Vốn bằng tiền là một phần hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Vốn
bằng tiền có sức thanh khoản cao nhất nó dễ dàng phục vụ cho các mục đích
thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền còn quyết định một
phần sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Công tác hạch toán vốn bằng tiền cho ta thấy được số vốn bằng tiền hiện có của
doanh nghiệp, tình hình biến động tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Giúp cho nhà quản trị cũng như nhà quản lý của đơn vị dễ dàng đưa ra
các quyết định kinh doanh đúng đắn, có các biện pháp sử dụng vốn phù hợp
nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế
toán vốn bằng tiền và chọn đề tài viết khoá luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện
công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao thông
Hải Phòng”.
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận bài khoá luận của em gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn bằng
tiền trong các Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần
Công trình Giao thông Hải Phòng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
của Công ty được hoàn thiện hơn.
88 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần công trình giao thông Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Vũ Đức Võ
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Vũ Đức Võ
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Đức Võ Mã SV: 1112401428
Lớp: QT1501K Ngành: Kế toán kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
Công trình Giao thông Hải Phòng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản
vẽ).
- Trình bày khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
vốn bằng tiền.
- Phản ánh được thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần Công trình Giao thông Hải Phòng.
- Đưa ra những nhận xét chung về công tác kế toán nói chung và
kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm : 2012
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÕNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
[
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Lê Thị Nam Phương
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 25 tháng 08 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 29 tháng 11 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Vũ Đức Võ Lê Thị Nam Phương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
..
..
..
..
..
..
..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu):
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
..
..
..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .................................................................................. 2
1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ và nguyên tắc của kế toán
vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp. ...................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm và vai trò của kế toán vốn bằng tiền. ......................................... 2
1.1.1.1. Khái niệm và nội dung của vốn bằng tiền. ............................................... 2
1.1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền. ........................................................... 2
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. ........................... 3
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền. ................................................................ 3
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. ....................................................... 3
1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. .............................................................. 3
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. ........................................................ 4
1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền. .............................................................................. 4
1.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ. ............................................................................. 4
1.2.2.1 Nguyên tắc quản lý tiền mặt...................................................................... 4
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt. ................................................. 5
1.2.2.3. Quy định hạch toán tiền mặt tại quỹ. ....................................................... 6
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu...................... 7
1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. ...................................................................... 14
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng. .............................. 14
1.2.3.2. Các quy định khi hạch toán tiền gửi ngân hàng. .................................... 14
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. ............................... 15
1.2.4. Kế toán tiền đang chuyển. ......................................................................... 18
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền đang chuyển. ................................ 18
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. ....................... 18
1.3. Sổ sách kế toán hạch toán vốn bằng tiền. .................................................... 19
1.3.1. Sổ kế toán tổng hợp. .................................................................................. 19
1.3.1.1. Sổ thu tiền. .............................................................................................. 19
1.3.1.2. Sổ chi tiền. .............................................................................................. 20
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K
1.3.1.3. Sổ cái tiền mặt và sổ cái tiền gửi ngân hàng. ......................................... 20
1.3.1.4. Sổ kế toán chi tiết trong kế toán vốn bằng tiền. ..................................... 20
1.3.2. Các hình thức sổ kế toán. .......................................................................... 21
1.3.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ......................................................... 21
1.3.2.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. ..................................................... 23
1.3.2.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ....................................................... 24
1.3.2.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. ..................................................... 25
1.3.2.5. Hình thức kế toán Kế toán máy. ............................................................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HẢI PHÒNG 27
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Công trình Giao thông
Hải Phòng. ........................................................................................................... 27
2.1.1. Giới thiệu về công ty. ................................................................................ 27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................... 27
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty. ............................... 28
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh. ..................................................... 28
2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. ......................................... 28
2.1.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý. ......................................................... 29
2.1.6.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty. .................................................................... 29
2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý: .................................................... 30
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. .............................................................................. 32
2.2.1. Mô hình bộ máy kế toán tại công ty. .................................................................. 32
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán: ........................................................ 32
2.2.3. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty. ............................................................... 33
2.2.3.1. Các chính sách kế toán chung ............................................................................ 33
2.2.3.2. Thiết lập và tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: ........................................... 34
2.3. Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty. ....................................................................... 35
2.4. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011 – 2012. ............................ 36
2.5. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Công trình
Giao thông Hải Phòng. ........................................................................................ 37
2.5.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng. 37
2.5.1.1. Chứng từ Công ty sử dụng. ................................................................................ 37
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng. ............................................................................................... 39
2.5.1.3. Sổ sách Công ty sử dụng hạch toán tiền mặt. ................................................ 39
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K
2.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty CP Công trình Giao thông Hải
Phòng. ..................................................................................................................................... 52
2.5.2.1. Chứng từ Công ty sử dụng. ............................................................................... 52
2.5.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. ................................................................................ 54
2.5.2.3. Sổ sách Công ty sử dụng. ................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG HẢI PHÒNG ....................................................................................... 67
3.1. Đánh giá chung. .......................................................................................................... 67
3.1.1. Những nhận xét đánh giá chung về công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh và công tác kế toán nói chung tại công ty Cổ phần Công trình Giao thông
Hải Phòng. ............................................................................................................................. 67
3.1.2. Nhận xét về công tác kê toán vốn bằng tiền. ..................................................... 68
3.1.2.1. Ưu điểm. ................................................................................................................. 68
3.1.2.2. Nhược điểm. ........................................................................................................ 70
3.2. Một số ý kiên góp phần hoàn thiện công tác kê toán Vốn bằng tiền tại Công
ty Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng. ............................................................ 70
3.2.1. Sự cần thiêt phải hoàn thiện: ................................................................................. 70
3.2.2. Mục đích và yêu cầu hoàn thiện. ............................................................... 71
3.3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức và khắc phục nhược điểm công tác
kế toán Vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng. .. 71
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 78
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
SX Sản xuất
KH – KT Khoa học kỹ thuật
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NH Ngân hàng
TK Tài khoản
TM Tiền mặt
TGNH Tiền gửi ngân hàng
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền là một phần hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Vốn
bằng tiền có sức thanh khoản cao nhất nó dễ dàng phục vụ cho các mục đích
thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền còn quyết định một
phần sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Công tác hạch toán vốn bằng tiền cho ta thấy được số vốn bằng tiền hiện có của
doanh nghiệp, tình hình biến động tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Giúp cho nhà quản trị cũng như nhà quản lý của đơn vị dễ dàng đưa ra
các quyết định kinh doanh đúng đắn, có các biện pháp sử dụng vốn phù hợp
nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế
toán vốn bằng tiền và chọn đề tài viết khoá luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện
công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Công trình Giao thông
Hải Phòng”.
