Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh

Đối với ngành th-ơng mại và dịch vụ thì kế toán tài sản cố định là một khâu quan trọng trong bộ phận kế toán. Bởi vì nó cung cấp toàn bộ các nguồn thông tin, số liệu về tình hình tài sản cố định của công ty. Đồng thời nếu sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của tài sản cố định sẽ góp phần phát triển sản xuất kinh doanh, thu hồi vốn đầu t- nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài sản cố định của công ty, góp phần thực hiện đ-ợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình . Chính vì vậy, hạch toán tài sản cố định luôn luôn là sự quan tâm của các doanh nghiệp cũng nh- các nhà quản lý kinh tế của Nhà n-ớc. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế thị tr-ờng ở n-ớc ta thì các quan niệm về tài sản cố định và cách hạch toán tr-ớc đây không còn phù hợp nữa, cần phải bổ sung, sửa đổi, cải tiến kịp thời để phục vụ yêu cầu hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp hiện nay. Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của tài sản cố định cũng nh- hoạt động quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định của doanh nghiệp, qua quá trình học tập tại tr-ờng Đại học dân lập Hải Phòng và quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng, cùng với sự h-ớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Chúc Anh Tú và các cán bộ nhân viên phòng kế toán em đã mạnh dạn chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng” với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc cải tiến và hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty.

pdf111 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHếNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viờn: Giảng viờn hƣớng dẫn: HẢI PHếNG - 2011 Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHếNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viờn: Giảng viờn hƣớng dẫn: HẢI PHếNG - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 3 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHếNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viờn: Mó SV: 110043 Lớp: QT1101K Ngành: Kế toỏn Kiểm toỏn Tờn đề tài: Hoàn thiện tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ bỏn hàng và xỏc định kết qủa kinh doanh tại Cụng ty Cổ phần Sơn Hải Phũng Lời mở đầu Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc, kế toán là một công việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế. Nó còn có vai trò tích cực đối với việc quản lý các tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định là một trong những bộ phận Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 4 cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng của quá trình sản xuất. Tài sản cố định là điều kiện cần thiết để giảm đ-ợc hao phí sức lao động của con ng-ời , nâng cao năng suất lao động. Trong nền kinh tế thị tr-ờng hiện nay thì tài sản cố định là yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Đối với ngành th-ơng mại và dịch vụ thì kế toán tài sản cố định là một khâu quan trọng trong bộ phận kế toán. Bởi vì nó cung cấp toàn bộ các nguồn thông tin, số liệu về tình hình tài sản cố định của công ty. Đồng thời nếu sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của tài sản cố định sẽ góp phần phát triển sản xuất kinh doanh, thu hồi vốn đầu t- nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài sản cố định của công ty, góp phần thực hiện đ-ợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình . Chính vì vậy, hạch toán tài sản cố định luôn luôn là sự quan tâm của các doanh nghiệp cũng nh- các nhà quản lý kinh tế của Nhà n-ớc. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế thị tr-ờng ở n-ớc ta thì các quan niệm về tài sản cố định và cách hạch toán tr-ớc đây không còn phù hợp nữa, cần phải bổ sung, sửa đổi, cải tiến kịp thời để phục vụ yêu cầu hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp hiện nay. Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của tài sản cố định cũng nh- hoạt động quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định của doanh nghiệp, qua quá trình học tập tại tr-ờng Đại học dân lập Hải Phòng và quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng, cùng với sự h-ớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Chúc Anh Tú và các cán bộ nhân viên phòng kế toán em đã mạnh dạn chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng” với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc cải tiến và hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của khóa luận bao gồm những phần sau: Ch-ơng 1: Lí luận chung về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp Ch-ơng 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng. Ch-ơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Mai Linh Hải Phòng. Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 5 Do thời gian cũng nh- trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đ-ợc sự góp ý của các thầy cô để bài viết của mình đ-ợc hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.1.1 Khỏi niệm và đặc điểm tài sản cố định: Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 6 Để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, cỏc doanh nghiệp cần phải cú cỏc yếu tố nhƣ: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động, sức lao động. Tƣ liệu lao động phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, chỳng khụng những khỏc nhau về giỏ trị, giỏ trị sử dụng mà cũn khỏc nhau về thời gian hoạt động. Để thuận lợi cho việc quản lý, bảo tồn và phỏt triển đối với tƣ liệu lao động cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài nhƣ: nhà cửa, vật kiến trỳc, phƣơng tiện vận tải, mỏy múc thiết bịđƣợc xếp thành một nhúm riờng gọi là tài sản cố định (TSCĐ). Theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ra ngày 12 thỏng 12 năm 2003, ban hành về chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao TSCĐ, Bộ tài chớnh quy định về dấu hiệu nhận biết TSCĐ nhƣ sau: 1.Tƣ liệu lao động là những tài sản hữu hỡnh cú kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riờng lẻ liờn kết với nhau để cựng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thỡ cả hệ thống khụng thể hoạt động đƣợc, nếu thoả món đồng thời cả ba tiờu chuẩn dƣới đõy thỡ đƣợc coi là tài sản cố định: - Chắc chắn thu đƣợc lợi ớch kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản. - Cú thời gian sử dụng trờn 1 năm trở lờn. - Nguyờn giỏ tài sản phải đƣợc xỏc định một cỏch tin cậy và cú giỏ trị từ 10.000.000 đồng (mƣời triệu đồng) trở lờn. Trƣờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riờng lẻ liờn kết với nhau, trong đú mỗi bộ phận cấu thành cú thời gian sử dụng khỏc nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đú mà cả hệ thống vẫn thực hiện đƣợc chức năng hoạt động chớnh của nú nhƣng do yờu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đũi hỏi phải quản lý riờng từng bộ phận tài sản thỡ mỗi bộ phận tài sản đú nếu cựng thoả món đồng thời ba tiờu chuẩn của tài sản cố định đƣợc coi là một tài sản cố định hữu hỡnh độc lập. Đối với sỳc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thỡ từng con sỳc vật thoả món đồng thời ba tiờu chuẩn của tài sản cố định đƣợc coi là một TSCĐ hữu hỡnh. Đối với vƣờn cõy lõu năm thỡ từng mảnh vƣờn cõy, hoặc cõy thoả món đồng thời ba tiờu chuẩn của TSCĐ đƣợc coi là một TSCĐ hữu hỡnh. Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 7 2. Tiờu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vụ hỡnh: Mọi khoản chi phớ thực tế mà doanh nghiệp đó chi ra thoả món đồng thời cả ba tiờu chuẩn quy định tại điểm 1 ở trờn, mà khụng hỡnh thành TSCĐ hữu hỡnh đƣợc coi là TSCĐ vụ hỡnh. Những khoản chi phớ khụng đồng thời thoả món cả ba tiờu chuẩn nờu tại khoản 1 Điều 3 Thụng tƣ này thỡ đƣợc hạch toỏn trực tiếp hoặc đƣợc phõn bổ dần vào chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp. Riờng cỏc chi phớ phỏt sinh trong giai đoạn triển khai đƣợc ghi nhận là TSCĐ vụ hỡnh tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa món đồng thời bảy điều kiện sau: - Tớnh khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đƣa tài sản vụ hỡnh vào sử dụng theo dự tớnh hoặc để bỏn; - Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vụ hỡnh để sử dụng hoặc để bỏn; - Doanh nghiệp cú khả năng sử dụng hoặc bỏn tài sản vụ hỡnh đú; - Tài sản vụ hỡnh đú phải tạo ra đƣợc lợi ớch kinh tế trong tƣơng lai; - Cú đầy đủ cỏc nguồn lực về kỹ thuật, tài chớnh và cỏc nguồn lực khỏc để hoàn tất cỏc giai đoạn triển khai, bỏn hoặc sử dụng tài sản vụ hỡnh đú; - Cú khả năng xỏc định một cỏch chắc chắn toàn bộ chi phớ trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vụ hỡnh đú; - Ƣớc tớnh cú đủ tiờu chuẩn về thời gian sử dụng và giỏ trị theo quy định cho tài sản cố định vụ hỡnh. Chi phớ thành lập doanh nghiệp, chi phớ đào tạo nhõn viờn, chi phớ quảng cỏo phỏt sinh trƣớc khi thành lập doanh nghiệp, chi phớ cho giai đoạn nghiờn cứu, chi phớ chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh khụng phải là tài sản cố định vụ hỡnh mà đƣợc phõn bổ dần vào chi phớ kinh doanh trong thời gian tối đa khụng quỏ 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Cỏc tƣ liệu lao động khụng thoả món 4 tiờu chuẩn trờn thỡ đƣợc coi là cụng cụ lao động. Tiờu chuẩn quy định về giỏ trị của TSCĐ cú thể thay đổi khi cú biến động lớn về giỏ trị tiền tệ. Nhƣng mức thời gian cú thể khụng thay đổi, ngoài ra tuỳ theo quy mụ, ngành nghề hoạt động của từng loại doanh nghiệp Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 8 cũng nhƣ tựy theo từng khu vực kinh tế, khỏi niệm về giỏ trị TSCĐ cú thể thay đổi cho phự hợp với đặc điểm mục đớch hạch toỏn nộ bộ của doanh nghiệp. Để thực hiện vấn đề này, ngƣời lónh đạo, ngƣời cú thẩm quyền ở cỏc cơ quan, đơn vị sẽ thụng qua cỏc cơ quan chủ quản cấp trờn, cơ quan tài chớnh, cơ quan thuế để đề ra những quy định đặc biệt, nhằm xếp cỏc tƣ liệu lao động vào loại TSCĐ. Đặc điểm chung của cỏc tài sản cố định trong doanh nghiệp là sự tham gia vào những chu kỳ sản xuất với vai trũ là cỏc cụng cụ lao động. Trong quỏ trỡnh tham gia sản xuất, hỡnh thỏi vật chất và đặc tớnh sử dụng ban đầu của TSCĐ khụng thay đổi. Song TSCĐ bị hao mũn dần (hao mũn hữu hỡnh và hao mũn vụ hỡnh) và chuyển dịch từng phần vào giỏ trị sản phẩm sản xuất. Bộ phận giỏ trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc bự đắp mỗi khi sản phẩm đƣợc tiờu thụ. Hay lỳc này nguồn vốn cố định bị giảm một lƣợng đứng bằng giỏ trị hao mũn của TSCĐ. Đồng thời với việc hỡnh thành nguồn vốn đầu tƣ xõy dựng cơ bản đƣợc tớch luỹ bằng giỏ trị hao mũn TSCĐ. