Công nghiệp điện đóng một vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế và xã
hội. Ngày nay, công nghiệp hóa đang từng bước phát triển trên cả nước. Vì vậy,
ngành công nghiệp điện cũng như điện năng ở Việt Nam đã và đang đi trước trong
việc xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện và chuẩn bị xây dựng nhà máy
điện nguyên tử nhằm cung cấp điện năng phục vụ sản xuất của các khu công nghiệp
(KCN), khu chế xuất (KCX) và sinh hoạt dân dụng, Điều này góp phần hỗ trợ
cho sự tăng trưởng kinh tế và củng cố vị thế cạnh tranh của Việt Nam trên trường
quốc tế. Đồng thời, công nghiệp điện cũng mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt
hơn và thông qua đó giúp nâng cao mức sống của xã hội. Vì vậy, Việt Nam rất cần
thiết phải đầu tư phát triển ngành công nghiệp điện.
Tuy nhiên, nền kinh tế của Việt Nam trong thời gian tới muốn tiếp tục tăng
trưởng một cách ấn tượng đòi hỏi nhu cầu điện phải tăng rất nhanh. Ngày
18/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025
(gọi tắt là Quy hoạch điện VI). Với tốc độ tăng trưởng phụ tải điện được dự báo
trong Quy hoạch điện VI thì phương án cơ sở tăng 17%/năm, nhưng phương án điều
hành có thể tăng tới 20%, thậm chí 22%/năm thì mỗi năm ngành điện phải đầu tư
khoảng 2.000 – 3.000 MW công suất điện. Đến năm 2010, tổng công suất điện trên
toàn hệ thống sẽ tăng gấp đôi so với công suất đặt hiện nay (11.200 MW)
1
. Với tốc
độ tăng trưởng như vậy, một mình ngành điện không thể lo xuể. Nhà đầu tư trong
và ngoài nước đầu tư theo hình thức phát triển các nhà máy điện độc lập (IPP –
Independent Power Plant) thông qua các hình thức Xây dựng – Khai thác – Chuyển
giao (BOT), hình thức Xây dựng – Sở hữu – Khai thác (BOO), liên doanh hay hình
thức đầu tư 100% vốn nước ngoài, là sự lựa chọn tối ưu, đặc biệt phải có sự tham
gia của nhà đầu tư nước ngoài thì ngành điện mới có thể cáng nổi.
110 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp điện ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường đại học ngoại thương
Khoa quản trị kinh doanh
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nghĩa
Lớp : Anh 3 - K44A - QTKD
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng
Hà Nội - 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN .............................................................. 5
I. Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................... 5
1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 5
2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................... 6
3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................... 8
3.1. Hình thức đầu tư liên doanh với nước ngoài ............................................... 9
3.2. Hình thức đầu tư 100% vốn đầu tư nước ngoài......................................... 10
3.3. Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh ... 11
3.4. Hình thức đầu tư theo Hợp đồng Xây dựng – Khai thác – Chuyển giao
(BOT), Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO), Hợp đồng
Xây dựng – Chuyển giao (BT) ........................................................................ 12
3.5. Mua cổ phần hoặc góp vốn ...................................................................... 14
3.6. Hình thức đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và con ........................... 15
3.7. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài khác ........................................ 15
4. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................... 16
4.1. Tác động đối với các nước xuất khẩu FDI ................................................ 17
4.2. Tác động đối với nước tiếp nhận vốn FDI ................................................ 18
4.2.1. Tác động đối với những nước công nghiệp phát triển ........................ 18
4.2.2. Tác động đối với những nước đang phát triển ................................... 19
II. Tổng quan về ngành công nghiệp điện.................................................. 21
1. Năng lượng điện ............................................................................................ 21
2. Các nhà máy sản xuất điện năng .................................................................. 23
2.1. Nhà máy nhiệt điện .................................................................................. 23
2.2. Nhà máy thủy điện ................................................................................... 24
2.3. Nhà máy điện nguyên tử .......................................................................... 25
2.4. Nhà máy điện dùng sức gió ...................................................................... 26
2.5. Nhà máy điện từ thủy động ...................................................................... 26
2.6. Nhà máy điện tuabin khí .......................................................................... 27
3. Ngành công nghiệp điện................................................................................ 27
4. Đặc điểm của đầu tư vào ngành công nghiệp điện ....................................... 29
CHƢƠNG II: THỰC TIỄN THU HÚT VÀ SỬ DỤNG FDI VÀO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN Ở VIỆT NAM .......................................... 32
I. Khái quát về ngành công nghiệp điện Việt Nam.................................... 32
