Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động chính trị, văn hoá, kinh tế,
quân sự.Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó có vai trò quyết định sự tồn tại và
phát triển của các hoạt động khác. Tiêu thức để phân biệt các hoạt động là căn cứ vào
công dụng sản phẩm dịch vụ tạo ra và theo tính chất,mục đích của hoạt động đó.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện hoạt động
đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn
hướng tới mục tiêu là đạt được kết quả và hiệu quả cao nhất.
Ngày nay,chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. T ừ một
nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp
vàdịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế
toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành
kinh tế phát triển. Song chính sự chuyển dịch này cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự không ngừng vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy
cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các hiện tượng, các quá
trình và yếu tố xảy ra trong hoạt độngkinh doanh. Để làm được những vấn đề đó không
thể không phân tích, đánh giá các hoạt động trong quá trình kinh doanh để từ đó đề ra
những chiến lược, những quyết sách, những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH
một Thành viên Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với những kiến thức được các
Thầy, Cô Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM truyền dạy, đặc biệt là Thầy TS.
Lưu Thanh Tâm đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ dạy. Em đã mạnh dạn chọn đề tài:
“Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH một Thành viên Cảng Sông
Thành phố Hồ Chí Minh”.
89 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên cảng sông thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỀ TÀI:
HHIIỆỆUU QUẢQUẢ HOẠHOẠTT ĐỘĐỘNNGG KKIINNHH DDOOAANNHH
TẠTẠII CCÔÔNNGG TTYY TTNNHHHH MMỘỘTT TTHHÀÀNNHH VVIIÊÊNN
CẢCẢNNGG SSÔÔNNGG TTPP.. HHỒỒ CCHHÍÍ MMIINNHH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CCHHUUYYÊÊNN NNGGHHÀÀNNHH:: QQUUẢẢNN TTRRỊỊ KKIINNHH DDOOAANNHH
MMÃÃ SSỐỐ NNGGHHÀÀNNHH:: 5522334400110011
GVHD : TS Lưu Thanh Tâm
SVTH : Nguyễn Mạnh Hùng
MSSV : 607401010 - Lớp: 07HQT1
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là : Nguyễn Mạnh Hùng - Ngày sinh: 01/06/1973
MSSV : 607401010 - Lớp: 07HQT1
Là sinh viên Khoa Quản trị Kinh doanh – hệ Hoàn chỉnh Đại học, qua
thời gian học tập và tích lũy kiến thức do các Thầy, Cô Trường ĐH Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp.HCM truyền đạt, cũng như những kinh nghiệm thực tế sau thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Một TV Cảng Sông TP.HCM. Trong quá
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em xin cam đoan:
- Tự bản thân nghiên cứu, vận dụng những kiến thức đã học, đã
thực tập, tham khảo các tài liệu chuyên môn, trong sách, báo, internet…
để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
- Không sao chép nội dung từ những luận văn khác.
- Không nhờ người khác viết thay.
- Giữ bí mật các tài liệu, số liệu của Công ty TNHH Một Thành
viên Cảng Sông Tp.HCM, không cho người khác mượn.
- Nếu có gì sai phạm em xin chịu xử lý theo quy chế của nhà
Trường và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.
Trân trọng.
Sinh viên
Nguyễn Mạnh Hùng
LỜI CẢM ƠN
Em xin cám ơn quý Thầy, Cô, Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghệ TP.HCM đã giảng dạy cho em
trong thời gian qua .Đặc biệt em xin cám ơn Thầy TS. Lưu Thanh Tâm là
người đã trực tiếp hướng dẫn em tận tình trong thời gian làm Khóa luận
tốt nghiệp. Nhờ sự hướng dẫn của các quý Thầy ,Cô em đã tích lũy được
những kiến thức cơ bản đáng quý, từ đó đã giúp em có điều kiện áp dụng
vào thực tế.
