Trong các doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nói riêng, vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp
hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành
cũng như thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy
quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn, rất phức tạp, đồng thời là công cụ
không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước và doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập lý thuyết tại trường và trong thời gian thực tập tại
công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An, được sự hướng dẫn trực tiếp
của Th.s Văn Hồng Ngọc và các cán bộ trong phòng kế toán, em đã đi sâu
nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty và mạnh dạn
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần
Dịch Vụ Thương Mại Hùng An” làm đề tài khóa luận của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ
Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An
83 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001-2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Dinh
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Văn Hồng Ngọc
HẢI PHÕNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI HÙNG AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Dinh
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Văn Hồng Ngọc
HẢI PHÕNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Dinh Mã SV: 1213401139
Lớp: QTL 603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Cổ phần Dịch vụ Thƣơng mại Hùng An
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Về mặt lý luận: Hệ thống đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác vốn
bằng tiền.
Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thƣơng mại Hùng An.
Các số liệu tính toán logic phù hợp với dòng chạy của kế toán.
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thƣơng mại Hùng An.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Số liệu kế toán lấy tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thƣơng mại
Hùng An.
Sử dụng số liệu tháng 12 năm 2013
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thƣơng mại Hùng An.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:........................................................................................................................................
Học hàm, học vị:.........................................................................................................................
Cơ quan công tác:........................................................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:...................................................................................................................
............................................
...............................................
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.........................................................................................................................................
Học hàm, học vị:..........................................................................................................................
Cơ quan công tác:.........................................................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:...................................................................................................................
...............................................
...............................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 7 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
....................................................
...............................................
...............................................
................................................
....................................................
...............................................
...............................................
................................................
...............................................
...............................................
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu):
....................................................
...............................................
...............................................
................................................
....................................................
...............................................
...............................................
................................................
...............................................
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
...............................................
...............................................
................................................
Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ..................................... 2
1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền: ........................................................................ 2
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền. ....................................... 2
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ........................................................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ........................................................... 4
1.2 .Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ trong Doanh nghiệp ................................... 4
1.2.1 Khái niệm tiền mặt tại quỹ. ......................................................................... 4
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ ........................................................ 5
1.2.3 chứng từ kế toán sử dụng ............................................................................ 5
1.2.4. Tài khoản sử dụng: ...................................................................................... 6
1.2.4 Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ............ 7
1.2.5.1 Kế toán tình hình biến động tiền mặt Việt Nam........................................ 7
1.2.5.2 Kế toán tình hình biến động ngoại tệ tại quỹ: ........................................... 8
1.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 11
1.3.1.Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng .................................................. 11
1.3.2.Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 12
1.3.3.Kết cấu và tài khoản kế toán sử dụng ......................................................... 12
1.3.4.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền gửi ngân hàng 14
1.3.4.1.Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ..................................... 14
1.3.4.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: .............................................. 16
1.4.1 Kế toán tiền đang chuyển ........................................................................... 17
1.4.2 Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 17
1.4.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 17
1.4.4 Phƣơng pháp hạch toán .............................................................................. 18
1.4.5.Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển ... 19
1.5.Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán vốn bằng tiền trong DN. . 20
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI HÙNG AN ............ 26
2.1.Tổng quan về công ty cổ phần DVTM Hùng An .......................................... 26
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty DVTM Hùng An .............. 26
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 27
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPDVTM Hùng An ............ 27
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CPDVTM Hùng An ............. 29
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 29
2.1.4.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty CPDVTM Hùng An ...................... 31
Kiểm tra đối chiếu: .............................................................................................. 32
2.1.4.3 Các chính sách kế toán tại công ty CP DVTM Hùng An ........................ 33
2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CPDVTM Hùng An 33
2 .2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty CPDVTM Hùng An ......................... 33
2.2.1.1.Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng ..................................................... 34
2.2.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty CPDVTM Hùng An ........... 35
2.2.1.3 Một số nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại công ty .............................. 36
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công Ty cổ phần DVTM Hùng An ............... 55
2.2.2.1.Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng ..................................................... 55
2.2.2.2.Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần DVTM
Hùng An ............................................................................................................... 56
2.2.2.3. Một số nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần
DVTM Hùng An .................................................................................................. 57
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DVTM HÙNG AN ... 69
3.1.Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán và kế toán vốn bằng tiền tại
công ty cổ phần DVTM Hùng An ....................................................................... 69
3.1.1 Ƣu điểm ...................................................................................................... 69
3.1.2.Hạn chế ....................................................................................................... 71
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
cổ phần DVTM Hùng An .................................................................................... 71
KẾT LUẬN......................................................................................................... 75
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SV: Nguyễn Thị Dinh_Lớp QTL603K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nói riêng, vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp
hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành
cũng nhƣ thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy
quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn, rất phức tạp, đồng thời là công cụ
không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nƣớc và doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập lý thuyết tại trƣờng và trong thời gian thực tập tại
công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thƣơng Mại Hùng An, đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp
của Th.s Văn Hồng Ngọc và các cán bộ trong phòng kế toán, em đã đi sâu
nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty và mạnh dạn
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần
Dịch Vụ Thƣơng Mại Hùng An” làm đề tài khóa luận của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
trong các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ
Phần Dịch Vụ Thƣơng Mại Hùng An.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thƣơng Mại Hùng An.
