Xu hƣớng quốc tế hoá nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao
lƣu đầy triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có
thể phát triển trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nƣớc đang xích lạ i
gần nhau thông qua chiếc cầu nối thƣơng mại quốc tế. Theo dự báo của Ngâ n
hàng tái thiết và phát triển Quốc tế (International Bank of Restructuring and
Developing – IBRD) trong vòng 10 năm tới, thƣơng mại quốc tế sẽ gia tăng
6% so với 4% trong 10 năm qua.
Vƣợt qua không gian và thời gian, những luồng chu chuyển hàng hoá,
dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết vững bền giữa cung và cầu ở những n-ƣớc có trình độ kinh tế khác nhau và ngày càng trở nên phong phú, đa dạng
kéo theo sự phức tạp ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của quá trình
trao đổi - thanh toán quốc tế. Đƣợc xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của thƣơng mại quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế đã không
ngừng đƣợc đổi mới và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiệ n
và nhanh chóng của các giao dịch thƣơng mại.
Cùng với xu hƣớng hội nhập ngày càng tăng, các quan hệ giao lƣu
thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc mở rộng. Điều đó đặt ra cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu những thời cơ và thách thức mới. Để có thể vƣợt qua
đƣợc những khó khăn thách thức đó, các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt
là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng đang phải từng bƣớc
tái cơ cấu, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực quản lý điều hành
và hiệu quả kinh doanh của mình. Một trong những giải pháp góp phần tích
cực nâng cao hiệu quả kinh doanh đó là hoàn thiện hoạt động thanh toán hàng
hóa xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp mình.
116 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2968 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty unimex Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY UNIMEX HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hƣơng Giang
Lớp : Trung 2
Khoá : 41F - KTNT
Giáo viên hướng dẫn : PGS., TS. Nguyễn Thị Quy
Hà Nội, 11/2006
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời mở đầu -------------------------------------------------------------------------------- 1
Chương I: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế tại các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu ----------------------------------------- 3
I/ Khái niệm, vai trò và đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế trong
hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp--------------------------------------- 3
1/ Khái niệm về thanh toán quốc tế----------------------------------------------- 3
2/ Đặc điểm của thanh toán quốc tế ---------------------------------------------- 5
3/ Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp. ------------------------------------------------------------ 5
II/ Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại doanh nghiệp: -------------------- 7
1/ Cơ sở pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế ---------------------------- 7
1.1/ Các nguồn luật và tập quán, thông lệ quốc tế--------------------------
7
1.1.1/ Các nguồn luật điều chỉnh Hối phiếu trong TTQT ---------- 8
1.1.2/ Các nguồn luật điều chỉnh Séc trong TTQT ------------------ 8
1.1.3/ Quy tắc thống nhất về nhờ thu quốc tế ------------------------ 9
1.1.4/ Quy tắc thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ ------- 10
1.2 / Nguồn luật quốc gia ------------------------------------------------------ 10
2/ Những điều kiện thanh toán quốc tế quy định trong hợp đồng mua bán
ngoại thương ------------------------------------------------------------------------- 11
2.1/ Điều kiện tiền tệ ------------------------------------------------------------ 12
2.2/ Điều kiện địa điểm thanh toán ------------------------------------------- 13
2.3/ Điều kiện thời gian thanh toán ------------------------------------------- 13
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
2.4/ Điều kiện phương thức thanh toán -------------------------------------- 17
3/ Quy trình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại các doanh nghiệp
kinh doanh XNK -------------------------------------------------------------------- 17
3.1/ Chủ thể tham gia hoạt động TTQT của các doanh nghiệp ----------17
3.2/ Quy trình thực hiện hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại các
doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------- 18
III/ Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động TTQT ở doanh nghiệp XNK ------ 20
1/ Nhân tố khách quan -------------------------------------------------------------- 20
1.1/ Chính sách kinh tế đối ngoại nói chung và chính sách ngoại