Qua đây em cũng xin cám ơn Ban Tổng Gíam đốc Công ty
TNHH Một Thành viên Cảng Sông TP.HCM cùng các Anh, Chị tại các
phòng nghiệp vụ đã tạo điều kiện giúp em có những số liệu để em hoàn
thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Với thời gian làm việc và thực tập tương đối ngắn ,cộng với khả
năng kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài thực tập còn nhiều
thiếu sót ,không tránh được những chủ quan khi phân tích, đánh giá, vì
vậy em rất mong nhận được sự chỉ dẫn thêm của Quí Thầy, Cô để kiến
thức của em được ngày càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe và
mọi điều thành công đến với các quí Thầy Cô, cùng Ban Tổng Gíam đốc
và các Anh, Chị, Em trong Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông
TP.HCM đã giúp em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SXKD : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Sản xuất kinh doanh
DNNN : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Doanh nghiệp Nhà nước
TSLN : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Tỷ suất lợi nhuận
VCSH : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Vốn chủ sở hữu
VLĐ : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Vốn lưu động
NSNN : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . Ngân sách Nhà nước
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng cân đối tài sản năm 2008-2009 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trang 22
Bảng 3.2: Bảng cân đối tài sản năm 2009-2010 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Bảng 3.3: Bảng cân đối nguồn vốn năm 2008-2009 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26
Bảng 3.4: Bảng cân đối nguồn vốn năm 2009-2010 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
Bảng 3.5: Bảng cân đối nguồn vốn năm 2008-2009 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
Bảng 3.6: Bảng cân đối nguồn vốn năm 2009-2010 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29
Bảng 3.7: Bảng phân tích cân đối tài sản và nợ các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
Bảng 3.8: Bảng phân tích cân đối tài sản và nợ các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Bảng 3.9: Bảng d/thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm . . . . . . . . . . . 31
Bảng 3.10: So sánh chênh lệch d/thu theo loại hình k/d qua các năm . . . . . . . . .32
Bảng 3.11: Bảng so sánh c/phí hoạt động k/d giai đoạn 2008-2010 . . . . . . . . . . 35
Bảng 3.12: Bảng tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010 . . . . . . . . . . . . . . 36
Bảng 3.13: Bảng so sánh tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010 . . . . . . . .37
Bảng 3.14: Bảng so sánh hiệu suất sử dụng chi phí g/đoạn 2008-2010 . . . . . . . .38
Bảng 3.15: Bảng phân tích tỷ suất đầu tư qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
Bảng 3.16: Bảng phân tích các tỷ số khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Bảng 3.17: Bảng phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng TSLĐ . . . . . . . . . . . . 42
Bảng 3.18: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
Bảng 3.19: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu . . . . . . . . . . . . . . . 44
Bảng 3.20: Bảng phân tích đòn cân nợ qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
Bảng 3.21: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . . . . . . . . . . . .47
Bảng 3.22: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
Bảng 3.23: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
Bảng 3.24: Bảng phân tích hệ số thanh toán hiện hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .51
Bảng 3.25: Bảng phân tích hệ số thanh toán nhanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .53
Bảng 3.26: Bảng phân tích hệ số KNTT bằng tiền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
Bảng 3.27: Bảng phân tích vòng quay vốn lưu động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .56
Bảng 3.28: Bảng phân tích tình hình luân chuyển VCSH . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: So sánh doanh thu qua các năm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Trang 31
Đồ thị 3.2: So sánh doanh thu theo kết cấu loại hình k/d qua các năm . . . . . . . . .33
Đồ thị 3.3: So sánh tỷ suất đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .40
Đồ thị 3.4: So sánh các khoản phải thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Đồ thị 3.5: So sánh chỉ số lợi nhuận hoạt động k/d . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
Đồ thị 3.6: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên d/thu qua các năm . . . . . . . . . . . . . . .45
Đồ thị 3.7: Biểu diễn biến động đòn cân nợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .47
Đồ thị 3.8: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH qua các năm . . . . . . . . . . . . 48
Đồ thị 3.9: So sánh tỷ suất sinh lợi vốn lưu động qua các năm . . . . . . . . . . . . . . .49
Đồ thị 3.10: So sánh tỷ suất sinh lợi vốn cố định qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . 50
Đồ thị 3.11: So sánh hệ số thanh toán hiện hành qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . 52
Đồ thị 3.12: So sánh hệ số thanh toán nhanh qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . . .53
Đồ thị 3.13: So sánh hệ số KNTT bằng tiền qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Đồ thị 3.14: Vòng quay vốn lưu động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57
Đồ thị 3.15: Tình hình luân chuyển vốn CSH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
MỤC LỤC
Phần mở đầu ........................................................................................Trang 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ..................................................................................................3
1.1 Khái niệm, mục đích về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................3
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................... .3
1.1.2 Mục đích ....................................................................................... .4
1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty ......................4
1.2.1 Chỉ tiêu về sản lượng ...............................................................................4
1.2.2 Chỉ tiêu về doanh thu ..............................................................................4
1.2.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận ...............................................................................5