Do thời gian và trình độ có hạn nên bài khóa luận của em chắc chắn
không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy
cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Hải phòng, Ngày 28 Tháng 06 Năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Dinh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SV: Nguyễn Thị Dinh_Lớp QTL603K 2
CHƢƠNG 1 :
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền.
a. Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của các đơn vị là một bộ phận tài sản lƣu động làm chức
năng ngang giá chung trong mối quan hệ mua bán trao đổi đƣợc biểu hiện dƣới
hình thái tiền tệ. Vốn bằng tiền là loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có.
b. Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ.
c, Phân loại vốn bằng tiền:
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:
Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch
chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức
trên thị trƣờng Việt nam nhƣ các đồng: Đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP),
phrăng Pháp (FFr), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), mác Đức (DM) .
Vàng bạc, kim loại quý, đá quý, ngân phiếu: Là tiền thực chất, tuy nhiên
đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác
chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
Theo địa điểm bảo quản, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại
quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ
nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SV: Nguyễn Thị Dinh_Lớp QTL603K 3
đá quý, ngân phiếu mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản.
Tiền đang chuyển: Là tiền trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái
này sang trạng thái khác.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản
lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể:
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là
đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt
Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK1112, hoặc TK
1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất
trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh.
Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi
ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu
có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể sẽ đƣợc xử lý
chênh lệch nhƣ sau:
Nếu chênh lệch phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) thì số
lãi do tỷ giá đƣợc phản ánh vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính và lỗ do
tỷ giá đƣợc phản ánh vào TK 635 - Chi phí tài chính.
Nếu chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (là
giai đoạn trƣớc hoạt động) thì số chênh lệch đƣợc phản ánh vào TK 413 – Chênh
lệch tỷ giá hối đoái.
Số dƣ cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SV: Nguyễn Thị Dinh_Lớp QTL603K 4
chính năm.
Đối với vàng bạc, kim khí, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim
khí, đá quý.
Vàng bạc, kim khí, đá quý phải đƣợc theo dõi về số lƣợng, trọng lƣợng,
quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ,từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí,
đá quý nhập vào quỹ đƣợc tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá thanh
toán). Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí, đá quý có thể áp dụng một trong bốn
phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc,
nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với thủ quỹ nhằm đảm bảo tính chặt chẽ của
vốn bằng tiền.
Phản ánh tình hình tăng giảm, sử dụng TGNH hàng ngày, việc chấp hành
chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm
cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp giải
phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán kế toán vốn
bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trƣờng hợp
chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch vốn bằng tiền.
Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền. Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng
xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt nhằm đảm bảo
an toàn tiền tệ.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ
tục quản lý về vốn bằng tiền. Phát hiện các trƣờng hợp chi lãng phí, sai chế độ,
tham ô, biển thủ tài sản. Xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp quản lý.
1.2 .Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ trong Doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm tiền mặt tại quỹ.
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ hoặt két của
doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SV: Nguyễn Thị Dinh_Lớp QTL603K 5
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực
hiện. Mỗi doanh nghiệp thƣờng xuyên phải có một lƣợng tiền mặt nhất định theo
định mức phục vụ cho nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên, số còn lại phải gửi vào
ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài chính.
Kế toán tiền mặt phải theo dõi, kiểm tra thƣờng xuyên liên tục số hiện có,
tình hình biến động tiền mặt.
Khi thu chi tiền mặt phải đóng dấu đã thu, đã chi vào chứng từ thu chi.
Cuối ngày, thủ quỹ phải căn cứ vào chứng từ thu chi vào sổ quỹ lập báo
cáo quỹ, gửi sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ cùng chứng từ gốc cho kế toán vốn bằng
tiền, phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế, đối chiếu với sổ sách kế toán, nếu có sai
lệch phải cùng kế toán tìm nguyên nhân.
1.2.3 chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu
và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc ký
duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau k