Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hƣớng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú làm xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt trong
thị trƣờng cũng nhƣ giữa các doanh nghiệp. Để có thể vƣợt qua đƣợc sự chọn
lọc của thị trƣờng, sự cạnh tranh quyết liệt đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo, giải quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh sao cho vững
chắc và có lợi nhất.
Trong nền kinh tế tập trung, khi mà ba vấn đề trung tâm: “Sản xuất cái gì?
Bằng cách nào? Cho ai?” đều do Nhà nƣớc quyết định thì công tác tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh chỉ là việc tổ chức bán sán phẩm, hàng hóa
sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc. Trong nền kinh tế thị
trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định “Ba vấn đề trung tâm” thì vấn
đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp
vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra
và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển.
Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình, không
quản lý tốt các chi phí bỏ ra, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn
đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế,
nền kinh tế thị trƣờng đã và đang cho thấy rõ điều đó
138 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Nakashima Việt Nan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: -
Sinh viên : Ngô Minh
Giảng viên hƣớng dẫn : T.
HẢI PHÕNG - 2011
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: –
Sinh viên :
Giảng viên hƣớng dẫn: T.
HẢI PHÕNG – 2011
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên Mã SV: 110386
Lớp: QT1104K Ngành: –
.
4
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
-
.
-
.
-
.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
-
.
- trong 12 năm 2010.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
-
.
5
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: .
Học …………………………………………….
Cơ
.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 09 tháng 04 năm 2011
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 26 tháng 06 năm 2011
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2011
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
6
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- .
- .
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- , chi
.
-
.
-
.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
…………………………………………………………………………….
……………………10.( )……………………………………………
…………………………………………………………………………….
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2011
Cán bộ hƣớng dẫn
(họ tên và chữ ký)
7
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .............................................................................................................................. 9
1.1 Các khái niệm cơ bản: ........................................................................................... 12
1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: ................................................................... 12
1.1.2 Khái niệm về doanh thu: ................................................................................ 13
1.1.2.1 Doanh thu: ................................................................................................ 13
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................. 16
1.1.3 Khái niệm về chi phí: ...................................................................................... 20
1.1.4 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................. 22
1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: .......... 23
1.3 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: ........................... 23
1.3.1 Kế toán Doanh thu:......................................................................................... 23
1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng: .................................................................. 23
1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ: ................................................................... 25
1.3.1.3 Kế toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐB: ..................................................... 26
1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: ......................................... 27
1.3.2.1 Giá vốn hàng bán: .................................................................................... 27
1.3.2.2 Chi phí bán hàng: ..................................................................................... 29
1.3.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................................... 31
1.3.3 Kế toán các khoản doanh thu và chi phí từ hoạt động tài chính: .............. 32
1.3.3.1 Doanh thu hoạt động tài chính: .............................................................. 32
1.3.3.2 Chi phí tài chính: ...................................................................................... 33
1.3.4 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí từ hoạt động khác: ....................... 35
1.3.4.1 Thu nhập khác: ........................................................................................ 35
1.3.4.2 Chi phí khác: ............................................................................................ 35
1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .......................................................... 38
1.3.5.1 Kế toán Chi phí thuế TNDN: .................................................................. 38
1.3.5.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................................... 39
1.4 Hệ thống sổ và quy trình luân chuyển chứng từ: ............................................... 40
8
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung: ................................................................ 41
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái: ............................................................... 42
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: .............................................................. 43
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ: ......................................................... 44
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính: .............................................................. 45
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
NAKASHIMA VIỆT NAM ........................................................................................ 46
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ........................................ 46
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nakashima Việt
Nam: .......................................................................................................................... 46
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Nakashima Việt Nam: ............................................................................................. 48
2.1.3 Một số kết quả kinh doanh đạt đƣợc và định hƣớng của Công ty TNHH
Nakashima Việt Nam: ............................................................................................. 53
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ....................................................................... 54
2.2.1 Kế toán doanh thu: ......................................................................................... 54
2.2.1.1 Doanh thu bán hàng: ............................................................................... 54
2.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................. 70
2.2.1.3 Thuế xuất khẩu: ....................................................................................... 71
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................. 71
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng: .............................................................................. 79
2.2.4 Chi phí Quản lý doanh nghiệp: ..................................................................... 85
2.2.4.1 Tính lƣơng phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT cho nhân viên
quản lý: .................................................................................................................. 86
2.2.4.2 Chi phí văn phòng phẩm: ........................................................................ 89