1.2.4 Chỉ tiêu về sử dụng vốn cố định ..............................................................5
1.2.5 Chỉ tiêu về hiệu quả tài chính ..................................................................5
1.2.6 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ...............................................................5
1.2.7 Chỉ tiêu về tiền lương, tiền công...............................................................6
1.2.8 Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương......................9
Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Một Thành viên Cảng sông
Thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................................11
2.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................11
2.2 Đặc điểm của Công ty ..............................................................................12
2.3 Ngành nghề kinh doanh.............................................................................12
2.4 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty.........................................13
2.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.............................................................18
2.6 Sơ đồ tổ chức hoạt động............................................................................18
2.7 Thuận lợi và khó khăn ..............................................................................21
Chương 3: Phân tích hoạt động SXKD của Công ty TNHH Một Thành
viên Cảng Sông Tp.HCM ............................................................................22
3.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn ............................22
A. Phân tích tình hình biến động tài sản..................................................22
B. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn............................................25
C. Phân tích quan hệ cân đối...................................................................28
3.2 Phân tích tình hình tài chính .................................................................29
3.2.1 Phân tích doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh .......................30
3.2.2 Phân tích chi phí ...........................................................................33
3.3 Một số chỉ tiêu phản ánh tài chính.........................................................37
3.3.1 Kết cấu vốn và nguồn vốn.............................................................37
3.3.2 Khả năng sinh lời...........................................................................41
3.3.3 Các tỷ số về khả năng thanh toán ...................................................49
3.3.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................................53
3.4 Cơ cấu, thu nhập người lao động Công ty qua các năm .......................57
3.5 Nhận xét chung về tình hình SXKD của Công ty ......................................63
3.6 Các vấn đề đặt ra đối với Công ty trong giai đoạn 2010 – 2015............64
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông Tp.HCM .............66
4.1 Phương hướng, mục tiêu và chỉ tiêu phát triển của Công ty 2010-2015....66
4.2 Một số giải pháp......................................................................................69
4.3 Một số kién nghị......................................................................................77
Kết luận .........................................................................................................80
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Xuân Phong (2007). Phân tích hoạt động kinh doanh, Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội
2. Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất
bản thống kê.
3. Đào Anh Tuấn (2004). Phân tích tài chính doanh nghiệp, Hà Nội.
4. Phùng Thanh Thủy (1995) Phân tích hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động chính trị, văn hoá, kinh tế,
quân sự...Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó có vai trò quyết định sự tồn tại và
phát triển của các hoạt động khác. Tiêu thức để phân biệt các hoạt động là căn cứ vào
công dụng sản phẩm dịch vụ tạo ra và theo tính chất, mục đích của hoạt động đó.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện hoạt động
đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn
hướng tới mục tiêu là đạt được kết quả và hiệu quả cao nhất.
Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Từ một
nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế
toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành
kinh tế phát triển. Song chính sự chuyển dịch này cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự không ngừng vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy
cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các hiện tượng, các quá
trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động kinh doanh. Để làm được những vấn đề đó không
thể không phân tích, đánh giá các hoạt động trong quá trình kinh doanh để từ đó đề ra
những chiến lược, những quyết sách, những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH
một Thành viên Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với những kiến thức được các
Thầy, Cô Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM truyền dạy, đặc biệt là Thầy TS.
Lưu Thanh Tâm đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ dạy. Em đã mạnh dạn chọn đề tài:
“Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH một Thành viên Cảng Sông
Thành phố Hồ Chí Minh”.
1
2. Mục đích của đề tài
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta đánh giá được hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, xem xét các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động kinh
doanh để từ đó rút ra được những mặt mạnh và mặt tồn tại, qua đó đề ra những giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Một TV Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng khảo sát : Các số liệu, chỉ tiêu, tài liệu, các yếu tố về hoạt động của
Công ty trong các năm 2008 – 2009 - 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài này được thực hiện vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua việc
phỏng vấn lãnh đạo cùng các bộ phận nghiệp vụ Công ty. Bằng các phân tích kinh tế, các
số liệu ghi chép trên sổ sách, chứng từ, các báo cáo tài chính của Công ty, kết hợp suy
luận, điều tra, thảo luận đồng thời nghiên cứu một số tài liệu chuyên nghành, từ đó làm
cơ sở để thực hiện đề tài này.