thương nói riêng của một nước ----------------------------------------------- 20
1.2/ Chính sách quản lý ngoại hối -------------------------------------------- 21
1.3/ Sự biến động của tỷ giá hối đoái ---------------------------------------- 21
1.4/ Chất lượng dịch vụ của hệ thống ngân hàng -------------------------- 22
2/ Nhân tố chủ quan ----------------------------------------------------------------- 23
2.1/ Quy mô và uy tín của doanh nghiệp ------------------------------------ 23
2.2/ Khâu tổ chức hoạt động thanh toán tại doanh nghiệp ---------------- 23
2.3/ Trình độ chuyên môn của các cán bộ thanh toán --------------------- 23
2.4/ Quan hệ của công ty với ngân hàng------------------------------------- 24
Chương II: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty xuất
nhập khẩu và đầu tư Hà Nội ---------------------------------------------------------- 25
I/ Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHHNN một thành viên xuất nhập
khẩu và đầu tư Hà Nội (UNIMEX Hà Nội) ----------------------------------------- 25
1/ Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty UNIMEX Hà Nội --------- 25
2/ Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty -------- 27
2.1/ Chức năng và quyền hạn của Công ty ---------------------------------- 27
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1/ Chức năng ---------------------------------------------------------- 27
2.1.2/ Quyền hạn ---------------------------------------------------------- 27
2.2/ Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ------------------------------------ 28
3/ Tiềm lực về nguồn vốn và nhân lực của công ty ---------------------------- 29
3.1/ Tiềm lực về nguồn vốn --------------------------------------------------- 29
3.2/ Nguồn nhân lực ------------------------------------------------------------ 30
4/ Đặc điểm về phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty ------ 31
4.1/ Đặc điểm về phương thức tổ chức và quản lý ------------------------- 31
4.2/ Đặc điểm về phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu -------------- 31
5/ Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời kỳ 2001 – 2005 --------- 33
II/ Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của công ty ------------ 36
1/ Khái quát hoạt động xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian qua --- 36
1.1/ Cơ cấu các mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty -------------------- 36
1.2/ Thị trường xuất nhập khẩu ----------------------------------------------- 39
2/ Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán XNK của công ty ------------- 42
2.1/ Thực trạng ký kết và thực hiện điều khoản TTQT trong
hoạt động XNK của công ty --------------------------------------------------- 42
2.1.1/ Điều kiện về tiền tệ------------------------------------------------ 42
2.1.2/ Điều kiện về thời gian thanh toán------------------------------- 43
2.1.3/ Điều kiện về địa điểm thanh toán ------------------------------- 44
2.1.4/ Điều kiện về phương thức thanh toán -------------------------- 45
2.2/ Quy trình thanh toán xuất nhập khẩu tại công ty --------------------- 53
2.2.1/ Quy trình thực hiện hoạt động thanh toán xuất khẩu -------- 53
2.2.2/ Quy trình thực hiện hoạt động thanh toán nhập khẩu ------- 56
2.3/ Thực trạng về những rủi ro trong hoạt động TTQT ------------------ 59
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
2.4/ Thực trạng giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình
TTQT ------------------------------------------------------------------------------ 62
3/ Đánh giá hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty --- 66
3.1/ Những kết quả đạt được -------------------------------------------------- 66
3.2/ Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động thanh toán XNK
tại công ty Unimex Hà Nội ---------------------------------------------------- 67
3.2.1/ Những tồn tại------------------------------------------------------- 67
3.2.2/ Nguyên nhân ------------------------------------------------------- 69
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
thanh toán hàng hóa XNK của công ty trong thời gian tới --------------------- 73
I/ Định hướng hoạt động XNK của công ty trong thời gian tới ----------------- 73
II/ Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của công ty 75
1/ Nhóm giải pháp mang tính chiến lược ---------------------------------------- 75
1.1/ Tăng cường hoàn thiện kế hoạch chiến lược kinh doanh XNK --- 75
1.2/ Xây dựng hệ thống kênh thông tin cập nhật nhằm xử lý kịp thời
và có hiệu quả trước những biến động của giá cả, thị trường ----------- 76
2/ Nhóm giải pháp mang tính nghiệp vụ ----------------------------------------- 77
2.1/ Lựa chọn các điều kiện TTQT trong HĐ mua bán ngoại thương - 77
