàm, và thành phàm chính là sản phàm đâu ra quyêt định đen lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, thành phẩm phải có sự chuẩn bị sẵn sàng khi
có khách hàng đặt hàng và đủ lượng hàng để giao hàng. hoặc như có thể làm sản
phàm trưng bày. Thêm vào đó khi năng lực sản xuât của doanh nghiệp có hạn thì
lượng thành phàm dự trừ luôn là quan trọng và cân thiêt. Yêu tô thứ hai là bán
thành phẩm, có thể do quy trình quản lý mà không thể kết họp hai giai đoạn sản
xuât lại nên dự trừ bán thành phàm cũng cân thiêt như thành phàm. Hơn thê nữa,
dự trữ bán thành phẩm còn làm giảm chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu cho doanh nghiệp. Yếu tổ cuối cùng là vật liệu thô, do một số
5
nhà cung cáp sản xuât và vận chuyên vật liệu thô theo lô nhò nên phải dự trừ.
f \
Ngược lại khi mà doanh nghiệp mua với sô lượng lớn, tôn kho sè tăng nhưng
doanh nghiệp sẽ được khâu trừ theo sô lượng mua hàng và giảm được rát lớn vê
chi phí mua hàng.
1.2.2. Khi doanh nghiệp không giữ hàng tôn kho
Trong điêu kiện nhát định, tôn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí đâu tư vào
tồn kho. Những chi phí sau đây sẽ làm cho doanh nghiệp không muôn giữ hàng
tôn kho quá nhiêu. Thứ nhát đó là những chi phí tôn trữ (là những chi phí phát
sinh có liên quan đen việc tôn trữ), đây là chi phí lớn nhát khi đâu tư vào tôn
kho. Và doanh nghiệp phải tính toán sao cho chi phí dự trừ và chi phí duy trì dự
trữ phải nhỏ nhát, đê mang lại hiệu quả tôi ưu cho sản xuât và kinh doanh của
doanh nghiệp. Đó là những chi phí sau đây:
- Chi phí vê nhà cửa hoặc kho tàng là nhưng chi phí phát sinh vê thuê nhà cửa
r r r r
hoặc nơi chứa hàng, chi phí khâu hao tài sản. chi phí liên quan đèn thuê nhà đát,
9 ì
và cuôi cùng là chi phí cho việc bảo hiêm nhà kho.
- Chi phí sư dấng thiêt bị, phương tiện như là tiên thuê, khâu hao, và chi phí
nhiên liệu cho nhưng thiết bị hoặc phương tiện hoạt động và vận hành.
- Chi phí nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý là tiền lương cho toàn bộ
r ì
nhân viên trực tiêp quản lý và điêu hành kho tàng.
ì ^ >
- Phí tôn cho việc đâu tư vào hàng tôn kho, loại chi phí này đòi hỏi doanh
r r r -ì
nghiệp phải có sô von lưu động cao. Nêu doanh nghiệp không có đủ thì có thê đi
vay và thêm khoản trả lãi hàng tháng. Chi phí này tương đối nhiều, thêm vào đó
còn phát sinh thêm phí bào hiêm hàng hoa khi đặt trong kho.
- Chi phí khác phát sinh là nhưng chi phí rủi ro do tồn kho đó là hao hất, mất
mát, hư hỏng cả vê sô lượng và chát lượng của tài sản, nguyên vật liệu và không
6
ì \ r
thê tái sử dụng được. Vì vậy, đây là điêu rát quan trọng trong việc quản lý và
điêu hành hệ thông kho của doanh nghiệp.
Thứ hai là chi phí cho việc đáp ứng khách hàng: Nếu lượng bán thành
ì -\ r r \ ì
phàm tôn kho quá lớn thì nó làm cản trở hệ thông sản xuât. Thời gian cân đê sản
xuât, phân phôi các đơn hàng của khách hàng gia tăng thì khả năng đáp ứng
nhưng thay đôi các đơn hàng của khách hàng yêu đi.
