Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là
thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các
doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh
tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời
các doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt
động kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện
một cách đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn thuần
là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt
kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối
sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thức tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm
sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng
lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu ) và thời gian kéo
dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí
sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
97 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3559 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đỗ Ngọc Trâm
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thu Hà
Lớp : LTĐH6M
Khoa : Kế toán – Kiểm toán
Mã SV : 06G4020017
Hà Nội – 2012
2
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BCTC: Báo cáo tài chính
2. BHYT: Bảo hiểm y tế
3. BCH: Ban chỉ huy
4. BHXH: Bảo hiểm xã hôi
5.CCDC: Công cụ dụng cụ
6. CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7. CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
8. CPSDMTC: Chi phí sử dụng máy thi công
9. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
10. GTGT: Giá trị gia tăng
11. HMCT: Hạng mục công t rình
12.KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
13.KH: Khách hàng
14. KLXL: Khối lượng xây lắp
15.KPCĐ: Kinh phí công đoàn
16.NVL: Nguyên Vật liêu
17.NCC: Nhà cung cấp
18.SXKD: Sản xuất kinh doanh
19.TSCĐ: Tài sản cố định
20. XDCB: Xây dựng cơ bản
3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (trường hợp thi
công hỗn hợp)
Sơ đồ 4: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công (có đội máy thi
công riêng biệt)
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Sơ đồ 7: Quy trình công nghệ xây lắp.
Sơ đồ 8: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Và Xây
dựng Á Châu.
Sơ đồ 9: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty CP Tư Vấn và Đầu Tư Xây
Dựng Á Châu.
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu.
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
Biểu 2.2 Phiếu xuất kho
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 154.1 ( CP NVL TT)
Biểu 2.4: Hợp đồng giao khoán
Biểu 2.5: Bảng chấm công
Biểu 2.6: Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng
Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 154.2 ( CP NCTT)
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT
Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 154.3 ( CP MTC)
Biểu 2.11: Bảng lương và các khoản trích theo lương
4
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
Biểu 2.12: Bảng kê CCDC sử dụng trong công trình
Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Biểu 2.14 : Bảng tổng hợp CP SXC
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 154.4 ( CP SXC)
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 154
Biểu 2.17: Thẻ tính giá thành
Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung
Biểu 2.19: Sổ cái TK 154
Biểu 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biểu 3.2: Bảng chấm công làm thêm giờ
5
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
6
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 8
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
lắp ............................................................................................................ 10
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng. ......................... 10
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng. ........................................... 10
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng. ....... 12
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
............................................................................................................. 13
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. .... 14
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. ................................ 14
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
............................................................................................................. 14
1.2.3. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
............................................................................................................. 15
1.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ...................... 24
1.3. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. ............. 25
1.3.1. Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. ................. 25
1.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp. ........................................... 26
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ........................................ 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ
VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU ........................................................... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU ..................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Tư Vấn và Đầu
Tư Xây Dựng Á Châu. ......................................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất tại Công ty CP Tư Vấn
Đầu Tư Và Xây dựng Á Châu. ............................................................. 32
2.1.2.1. Đặc hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 32
2.1.2.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty. ................. 33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Và Xây
dựng Á Châu. ....................................................................................... 34
7
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. ........................... 37
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán.............................................. 39
2.2.TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU. .................................................................... 44
2.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty................ 44
2.2.2.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................ 45
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................. 51
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. ........................................ 59
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung. .................................................. 65
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................. 72
2.2.7. Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. .......... 73
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY. ................................. 81
2.3.1.Những mặt đạt được. ................................................................... 81
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại. ..................................................... 83
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ
VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU. .......................................................... 87
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TOÁN CHÍNH XÁC CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP............. 87
3.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CUẢ VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. . 88
3.3. MỘ SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOAN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG
TY. ........................................................................................................... 89
3.3.1. Đề xuất thứ nhất: Về công tác luân chuyển chứng từ. ................. 90
3.3.2. Đề xuất thứ hai: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................. 90
3.3.3. Đề xuất thứ ba: Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ. ............ 92
3.3.4. Đề xuất thứ 4: Về chi phí nhân công. .......................................... 93
3.3.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán. ................. 94
3.3.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vòa công tác kế toán. ..... 95
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 96
8
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là
thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các
doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh
tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời
các doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt
động kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện
một cách đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn thuần
là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt
kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối
sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thức tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm
sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng
lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) và thời gian kéo
dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí
sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại công ty CP Tư Vấn Và
Đầu Tư Xây Dựng Á Châu Em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công
9
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Tư Vấn Và Đầu
Tư Xây Dựng Á Châu”. Nội dung bài luận văn của em gồm ba phần:
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành ở các doanh nghiệp xây dựng.
Chương II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất
tại công ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây
Dựng Á Châu.
Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới cô giáo Đỗ Ngọc Trâm và các
anh chị nhân viên trong Công ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu, đặc
biệt là sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phòng Kế toán của
Công ty đã giúp em hoàn thành bài kiến tập này. Do thời gian và kiến thức còn
hạn chế nên trong quá trình thực hiện và trình bày luận văn không thể tránh khỏi
sai sót. Nên em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Lê Thị Thu Hà
10
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là hao phí về lao động sống,
trong một kỳ nhất định. Chi phí sản xuất phụ thuộc hai yếu tố :
+ Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã chi ra trong một thời kỳ nhất
định.
+ Giá cả tư liệu sản xuất đã tiêu hoa trong quá trình sản xuất và tiền lương
công nhân.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất có chung nội dung kinh tế
được xếp vào một ngày yếu tố chi phí, không phân biệt mục đích, công dụng của
chi phí đó. Trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành các yếu tố chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Chi phí nhân công : Tiền lương và các khoản trích theo lương của công
nhân sản xuất, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý sản xuất ở
đội, xưởng sản xuất doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hoa TSCĐ : Bao gồm khấu hao máy thi công, nhà xưởng
máy móc, thiết bị quản lý ...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Như tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước ...
hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung chất kinh tế giúp nhà quản lý biết
được kết cấu, tỉ trọng của từng yếu tố chi phí chi ra trong quá trình sản xuất lập
dự toán, tổ chức thực hiện dự toán.
11
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mục đích, công dụng
của chi phí.
Theo các phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và công dụng
được xếp vào khoản mục chi phí. Toàn bộ chi phí xây lắp được chia thành các
khoản mục sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ,vật liệu sử dụng luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp
(phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm) của công nhân trực tiếp sản xuất xây
lắp.
- Chi phí máy thi công : Là chi phí khi sử dụng máy thi công phục vụ trực
tiếp hoạt động xây lắp công trình gồm : Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí
sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy thi công, động lực, tiền lương của
công nhân điều khiển máy và chi phí khác.
- Chi phí sản xuất chung : Gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội ; các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, công nhân trực tiếp sản xuất
công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
xây lắp theo dự toán. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự toán công
trình, hạng mục công trình xây lắp là khâu công việc không thể thiếu.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất vào các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành hai
loại:
- Chi phí trực tiếp : Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối
tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực
hiện ...). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản
ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
12
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
- Chi phí gián tiếp : Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán
tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách
hợp lý.
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng.
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây dựng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ
thống chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm
* Giá thành dự toán (Zdt) : Là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một
khối lượng công tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ sở
khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế đượ duyệt, các định mức dự toán, đơn
giá XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có 12ien quan của Nhà
nước.
* Giá thành kế hoạch (Zkh) : Là loại giá thành được xác định trên cơ sở
các định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây
lắp, một công trình trong một thời kỳ kế hoạch nhất định.
Công thức xác định :
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán
của CT, HMCT
-
Mức hạ giá thành
kế hoạch
* Giá thành thực tế (Ztt): Là loại giá thành được tính toán dựa theo các chi
phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác
xây lắp được xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không
13
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao gồm cả những chi
phí thực tế phát sinh như : Mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại về phá đi làm lại…
Ngoài ra, trên thực tế để đáp ứng yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp xây lắp giá thành còn được theo dõi
trên hai chỉ tiêu : Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của công
ty xây lắp hoàn thành quy ước.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp với điều kiện thực hiệnc ủa doanh nghiệp.
- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường
xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý, hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT,
HMCT, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp,
cung cấp chính xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
14
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Lê Thị Thu Hà Lớp: LTĐH 6M
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp,
cần căn cứ vào các yếu tố như :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản
xuất giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt …)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh ng