2.2.4.3 Chi phí đồ dùng văn phòng: .................................................................... 90
2.2.4.4 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý: ............................................... 91
2.2.4.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài: ..................................................................... 93
2.2.5 Chi phí Tài chính và Doanh thu Tài chính: ............................................... 100
2.2.5.1 Chi phí tài chính: .................................................................................... 100
9
2.2.5.2 Doanh thu tài chính: .............................................................................. 104
2.2.6 Chi phí khác và thu nhập khác: .................................................................. 108
2.2.6.1 Chi phí khác: .......................................................................................... 108
2.2.6.2 Thu nhập khác: ...................................................................................... 112
2.2.7 Xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................... 116
CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH NAKASHIMA VIỆT NAM ................................................................... 129
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ........................................... 129
3.1.1 Các kết quả đạt đƣợc: .................................................................................. 129
3.1.1.1 Việc sử dụng hệ thống chứng từ: .......................................................... 129
3.1.1.2 Việc sử dụng hệ thống tài khoản: ......................................................... 129
3.1.1.3 Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán: ................................................ 130
3.1.1.4 Việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: ................................ 130
3.1.2 Các tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ....................................... 130
3.1.2.1 Việc sử dụng hệ thống tài khoản: ......................................................... 131
3.1.2.2 Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán: ................................................ 131
3.1.2.3 Hạn chế về thị trƣờng tiêu thụ: ............................................................. 131
3.2 Các kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ............................. 132
3.2.1 Đƣa ra các mức chiết khấu phù hợp: .......................................................... 132
3.2.2 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt
hàng tiêu thụ đế xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng: ................. 132
3.2.3 Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ: ....................................................................... 136
10
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hƣớng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú làm xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt trong
thị trƣờng cũng nhƣ giữa các doanh nghiệp. Để có thể vƣợt qua đƣợc sự chọn
lọc của thị trƣờng, sự cạnh tranh quyết liệt đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo, giải quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh sao cho vững
chắc và có lợi nhất.
Trong nền kinh tế tập trung, khi mà ba vấn đề trung tâm: “Sản xuất cái gì?
Bằng cách nào? Cho ai?” đều do Nhà nƣớc quyết định thì công tác tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh chỉ là việc tổ chức bán sán phẩm, hàng hóa
sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc. Trong nền kinh tế thị
trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định “Ba vấn đề trung tâm” thì vấn
đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp
vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra
và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển.
Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình, không
quản lý tốt các chi phí bỏ ra, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn
đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế,
nền kinh tế thị trƣờng đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, tránh lãng phí các khoản
chi phí bỏ ra không cần thiết, xác định chính xác kết quả kinh doanh thì kế toán
với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn
thiện hơn sao cho phù hợp với từng doanh nghiệp cũng nhƣ nền kinh tế mới.
11
Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo
của giảng viên hƣớng dẫn Tiến sĩ Nghiêm Thị Thà cùng với sự giúp đỡ của các
cán bộ trong phòng Kế toán công ty, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của
mình với đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam”.
Do thời gian thực tập không nhiều nên chuyên đề này không tránh khỏi
những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
_QT1104K 12
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Các khái niệm cơ bản:
1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm là thành phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp sản xuất, đƣợc kiểm nghiệm
đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho trong doanh nghiệp.
Ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không
muốn gắn kinh doanh của mình với thị trƣờng, chỉ có nhƣ vậy doanh nghiệp mới
hy vọng tồn tại và phát triển đƣợc. Trên thị trƣờng đó, sản phẩm của doanh
nghiệp tạo ra chỉ có thể trở thành hàng hóa lƣu thông đƣợc là do hoạt động tiêu
thụ sản phẩm của chính doanh nghiệp quyết định. Vậy, tiêu thụ sản phẩm là gì?
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm
là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất tới
nơi tiêu dùng. Nó là khâu lƣu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một
bên là sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn
đề quan trọng của sản xuất “ Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? ”, nên
việc tiêu thụ sản phẩm cần đƣợc hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
- Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm
nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng
và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng…
nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
- Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển dịch quyền sở hữu
sản phẩm đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu đƣợc tiền hàng hoặc đƣợc
quyền thu tiền bán hàng, khi đó quá trình tiêu thụ sản phẩm kết thúc.
_QT1104K 13
1.1.2 Khái niệm về doanh thu:
1.1.2.1 Doanh thu:
Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản
thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ
sở hữn của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
Phân loại
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ bán sản phẩm,
bất động sản đầu tƣ, dịch vụ, tiền lãi…và các khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Từ đó, các khoản doanh thu đƣợc phân
loại nhƣ sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là các khoản lợi ích kinh tế phát
sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán bất động sản
đầu tƣ.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động…
Doanh thu bán hàng nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán sản
phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một công ty.
_QT1104K 14
Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản lợi ích kinh tế từ tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do
mua hàng hóa, dịch vụ;…
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ
vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận các khoản doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện
sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm cho ngƣời mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản
phẩm nhƣ ngƣời sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm; Doanh thu
đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc
lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao
dịch bán hàng.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc tiền hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
_QT1104K 15
- Trong trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực
hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại, và doanh
nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,…
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ phản ánh doanh thu của khối
lƣợng sản phẩm, bất độn