2.2/ Hoàn thiện bộ máy tổ chức HĐ thanh toán trong công ty ---------- 80
2.3/ Hoàn thiện các ứng dụng công nghệ trong HĐ thanh toán quốc tế 80
2.4/ Đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cán bộ TTQT ------------- 82
2.5/ Tăng cường công tác kiểm tra giám sát ------------------------------- 85
2.6/ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán XNK --------- 86
3. Một số kiến nghị ------------------------------------------------------------------ 90
3.1/ Kiến nghị đối với Nhà nước---------------------------------------------- 90
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1/ Nhà nước cần sớm ban hành các văn bản luật tạo môi
trường pháp lý cho hoạt động TTQT ---------------------------------- 91
3.1.2/ Nhà nước cần ban hành những chính sách tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác XNK --------------------------------------------- 92
3.2/ Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ------------------------------------ 95
3.2.1/ Chính sách vĩ mô về quản lý, sử dụng, điều phối dự trữ
ngoại hối Quốc gia của NHNN ----------------------------------------- 95
3.2.2/ Công tác điều hành chính sách tỷ giá cần linh hoạt, phù
hợp với thực tế ------------------------------------------------------------ 96
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------ 97
Tài liệu tham khảo ----------------------------------------------------------------------- 99
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TTQT : Thanh toán quốc tế
XNK : Xuất nhập khẩu
XK : Xuất khẩu
NK : Nhập khẩu
KT – TV : Kế toán tài vụ
TDCT : Tín dụng chứng từ
T/T : Điện chuyển tiền
D/P : Nhờ thu
CNV : Công nhân viên
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
NN : Nhà nước
NHTM : Ngân hàng Thương mại
Vietcombank : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
VBARD : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Vietnam Eximbank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần XNK Việt Nam
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG SỐ
TT Tên bảng Số trang
Bảng số 1 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty thời kỳ 35
2001-2005
Bảng số 2 Cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu của 37
công ty.
Bảng số 3 Cơ cấu một số mặt hàng nhập khẩu tiêu biểu của 38
công ty.
Bảng số 4 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty. 40
Bảng số 5 Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty.
Bảng số 6 Tỷ lệ sử dụng các phương thức trong thanh toán 46
xuất khẩu của công ty từ năm 2001-2005.
Bảng số 7 Tỷ lệ sử dụng các phương thức trong thanh toán 47
nhập khẩu của công ty từ năm 2001-2005.
Bảng số 8 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán chuyển 48
tiền.
Bảng số 9 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán nhờ 50
thu.
Bảng số 10 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán tín 52
dụng chứng từ.
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
TT Tên bảng Số trang
Biểu đồ 1 Tổng doanh thu của công ty thời kỳ 2001-2005. 34
Biểu đồ 2 Kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của công ty thời 36
kỳ 2001-2005.
Biểu đồ 3 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của công ty năm 42
2005.
Biểu đồ 4 Cơ cấu tiền tệ sử dụng trong thanh toán hàng hóa 43
XNK.
Biểu đồ 5 Thị phần thanh toán quốc tế của công ty tại các 45
NHTM.
Biểu đồ 6 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu thanh toán bằng 48
phương thức T/T.
Biểu đồ 7 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu thanh toán bằng 50
phương thức D/P.
Biểu đồ 8 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu thanh toán bằng 52
phương thức TDCT.
Lê Thị Hương Giang Lớp: Trung 2 - K41F -
KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hƣớng quốc tế hoá nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao
lƣu đầy triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có
thể phát triển trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nƣớc đang xích lại
gần nhau thông qua chiếc cầu nối thƣơng mại quốc tế. Theo dự báo của Ngân
hàng tái thiết và phát triển Quốc tế (International Bank of Restructuring and
Developing – IBRD) trong vòng 10 năm tới, thƣơng mại quốc tế sẽ gia tăng
6% so với 4% trong 10 năm qua.
Vƣợt qua không gian và thời gian, những luồng chu chuyển hàng hoá,
dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết vững bền giữa cung và cầu ở những n-
ƣớc có trình độ kinh tế khác nhau và ngày càng trở nên phong phú, đa dạng
kéo theo sự phức tạp ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của quá trình
trao đổi - thanh toán quốc tế. Đƣợc xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của thƣơng mại quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế đã không
ngừng đƣợc đổi mới và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiện
và nhanh chóng của các giao dịch thƣơng mại.