5. Dự kiến kết quả của đề tài
Sau quá trình thu thập số liệu, nghiên cứu, phân tích, và đề ra các giải pháp kiến
nghị, toàn bộ nội dung sẽ được tổng hợp hoàn chỉnh thành Luận văn tốt nghiệp và in sao
lưu vào đĩa CD.
Do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, còn nặng nhiều về lý thuyết
dựa trên những gì đã được học trên nhà trường nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự thông cảm, giúp đỡ và chỉ dạy thêm của các Thầy, Cô cùng
Ban TGĐ, các phòng chuyên môn nghiệp vụ Công ty để luận văn này cũng như kiến thức
của bản thân được hoàn thiện hơn.
Trân trọng
2
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức,
quản lý, kinh doanh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước,
các doanh nghiệp muốn tồn tại trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả
kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở mang và phát triển sản xuất, đầu tư mua sắm
tài sản cố định, nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nước.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí ít nhất. Hiệu quả
kinh doanh phải được xem xét một cách toàn diện cả về thời gian và không gian trong
mối quan hệ với hiệu quả chung của nền kinh tế xã hội.
Về thời gian, hiệu quả kinh doanh đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ
không được làm giảm sút hiệu quả các giai đoạn, các thời kỳ kinh doanh tiếp theo, không
vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài.Về không gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có
thể coi là đạt được một cách toàn diện khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị
mang lại hiệu quả và không ảnh hưởng đến hiệu quả chung.
Về định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được thể hiện ở mối tương quan giữa thu
và chi theo hướng tăng thu giảm chi. Có nghĩa là tiết kiệm đến mức tối đa các chi phí
kinh doanh (lao động sống và lao động vật hóa) để tạo ra một đơn vị sản phẩm. Đồng thời
với khả năng sẵn có làm ra nhiều sản phẩm.
Về góc độ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh doanh của các đơn vị, các bộ phận
cũng như toàn bộ các doanh nghiệp đạt được phải gắn chặt hiệu quả toàn xã hội. Đạt
được hiệu quả cao cho các đơn vị, bộ phận của các doanh nghiệp chưa đủ, nó còn đòi hỏi
3
phải mang lại hiệu quả cao cho các đơn vị, bộ phận của doanh nghiệp chưa đủ, nó còn đòi
hỏi phải mang lại hiệu quả cho toàn xã hội, cả kinh tế.
Hiệu quả kinh doanh được biểu hiện bằng chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đây là mục tiêu số một nó chi phối toàn bộ quá trình kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp được hiểu là một đại lượng so sánh
giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Theo nghĩa rộng hơn, nó là đại lượng so sánh giữa
chi phí đầu vào và kết quả đầu ra.
Chi phí đầu vào bao gồm lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động và vốn
kinh doanh (vốn cố định và vốn lưu động) còn kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu
như khối lượng sản phẩm (tính bằng hiện vật và giá trị) và lợi nhuận ròng.
1.1.2 Mục đích
Đánh giá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đòi hỏi bức thiết đối với các
bộ phận cũng như doanh nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Trên cơ sở phân tích đánh giá, tăng cường tích lũy để đầu tư tái kinh doanh
cả chiều sâu lẫn chiều rộng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
1.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.2.1 Chỉ tiêu về sản lượng
Chỉ tiêu này nói lên sản lượng đạt được qua từng năm của doanh nghiệp của từng
nhóm khác nhau. Mỗi nhóm chỉ tiêu góp phần không nhỏ vào sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp, nhóm chi tiêu này thường được đánh giá qua phương pháp so sánh của
mỗi năm hoạt động.
1.2.2 Chỉ tiêu về doanh thu
Chỉ tiêu này nói lên tổng doanh thu hoạt động của doanh nghiệp qua mỗi năm hoạt
động ,doanh thu càng cao khả năng doanh nghiệp có lãi càng nhiều , người ta thường
dùng phương pháp so sánh doanh thu của năm trước