1. Điểm qua về tình hình phát triển ngành công nghiệp điện Việt Nam trong
những năm gần đây........................................................................................... 32
2. Đặc điểm của ngành công nghiệp điện Việt Nam ......................................... 34
3. Khả năng phát triển các nguồn năng lượng ở Việt Nam .............................. 38
4. Những khó khăn đối với ngành công nghiệp điện Việt Nam ........................ 40
II. Thực trạng thu hút và sử dụng FDI vào ngành công nghiệp điện ở
Việt Nam ...................................................................................................... 42
1. Sơ lược về tình hình thu hút và sử dụng FDI vào Việt Nam trong 20 năm .. 42
1.1. Tình hình thu hút vốn FDI trong giai đoạn 1988 – 2008 ........................... 42
1.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI trong giai đoạn 1988 – 2005 .................... 43
1.1.2. Tình hình thu hút vốn FDI trong giai đoạn 2005 – 2008 .................... 45
1.2. Tình hình triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư
nước ngoài trong giai đoạn 1988 – 2008 ......................................................... 46
1.2.1. Vốn giải ngân đầu tư nước ngoài ....................................................... 46
1.2.2. Triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư nước
ngoài ........................................................................................................... 47
2. Tình hình thu hút và sử dụng FDI trong ngành công nghiệp điện .............. 48
2.1. Tình hình thu hút đầu tư vào lĩnh vực điện năng nói chung ...................... 49
2.1.1. Đầu tư của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) ................................ 50
2.1.2. Đầu tư của nhà đầu tư ngoài EVN ..................................................... 51
2.2. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp
điện ................................................................................................................. 52
2.2.1. Các dự án BOT vào ngành công nghiệp điện ..................................... 53
2.2.2. Các dự án khác vào ngành điện ......................................................... 59
III. Đánh giá thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào ngành điện ..... 62
1. Kết quả của việc thu hút và sử dụng FDI vào lĩnh vực công nghiệp điện .... 62
2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân trong việc thu hút và sử dụng FDI
vào ngành công nghiệp điện ............................................................................. 63
2.1. Những vấn đề tồn tại ................................................................................ 63
2.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 65
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ SỬ DỤNG FDI VÀO
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐIỆN Ở VIỆT NAM ..................................... 70
I. Kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
ngành công nghiệp điện của một số nƣớc và bài học đối với Việt Nam ... 70
1. Kinh nghiệm của Ấn Độ về thu hút và sử dụng vốn FDI vào ngành điện
năng thông qua dự án IPP ................................................................................ 70
1.1. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Ấn Độ ....................... 71
1.2. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua các dự án IPP vào
ngành điện ở Ấn Độ ........................................................................................ 72
1.3. Bài học rút ra từ thực tế thu hút và sử dụng FDI vào ngành điện thông
qua dự án IPP ở Ấn Độ ................................................................................... 75
2. Kinh nghiệm của Vương quốc Bahrain về thu hút và sử dụng vốn FDI vào
ngành điện năng thông qua dự án BOT ........................................................... 77
2.1. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Vương quốc Bahrain . 77
2.2. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua các dự án BOT vào
ngành điện ở Vương quốc Bahrain .................................................................. 78
2.3. Quá trình triển khai và quản lý dự án nhà máy điện Al Ezzel – một dự án
BOT thành công ở Vương quốc Bahrain ......................................................... 79
2.4. Bài học rút ra từ thực tế thu hút và sử dụng FDI vào ngành điện thông
qua dự án BOT ở Vương quốc Bahrain ........................................................... 82
II. Chiến lƣợc phát triển ngành công nghiệp điện ở Việt Nam từ nay
đến năm 2020 .............................................................................................. 84
1. Một số định hướng của Chính phủ Việt Nam trong việc phát triển ngành
công nghiệp điện đến năm 2020 ........................................................................ 84
2. Chiến lược phát triển của ngành công nghiệp điện ...................................... 85
III. Giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút và sử dụng FDI vào ngành
điện .............................................................................................................. 86
1. Giải pháp đối với Nhà nước .......................................................................... 87