Cùng với xu hƣớng hội nhập ngày càng tăng, các quan hệ giao lƣu
thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc mở rộng. Điều đó đặt ra cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu những thời cơ và thách thức mới. Để có thể vƣợt qua
đƣợc những khó khăn thách thức đó, các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt
là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng đang phải từng bƣớc
tái cơ cấu, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực quản lý điều hành
và hiệu quả kinh doanh của mình. Một trong những giải pháp góp phần tích
cực nâng cao hiệu quả kinh doanh đó là hoàn thiện hoạt động thanh toán hàng
hóa xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp mình.
Lê Thị Hƣơng Giang 1 Lớp:
Trung 2 - K41F - KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
Giải quyết tốt hoạt động thanh toán quốc tế sẽ góp phần quan trọng,
thiết thực, tạo tiền đề thuận lợi trong việc thƣơng thảo và thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, một thực tế cho thấy, các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam còn rất nhiều lúng túng trong việc lựa
chọn các điều kiện thanh toán quốc tế khi ký kết hợp đồng. Xuất phát từ thực
tiễn nêu trên, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại
Công ty UNIMEX Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Trên cơ sở kiến thức lý luận và thực tiễn cùng những phân tích, dẫn
chứng cụ thể, ngƣời viết hy vọng khóa luận vừa đảm bảo tính xác thực, vừa
mang tính hữu ích khả thi.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3
chƣơng:
Chương I: Khái quát những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán
quốc tế tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Chương II: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại
Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh
toán xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian tới.
Hoàn thành khóa luận này em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô
giáo PGS -TS Nguyễn Thị Quy đã tận tình chỉ bảo hƣớng dẫn em trong quá
trình viết khóa luận. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế
Ngoại Thƣơng – trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã dạy dỗ và giúp đỡ em
trong những năm học tập vừa qua.
Lê Thị Hƣơng Giang 2 Lớp:
Trung 2 - K41F - KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.
I/ Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong
hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
1/ Khái niệm về thanh toán quốc tế (TTQT):
Lịch sử và thực tiễn phát triển kinh tế thế giới đã chứng minh rằng kinh
tế của một quốc gia không thể phát triển với một chính sách “đóng cửa”, chỉ
trông vào tích lũy và trao đổi trong phạm vi nƣớc đó mà phải biết phát huy
mặt mạnh trong nƣớc, tận dụng khả năng có lợi từ bên ngoài, biết kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong hợp tác kinh tế, giao lƣu buôn bán,
nghĩa là phải có giao dịch và quan hệ với nƣớc khác. Mối quan hệ kinh tế lẫn
nhau giữa các nƣớc chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa
các quốc gia.
Mối quan hệ này bao gồm nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, ngoại giao,
văn hóa, hợp tác khoa học kỹ thuật… trong đó quan hệ về kinh tế chiếm vị trí
quan trọng, nó là cơ sở cho các mối quan hệ quốc tế khác. Quá trình tiến hành
các hoạt động này đều liên quan tới tài chính, tất yếu làm nảy sinh những nhu
cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau. Từ đó cũng
làm xuất hiện nhu cầu thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát
sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân
nƣớc này với các tổ chức, cá nhân nƣớc khác, hay giữa các quốc gia, chính
phủ với các tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các
nƣớc liên quan.
Lê Thị Hƣơng Giang 3 Lớp:
Trung 2 - K41F - KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
Hiểu theo nghĩa rộng, khi có sự di chuyển các yếu tố đầu vào nhƣ nhập
khẩu, nhận đầu tƣ của nƣớc ngoài, nhận các khoản nợ gốc và lãi đến hạn, dịch
vụ thu ngoại tệ, nhận tín dụng của nƣớc ngoài và các yếu tố đầu ra nhƣ xuất
khẩu, đầu tƣ ra nƣớc ngoài hoặc cho vay, trả vốn và lãi cho nƣớc ngoài… của
một nƣớc sẽ có sự di chuyển ngƣợc lại của các hƣớng tiền tệ. Việc thanh toán
các hƣớng tiền tệ nhƣ vậy giữa ngƣời cƣ trú và những ngƣời phi cƣ trú mà kết
quả của nó sẽ làm tăng hoặc giảm dự trữ ngoại tệ của một nƣớc thì đƣợc coi là
hoạt động thanh toán quốc tế.