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, cỏc TSCĐ của doanh nghiệp cũng đƣợc coi nhƣ bất kỡ một loại hàng hoỏ thụng thƣờng nào khỏc. Vỡ vậy nú cũng cú những đặc tớnh của một loại hàng húa. Cú nghĩa là khụng chỉ cú giỏ trị mà cũn cú giỏ trị sử dụng. Thụng qua quan hệ mua bỏn, trao đổi trờn thị trƣờng, cỏc TSCĐ cú thể chuyển dịch quyền sở hữu và quyển sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khỏc. 1.1.2 Phõn loại tài sản cố định: Do TSCĐ trong doanh nghiệp cú nhiều loại với nhiều hỡnh thỏi biểu hiện, tớnh chất đầu tƣ, cụng dụng và tỡnh hỡnh sử dụng khỏc nhaunờn để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toỏn TSCĐ cần sắp xếp TSCĐ vào từng nhúm theo từng đặc trƣng nhất định. Sự sắp xếp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thỏc tối đa cụng dụng của TSCĐ và phục vụ tốt cho cụng tỏc thống kờ TSCĐ. TSCĐ cú thể đƣợc phõn theo nhiều tiờu thức khỏc nhau, nhƣ theo hỡnh thỏi biểu hiện, theo nguồn hỡnh thành, theo cụng dụng và tỡnh hỡnh sử dụng Mỗi một cỏch phõn loại sẽ đỏp ứng đƣợc những nhu cầu quản lý nhất định cụ thể. 1.1.2.1 Căn cứ vào hỡnh thỏi biểu hiện: Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 9 Căn cứ vào hỡnh thỏi biểu hiện thỡ TSCĐ trong doanh nghiệp đƣợc phõn thành 2 loại: TSCĐ mang hỡnh thỏi vật chất ( hay TSCĐ hữu hỡnh) và TSCĐ khụng cú hỡnh thỏi vật chất (hay TSCĐ vụ hỡnh).  TSCĐ hữu hỡnh: Là những tƣ liệu lao động chủ yếu cú hỡnh thỏi vật chất cụ thể, cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm cú: - Nhà cửa, vật kiến trỳc: Là TSCĐ đƣợc hỡnh thành sau quỏ trỡnh thi cụng xõy dựng nhƣ trụ sở làm việc, nhà kho, sõn bói, cầu cốngphục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Mỏy múc, thiết bị: Là toàn bộ mỏy múc, thiết bị trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mỏy múc chuyờn dựng, thiết bị cụng tỏc - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là những phƣơng tiện vận tải nhƣ cỏc loại đầu mỏy, đƣớng ống và cỏc phƣơng tiện khỏc nhƣ ụtụ, mỏy kộo, xe tải - Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm cỏc thiết bị, dụng cụ dựng trong cụng tỏc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ cỏc dụng cụ đo lƣờng, mỏy tớnh, mỏy điều hoà. - Cõy lõu năm, sỳc vật làm việc cho sản phẩm: gồm cỏc loại cõy lõu năm (cà phờ, chố, cao su,...), sỳc vật làm việc (voi, bũ, ngựa cày kộo) và cỏc sỳc vật nuụi để lấy sản phẩm (bũ sữa, sỳc vật sinh sản). - Tài sản cố định hữu hỡnh khỏc: Bao gồm những TSCĐ mà chƣa đƣợc quy định phản ỏnh vào cỏc loại núi trờn (tỏc phẩm nghệ thuật, sỏch chuyờn mụn kĩ thuật) TSCĐ vụ hỡnh: Là những TSCĐ khụng cú hỡnh thỏi vật chất, thể hiện một lƣợng giỏ trị đó đƣợc đầu tƣ cú liờn quan trực tiếp đền nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc về TSCĐ vụ hỡnh gồm cú: - Chi phớ thành lập, chuẩn bị sản xuất: Bao gồm cỏc chi phớ liờn quan đến việc thành lập chuẩn bị sản xuất, chi phớ khai hoang, nhƣ chi cho cụng tỏc nghiờn cứu, thăm dũ, lập dự ỏn đầu tƣ, chi phớ về huy động vốn ban đầu, chi phớ đi lại, hội họp, quảng cỏo, khai trƣơng Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 10 - Bằng phỏt minh sỏng chế: Là cỏc chi phớ mà doanh nghiệp phải bỏ ra để mua lại cỏc bản quyền tỏc giả, bằng sỏng chế hoặc trả cho cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, sản