1.1. Xây dựng mô hình thị trường điện lực Việt Nam ..................................... 87
1.2. Cải cách thủ tục hành chính ..................................................................... 89
1.3. Ban hành các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư .............................. 90
1.4. Điều chỉnh Hợp đồng BOT (hoặc BOO) với chủ đầu tư ........................... 92
1.5. Lựa chọn chủ đầu tư dự án IPP thông qua đấu thầu cạnh tranh ................. 92
1.6. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nguồn điện ................................... 93
1.7. Đảm bảo về mặt tài chính của dự án IPP .................................................. 93
1.8. Quản lý và phân bổ hợp lý các rủi ro giữa các bên ................................... 94
2. Giải pháp đối với EVN .................................................................................. 94
3. Các giải pháp khác ........................................................................................ 95
3.1. Chủ đầu tư dự án cần thực hiện tốt các thủ tục đầu tư............................... 95
3.2. Đảm bảo chất lượng về yếu tố con người ................................................. 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng công suất phát điện cả nước qua các năm 2003 – 2008 .......... 33
Bảng 2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư (1988 – 2008) .... 43
Bảng 3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư (1988 – 2005) .... 44
Bảng 4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư (2005 – 2008) .... 45
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Nguyên lý biến đổi năng lượng ở nhà máy nhiệt điện ...................... 24
Hình 2: Nguyên lý biến đổi năng lượng ở nhà máy thủy điện ....................... 24
Hình 3: Sơ đồ quản lý của ngành điện Việt Nam .......................................... 36
Hình 4: Sơ đồ quản lý ngành điện của Ấn Độ ............................................... 72
Hình 5: Mô hình quản lý thị trường điện lực ................................................ 89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
KCN Khu chế xuất
KCX Khu công nghiệp
NĐ Nhiệt điện
ODA Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TBKHH Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp
TĐ Thủy điện
TNCs Tập đoàn xuyên quốc gia
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
USD Đô la Mỹ
WB Ngân hàng Thế giới
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp điện đóng một vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế và xã
hội. Ngày nay, công nghiệp hóa đang từng bước phát triển trên cả nước. Vì vậy,
ngành công nghiệp điện cũng như điện năng ở Việt Nam đã và đang đi trước trong
việc xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện và chuẩn bị xây dựng nhà máy
điện nguyên tử nhằm cung cấp điện năng phục vụ sản xuất của các khu công nghiệp
(KCN), khu chế xuất (KCX) và sinh hoạt dân dụng,… Điều này góp phần hỗ trợ
cho sự tăng trưởng kinh tế và củng cố vị thế cạnh tranh của Việt Nam trên trường
quốc tế. Đồng thời, công nghiệp điện cũng mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt
hơn và thông qua đó giúp nâng cao mức sống của xã hội. Vì vậy, Việt Nam rất cần
thiết phải đầu tư phát triển ngành công nghiệp điện.
Tuy nhiên, nền kinh tế của Việt Nam trong thời gian tới muốn tiếp tục tăng
trưởng một cách ấn tượng đòi hỏi nhu cầu điện phải tăng rất nhanh. Ngày
18/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025
(gọi tắt là Quy hoạch điện VI). Với tốc độ tăng trưởng phụ tải điện được dự báo
trong Quy hoạch điện VI thì phương án cơ sở tăng 17%/năm, nhưng phương án điều
hành có thể tăng tới 20%, thậm chí 22%/năm thì mỗi năm ngành điện phải đầu tư
khoảng 2.000 – 3.000 MW công suất điện. Đến năm 2010, tổng công suất điện trên
toàn hệ thống sẽ tăng gấp đôi so với công suất đặt hiện nay (11.200 MW)1. Với tốc
độ tăng trưởng như vậy, một mình ngành điện không thể lo xuể. Nhà đầu tư trong
và ngoài nước đầu tư theo hình thức phát triển các nhà máy điện độc lập (IPP –
Independent Power Plant) thông qua các hình thức Xây dựng – Khai thác – Chuyển
giao (BOT), hình thức Xây dựng – Sở hữu – Khai thác (BOO), liên doanh hay hình
thức đầu tư 100% vốn nước ngoài,… là sự lựa chọn tối ưu, đặc biệt phải có sự tham
gia của nhà đầu tư nước ngoài thì ngành điện mới có thể cáng nổi.
1 Khoản 1, Điều I, Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 – 2015 có xét đến năm 2025.
1
Ở Việt Nam hiện nay, nhu cầu đầu tư cho phát triển ngành điện là rất lớn, dự
kiến từ nay đến năm 2010, nhu cầu vốn của ngành điện cần khoảng 2,5 tỷ USD mỗi
năm, trong đó ngành điện chỉ đáp ứng được khoảng 50%2. Thêm vào đó, do đặc
điểm của sản phẩm điện là vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, sản phẩm không thể
tích trữ (sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời) được và yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ
thuật vì vậy chỉ nhà đầu tư là các tổ chức lớn (mà chủ yếu là những nhà đầu tư
ngoài nước) mới đủ tiềm lực để đầu tư vào lĩnh vực này. Việc huy động thêm các
nguồn lực đầu tư trực tiếp vào ngành điện thông qua các dự án IPP là hình thức xã
hội hóa đầu tư điện, đã góp phần giải quyết bài toán thiếu vốn và mang lại hiệu quả
phục vụ lợi ích công cộng phát triển kinh tế xã hội.