Chi phí cho sự phối họp sản xuất: Do lượng tồn kho quá lớn làm cản trở
r \ \ r ì r t
qui trình sản xuât nên nhiêu lao đỏng được cân đèn đê giải toa tác nghẽn, giải
quyêt nhưng vân đê tôn đọng liên quan đen sản xuât và lịch trình phôi họp.
Chi phí về chất lượng lô hàng lớn: Khi sản xuất nhưng lô hàng có kích
thước lớn sẽ tạo nên tôn kho lớn. Trong vài trường họp, mỏt sô sẽ bị hỏng, và
r r r ì r
mỏt sô lượng chi tiêt của lô hàng sản xuât sẽ có nhược diêm. Nêu kích thước lô
hàng nhỏ hơn có thể giảm được lượng kém phẩm chất.
Khi tôn kho tăng sẽ có các chi phí tăng lên và có các chi phí lại giảm, mức
tồn kho họp lý sẽ làm cực tiểu tổng chi phí liên quan đến tồn kho.
1.3. Bản chất của hệ thống quản trị dự trữ
Bản chát của hệ thông quản trị dự trừ (tôn kho) thực chát là cách thức và
phương tiện để biết được khi nào doanh nghiệp sẽ đặt hàng và số lượng đặt hàng
là bao nhiêu cho mồi lần đặt hàng đó. Tùy theo từng đặc điểm của doanh nghiệp
r
mà phương thức đặt hàng sẽ khác nhau. Như doanh nghiệp sản xuât thì luôn lập
r r ì r
ra kê hoạch đặt hàng với sô lượng, chủng loại, phàm chát và quy cách theo chu
kỳ hàng tháng hoặc hàng tuần, tuy theo quy định cụ thể đối với từng loại vật tư.
f "ì
Doanh nghiệp sử dụng các phiêu kho đê ghi chép sự vận đỏng của vật tư, hàng
hoa (nhập và xuât) và tính toán sô lượng tôn kho (dự trữ cuôi cùng = dự trữ ban
đâu + nhập - xuât). Chính vì vậy, hệ thông quản trị sản xuất tại các doanh nghiệp
7
r i m
sản xuât sẽ có đặc diêm riêng, khác với các doanh nghiệp dịch vụ và thương mại.
Sau đây là những giả thiết mà doanh nghiệp sè đưa ra đê có được lượng tôn kho
phù họp.
7.3.7. Thời điểm đặt hàng
r f t y
Theo một chu kỳ nhát định: có nghĩa là cứ đèn thời gian cụ thê và đêu đặn
> r i
như là hàng tuân, hàng tháng, hàng quý,... sẽ lập kê hoạch đê đặt hàng. Đê có
được kê hoạch đặt hàng có hiệu quả, phù họp với tình hình sản xuât và kinh
doanh của doanh nghiệp. Trước tiên thủ kho, người trốc tiêp quàn lý và điêu
r r >
hành hệ thông kho, sẽ có trách nhiệm lập kê hoạch nhập kho theo hàng tuân và
hàng tháng. Thời gian lập kê hoạch nhập kho sẽ tuy thuộc vào quy mô sản xuât
và lượng tiêu hao vật tư dùng trong một chu kỳ nhất định. Nêu là doanh nghiệp
sản xuât, chu kỳ nhập hàng có thê là trước ngày 25 hàng tháng, thủ kho có trách
nhiệm lập kế hoạch nhập kho của tháng sau gửi lên ban giám đốc và các bộ phận
f ì ạ
CÓ liên quan như các phân xưởng, phòng kê toán vật tư,... Đê có cơ sở lập kê
hoạch nhập kho thì thủ kho cân thu thập thông tin từ các bộ phận sau: lượng tôn
kho tại các phân xưởng trốc tiêp sản xuât, phải có kê hoạch sử dụng vật tư trong
tháng tiếp theo của các bộ phận đó, tiếp đó phải có kế hoạch nhập vật tư của bộ
phận điều độ sản xuất, kế đến là kế hoạch mua hàng của phòng mua hàng và cuối
cùng phải đối chiếu lượng hàng tồn kho với định mức tồn kho và kế hoạch dố trừ
hàng trong kho. Khi đã thu thập đầy đủ những thông tin cần thiết thì thủ kho sẽ
f 9
tính toán và đưa ra các thông sô vào bản kê hoạch.