Dƣới giác độ kinh tế, các quan hệ quốc tế đƣợc phân chia thành hai
loại: quan hệ mậu dịch và quan hệ phi mậu dịch. Do đó thanh toán quốc tế
cũng bao gồm hai loại: Thanh toán mậu dịch và thanh toán phi mậu dịch.
Thanh toán phi mậu dịch là quan hệ thanh toán không liên quan đến
hàng hóa cũng nhƣ việc cung ứng lao vụ, nó không mang tính chất thƣơng
mại. Đó là những khoản thanh toán liên quan đến chi phí của các cơ quan
ngoại giao, ngoại thƣơng ở nƣớc sở tại; các chi phí về vận chuyển, đi lại của
các đoàn khách nhà nƣớc, các tổ chức, cá nhân; các nguồn tiền, quà biếu, trợ
cấp của các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài cho các tổ chức, cá nhân trong nƣớc
và ngƣợc lại…
Thanh toán mậu dịch là quan hệ thanh toán dựa trên cở sở trao đổi hàng
hóa và các dịch vụ thƣơng mại theo giá cả quốc tế.
Về cơ bản, thanh toán quốc tế phát sinh trên cở sở hoạt động thƣơng mại
quốc tế, nó phản ánh sự vận động có tính chất độc lập tƣơng đối của giá trị
trong quá trình chu chuyển hàng hóa và tƣ bản giữa các quốc gia. Nhƣ vậy,
nếu khâu thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện nhanh chóng, an toàn và chính
xác thì nó đã trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian luân chuyển vốn,
giảm bớt và khắc phục những rủi ro liên quan tới sự biến động của tiền tệ, tới
khả năng thanh toán của con nợ, tạo điều kiện cho việc phát triển và mở rộng
Lê Thị Hƣơng Giang 4 Lớp:
Trung 2 - K41F - KTNT
Khóa luận tốt nghiệp
hoạt động ngoại thƣơng của mỗi nƣớc. Do đó, thanh toán quốc tế trở thành
một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh tế đối ngoại,
đặc biệt trong lĩnh vực ngoại thƣơng.
2/ Đặc điểm của thanh toán quốc tế:
Khác với những hoạt động thanh toán thông thƣờng, hoạt động thanh
toán quốc tế có những đặc điểm sau đây:
- Đồng tiền đƣợc sử dụng trong TTQT có thể là đồng tiền của nƣớc ngƣời
bán, nƣớc ngƣời mua hoặc cũng có thể là đồng tiền của nƣớc thứ ba. Do đó,
việc lựa chọn đồng tiền trong thanh toán (bao gồm đồng tiền thanh toán và
đồng tiền tính toán) phải đƣợc hai bên mua, bán bàn bạc thống nhất và ghi cụ
thể trong hợp đồng.
- Khác với thanh toán nội địa, TTQT nhất thiết phải thanh toán qua hệ thống
ngân hàng của các nƣớc liên quan nhằm đảm bảo yêu cầu nhanh và an toàn
trong khâu thanh toán.
- Khi tiến hành hoạt động TTQT phải tuyệt đối tuân thủ luật pháp và những
quy định mang tính pháp lý của nƣớc sở tại, các thông lệ và tập quán quốc tế
trong thanh toán.
- TTQT thƣờng sử dụng tiền tín dụng để thanh toán thông qua các phƣơng
tiện TTQT là hối phiếu, séc, kỳ phiếu…
- TTQT đòi hỏi phải ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao trong khâu xử lý
thông tin và truyền dữ liệu. Khác với hoạt động thanh toán nội địa, mọi thông
tin đều đƣợc mã hóa và đƣợc truyền tải giữa các ngân hàng dƣới dạng các cơ
sở dữ liệu điện tử t