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận bài khoá luận của em gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn bằng
tiền trong các Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần
Công trình Giao thông Hải Phòng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
của Công ty được hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K 2
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ và nguyên tắc của kế
toán vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và vai trò của kế toán vốn bằng tiền.
1.1.1.1. Khái niệm và nội dung của vốn bằng tiền.
Quá trình SXKD của DN là quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh
theo chu kỳ T - H – T’. Trong quá trình đó, luôn có một bộ phận vốn dừng lại ở
trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vậy vốn bằng tiền là một bộ
phận của tài sản lưu động dừng lại ở tình hình thái tiền tệ trong quá trình vận
động.
Về mặt nội dung, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ: bao gồm các loại tiền mặt là tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim loại quý, đá quý và các chứng chỉ có giá trị như tiền đang nằm tại
quỹ của doanh nghiệp.
- Các khoản tiền gửi ngân hàng: là các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim loại
quý, đá quý của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là các khoản tiền DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc
hoặc đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản tiền gửi trả cho các đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo (gồm nội tệ, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý).
Trong quá trình SXKD, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của DN hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá để SXKD,
vừa là kết quả của việc bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Quy mô vốn bằng tiền phản
ánh khả năng thanh toán ngay của DN và là một phần vốn lưu động.
1.1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền.
Tiền tệ có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh
tế thị trường. Nó kích thích sản xuất và lưu thông hàng hóa, vì trong nền kinh tế
thị trường, bất kỳ một cá nhân, hay một DN nào cũng muốn giàu lên buộc họ
phải tham gia vào hoạt động kinh tế, mở rộng quy mô sản xuất tốt hơn nữa để
bán được nhiều hàng hóa hơn, thu được lợi nhuận cao hơn. Họ không chỉ đi sâu
vào mở rộng quy mô theo chiều rộng, mà còn luôn nghiên cứu phát minh sang
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K 3
chế KH-KT để nâng cao trình độ sản xuất làm cho mẫu mã hàng hóa ngày một
đẹp lên, hấp dẫn người tiêu dùng, nâng cao năng suất sản xuất, tiết kiệm chi phí,
tối đa hoá lợi nhuận.
Vai trò thứ hai của tiền tệ đó là công cụ để hạch toán kế toán, hạch toán
kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, tính các chi phí, dịch vụ phục vụ cho quá
trình quản lý và kinh doanh của DN, phục vụ cho quá trình giám sát của Nhà
nước, vì nó là đơn vị duy nhất để đo lường các loại hàng hóa khác.
Vai trò thứ ba của tiền tệ là công cụ tính toán trao đổi hàng hóa trong
phạm vi một quốc gia và trên toàn thế giới, nhờ có tiền và việc lưu thông hàng
hóa diễn ra một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy
trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô, lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn
bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau:
- Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có
chứng từ gốc hợp lệ.
- Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò cung cấp quản lý
kinh tế kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Hàng ngày, phản ánh tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt. Thường
xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời
các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh tình tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày,
giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm
cho tiền đang chuyển bị ách tắc để DN có biện pháp hợp lý, giải phóng nhanh
tiền đang chuyển kịp thời.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế
toán sử dụng một đơn vị thống nhất là “Đồng Việt Nam” của ngân hàng Nhà
nước Việt Nam để phản ánh hoặc một đồng ngoại tệ chính thức được sử dụng
hạch toán trong niên độ kế toán.
Khóa luận tốt nghiêp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Vũ Đức Võ – Lớp QT1501K 4
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có và các hình thức thu - chi, chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo
dõi chi tiết từng loại ngoại tệ (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi,
kích thước, giá trị).
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
ngoại tệ phải được quy đổi về “Đồng Việt Nam” để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ
giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng, bạc, đá quý. Còn đối với
các đơn vị kinh doanh vàng, bạc, đá quý thì tính theo giá thực tế.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1. Phân loại vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền của DN bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính) và tiền đang chuyển, các loại này có thể ở dạng tiền đồng
Việt Nam hoặc dạng khác, dù ở dạng nào thì kế toán cũng