r
13.2. Sô lượng đặt hàng
Ị f r *
Nêu như tại thời diêm đặt hàng với chu kỳ cô định thì: Sô lượng đặt hàng
đúng băng mức sản phàm dố trừ đã tiêu thụ từ lân đặt hàng trước đèn lân đặt
hàng này. Duy trì một mức dố trừ họp lý (tái tạo dố trừ) là mức tôn kho vân có
thể đủ cho sản xuất hoặc kinh doanh của doanh nghiệp. Và thêm vào đó sổ lượng
8
đặt hàng của mồi đạt sẽ khác nhau, tuy thuộc vào sự tiêu thụ sản phàm của từng
chu kỳ. Vì vậy, đặt hàng khi mức dự trừ giảm xuống mức tối thiểu: khi đó đặt
hàng một số lượng cố định để tái tạo dự trừ. Vậy doanh nghiờp có thê lựa chọn
những hờ thống sau đây:
a)Hờ thông tái tạo dự trừ định kỳ (chu kỳ đặt hàng luôn cô định nhưng sô
lượng đặt hàng thay đôi)
r r * r
Nguyên tác của hờ thông tái tạo dự trữ định kỳ đó là tại một thời diêm cô
định (hàng tháng, hàng quý, ...) doanh nghiờp nói chung hay người trực tiêp quản
lý sẽ đánh giá mức dự trữ còn lại, sau đó đặt hàng một sô lượng xác định sao cho
w
dự trữ đạt một mức cô định (gọi là mức tái tạo dự trữ).
ì r \ ì >
Đặc diêm: hờ thông này sẽ nhăm vào kiêm tra mức độ tôn kho theo những
khoản thời gian đêu đặn. Doanh nghiờp sẽ biêt được mức độ sử dụng vật tư hàng
tháng hoặc hàng quý, để ra nhưng quyết định đặt hàng phù hợp cho tình hình sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiờp mình.
Vì vậy ta có công thức đê tính được xác định như sau:
r \
Sô lượng đặt hàng = Mức tải tạo dự trữ - Lượng tôn kho
Mức tải tạo = Nhu câu trung bình trong Ì chu kỳ tái tạo và thời gian giao
nhận + Dự trữ bảo kiêm.
Doanh nghiờp phải xác định mức dự trữ tái tạo họp lý: Mức tái tạo quá cao
•ta. r
sẽ dân đen mức dự trừ trung bình cao, vì vậy chi phí bảo quản m à doanh nghiờp
phải bò ra là rát lớn. Nhưng nêu xác định mức tái tạo quá tháp cũng dân đèn mức
dự trừ trung bình thấp, có thể không có đủ khả năng để cung cấp sàn phẩm cho
r i t y
khách hàng, nên mức độ rủi ro do thiêu sản phàm sè cao. Qua biêu đô dưới đây,
t r i r
ta có thê thây được môi quan hờ giữa sô lượng đặt hàng và thòi gian đặt hàng.
9
ti = Í2 = Í3 = .... = tn (t là khoảng thời gian đặt hàng)
Qi ị Qzị Qiị .... ị Qn (Q là số lượng đặt hàng)
r
Hình LI: Hệ thông tải tạo dự trữ định kỳ
(Nguồn: TS.Ngưyễn Thanh Liêm (2006), Quàn trị sàn xuáí, trang 183)
ƯU điểm của hệ thống là cho phép doanh nghiệp ghép các yêu cầu ở cùng
một nhà cung cấp sẽ giảm được rất nhiều loại chi phí như: chi phí quản lý, chi
phí đặt hàng, chi phí vận chuyên v