xuất thử, đƣợc Nhà nƣớc cấp bằng phỏt minh sỏng chế. - Chi phớ nghiờn cứu phỏt triển: là cỏc khoản chi phớ cho việc nghiờn cứu, phỏt triển doanh nghiệp do đơn vị đầu tƣ hoặc thuờ ngoài. - Lợi thế thương mại: Là cỏc khoản chi phớ về lợi thế thƣơng mại do doanh nghiệp phải trả thờm ngoài giỏ trị thực tế của cỏc TSCĐHH,bởi sự thuận lợi của vị trớ thƣơng mại, sự tớn nhiệm của khỏch hàng hoặc danh tiếng của doanh nghiệp. - Quyền đặc nhượng (hay quyền khai thỏc): Bao gồm cỏc chi phớ doanh nghiệp phải trả tiền để mua đặc quyền khai thỏc cỏc nghiệp vụ quan trọng hoặc độc quyền sản xuất, tiờu thụ một loại sản phẩm theo cỏc hợp đồng đặc nhƣợng đó kớ kết vời Nhà nƣớc hay một đơn vị nhƣợng quyền cựng với cỏc chi phớ liờn quan đến việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp, thủ tục phỏp lý) - Quyền thuờ nhà : là chi phớ phải trả cho ngƣời thuờ nhà trƣớc đú để đƣợc thừa kế cỏc quyền lợi về thuờ nhà theo hợp đồng hay theo luật định. - Nhón hiệu: Bao gồm cỏc chi phớ mà doanh nghiệp phải trả để mua lại nhón hiệu hay tờn một nhón hiệu nào đú. Thời gian cú ớch của nhón hiệu thƣơng mại kộo dài suốt thời gian nú tồn tại, trừ khi cú dấu hiệu mất giỏ (sản phẩm, hàng hoỏ mang nhón hiệu đú tiờu thụ chậm, doanh số giảm) - Quyền sử dụng đất: Bao gồm toàn bộ chi phớ mà doanh nghiệp bỏ ra cú liờn quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nƣớc trong một khoảng thời gian nhất định. - Bản quyền tỏc giả: Là tiền vhi phớ thự lao cho tỏc giả và đƣợc Nhà nƣớc cụng nhận cho tỏc giả độc quyền phỏt hành và bỏn tỏc phẩm của mỡnh. Việc phõn loại TSCĐ theo tiờu thức này tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời tổ chức hạch toỏn TSCĐ, sử dụng tài khoản kế toỏn một cỏch phự hợp và khai thỏc triệt để tớnh năng kĩ thuật của TSCĐ. 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đớch và tỡnh hỡnh sử dụng: Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 11 Đõy là hỡnh thức phõn loại rất hữu ớch và tiện lợi cho việc phõn bổ khấu hao TSCĐ vào tài khoản chi phớ phự hợp. Theo tiờu thức này, TSCĐ đƣợc phõn chia thành 4 loại cơ bản sau: - TSCĐ dựng trong sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ đang thực tế sử dụng trong cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này bắt buộc phải trớch khấu hao tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh. - TSCĐ dựng cho mục đớch phỳc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phũng: Là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho cỏc hoạt động phỳc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phũng trong doanh nghiệp. - TSCĐ chờ xử lý: Bao gồm cỏc TSCĐ khụng cần dựng, chƣa cấn dựng vỡ thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc khụng thớch hợp với sự đổi mới quy trỡnh cụng nghệ, bị hƣ hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết, những TSCĐ này cần xử lý nhanh chúng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đõầutƣ đổi mới TSCĐ. - TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ Nhà nước: Bao gồm những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khỏc hoặc cất hộ Nhà nƣớc theo quy định của cơ quan cú thẩm quyền. 1.1.2.3 Căn cứ vào tớnh chất sở hữu: TSCĐ đƣợc phõn chia thành 2 loại cơ bản là TSCĐ tự cú và TSCĐ thuờ ngoài. * TSCĐ tự cú: Là những TSCĐ xõy dựng, mua sắm, hoặc chế toạ bằng nguồn vốn của doanh nghiệp, do ngõn sỏch Nhà nƣớc cấp, do đi vay của ngõn hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liờn doanh * TSCĐ đi thuờ : TSCĐ đi thuờ gồm 2 loại sau: - TSCĐ thuờ hoạt động: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuờ của cỏc đơn vị khỏc để sử dụng trong một khoảng thời guan nhất định theo hợp đồng kớ kết. Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 12 - TSCĐ thuờ tài chớnh: Là những TSCĐ doanh nghiệp thuờ của cụng ty cho thuờ tài chớnh, nờu shợp đồng thuờ thoả món ớt nhất 1 trong 4 điều sau: Khi kết thỳc thời hạn cho thuờ hợp đồng, bờn thuờ đƣợc nhận quyền sở hữu tài sản thuờ hoặc đƣợc tiếp tục thuờ theo sự thoả thuận. Khi kết thỳc thời hạn thuờ bờn thuờ đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản thuờ theo giỏ danh nghĩa thấp hơn giỏ trị thực tế của tài sản thuờ tại thời điểm hiện mua lại. Thời hạn thuờ một tài sản ớt nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuờ. Tổng số tiền thuờ tài sản phải trả ớt nhất phải tƣơng đƣơng với giỏ trị tài sản đú trờn thị trƣờng vào thời diểm lớ hợp đồng. Việc phõn loại TSCĐ theo tiờu thức này phản ỏnh chớnh xỏc tỷ trọng TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và tỷ trọng TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến những đối tƣợng quan tõm. Bờn cạnh đú cũng xỏc định rừ trỏch nhiệm của doanh nghiệp đối với từng loại TSCĐ. 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn hỡnh thành: Theo căn cứ này, TSCĐ đƣợc phõn chia thành 2 loại cơ bản: - TSCĐ đƣợc hỡnh thành từ nguồn vốn chủ sở hữu. - TSCĐ đƣợc hỡnh thành từ cỏc khoản phải trả. Phõn loại TSCĐ theo nguồn hỡnh thành, cung cấp đƣợc cỏc thụng tin về cơ cấu nguồn vốn hỡnh thành TSCĐ. Từ đú cú phƣơng hƣớng sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ một cỏch hiệu quả và hợp lý. Mặc dự TSCĐ đƣợc chia thành từng nhúm với đặc trƣng khỏc nhau nhƣng trong cụng tỏc quản lý, TSCĐ phải đƣợc theo dừi chi tiết cho từng TSCĐ cụ thể và riờng biệt gọi là đối tuợng ghi TSCĐ. Đối tƣợng ghi TSCĐ là từng đơn vị tài sản cú kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liờn kết với nhau, thực hiện một hay một số chức năng nhất định. Trong sổ kế toỏn mừi một đối tƣợng TSCĐ đƣợc đỏnh giỏ một số hiệu nhất định gọi là số hiệu hay điểm danh TSCĐ. 1.1.3 Nguyờn tắc đỏnh giỏ tài sản cố định: Trường Đại học dõn lập Hải Phũng Khúa luận tốt nghiệp Sinh viờn: Ngụ Ngọc Mai _ QT1101K 13 Chỉ tiờu hiện vật của TSCĐ là cơ sở lập kế hoạch phõn phối, sử dụng và đầu tƣ TSCĐ. Trong kế toỏn và quản lý tổng hợp TSCĐ theo cỏc chỉ tiờu tổng hợp phải sử dụng chỉ tiờu giỏ trị của TSCĐ, mà muốn nghiờn cứu mặt giỏ trị của TSCĐ phải tiến hành đỏnh giỏ chớnh xỏc từng loại TSCĐ thụng qua hỡnh thỏi tiền tệ. Đỏnh giỏ TSCĐ là loại hoạt động thiết yếu trong doanh nghiệp. Thụng qua hoạt động này, ngƣời ta xỏc định đƣợc giỏ trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đƣợc đỏnh giỏ lần đầu và cú thể đƣợc đỏnh giỏ lại trong quỏ trỡnh sử dụng (doanh nghiệp chỉ đỏnh giỏ lại tài sản khi cú quyết định của cơ quan Nhà nƣớc cú thẩm quyền hay dựng tài sản để liờn doanh, gúp vốn cổ phần, tiến hành thực hiện cổ phần hoỏ, đa dạnh hoỏ hỡnh thức sở hữu doanh nghiệp). Thụng qua đỏnh giỏ TSCĐ sẽ cung cấp thụng tin về TSCĐ và đỏnh giỏ quy mụ của doanh nghiệp. Để đỏnh giỏ TSCĐ ngƣời ta thƣờng dựa vào nguyờn giỏ TSCĐ và giỏ trị cũn lại của TSCĐ. Nguyờn giỏ tài sản cố định: Theo quy định của Nhà nƣớcthỡ mọi trƣờng hợp tăng giảm TSCĐ đều phải đƣợc tớnh giỏ theo nguyờn giỏ. Nguyờn giỏ TSCĐ là toàn bộ chi phớ thực tế đó chi ra để cú T
Luận văn liên quan