Trong tình trạng thiếu hụt điện năng như hiện nay, việc đầu tư của các doanh
nghiệp ngoài ngành điện đã giúp cải thiện đáng kể nguồn cung điện và giảm bớt áp
lực cho EVN. Song trên thực tế, tham gia vào các dự án điện ở Việt Nam gặp rất
nhiều khó khăn và thách thức. Hiện nay chỉ có 2 dự án BOT là Phú Mỹ 2.2, Phú Mỹ
3 và 17 dự án IPP khác đi vào hoạt động. Số lượng các dự án này vẫn chưa thể đáp
ứng được nhu cầu trên thị trường. Khi mà 47 dự án IPP trong lĩnh vực phát điện tính
đến năm 2015 hầu như vẫn còn trên giấy hoặc đang triển khai thì nguồn cung điện
chủ yếu vẫn dựa vào các nhà máy do EVN đầu tư, quản lý hoặc nắm cổ phần chi
phối3. Nhiều dự án IPP ngành điện bị chậm tiến độ là do rất nhiều nguyên nhân
khác nhau như thiếu nhân lực, thiếu thiết bị thi công, giá vật liệu tăng cao và sự
xung đột về lợi ích đầu tư và hành lang pháp lý còn nhiều bất cập,… gây ảnh hưởng
xấu tới sự phát triển kinh tế xã hội. Nhìn nhận tổng thể, giải pháp thu hút đầu tư trực
tiếp của các nhà đầu tư nước ngoài vào các dự án nguồn điện vừa cần thiết vừa đáp
ứng yêu cầu mở cửa hội nhập và không thể không khơi thông nguồn vốn quan trọng
này. Xuất phát từ nhu cầu đó, tác giả đã chọn đề tài “Hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp điện ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp”
làm Khóa luận tốt nghiệp.
2 Tư vấn của ADB về PPP tại các nước Tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS), Anand Chiplunkar, 2006, tr.5.
3 Đầu tư vào ngành điện không phải dễ,
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cho đến nay, số lượng các dự án IPP ngành công nghiệp điện Việt Nam chưa
nhiều và thời gian thực hiện các dự án này chưa lâu do các hình thức này hiện chưa
hấp dẫn được các nhà đầu tư. Vì thế, đề tài Khóa luận này còn khá mới mẻ, chưa
được nghiên cứu toàn diện cả về mặt lý luận và thực tiễn. Khóa luận sẽ đề cập đến
các nội dung sau:
Những vấn đề lý luận về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và ngành công
nghiệp điện.
Phản ánh thực tiễn thu hút và sử dụng vốn FDI vào ngành công nghiệp điện
ở Việt Nam.
Đưa ra kinh nghiệm thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện của Ấn Độ và
Bahrain, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong chính sách
phát triển ngành điện, cả Ấn Độ và Bahrain đều đặc biệt coi trọng việc thu
hút nguồn vốn FDI vào ngành này. Và trên thực tế, ngành điện của hai quốc
gia này đã gặt hái được nhiều thành công đáng để học hỏi.
Sở dĩ Khóa luận chọn Ấn Độ và Bahrain bởi vì đây là hai quốc gia có những
thành công đáng kể trong việc thu hút nguồn vốn tư FDI vào ngành điện
thông qua các dự án
Cuối cùng là đưa ra một số giải pháp nhằm thu hút và sử dụng FDI vào lĩnh
vực công nghiệp điện ở Việt Nam thông qua các dự án IPP.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp điện ở Việt
Nam dưới hình thức nhà máy điện IPP mà chủ yếu là các dự án BOT, BOO có yếu
tố nước ngoài trong giai đoạn 1988 – 2008. Bên cạnh đó, Khóa luận cũng đề cập
đến kinh nghiệm của Ấn Độ và Bahrain, hai quốc gia có chính sách phát triển và thu
hút đầu tư các dự án IPP nói chung và thông qua hình thức đầu tư BOT nói riêng
vào ngành công nghiệp điện rất thành công.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, thống kê dữ
liệu, diễn giải, khái quát, chuyên gia,… trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa duy vật
3
biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu. Khóa luận kết hợp với các
quan điểm kinh tế, tài chính và đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước Việt Nam.
5. Bố cục của Khóa luận
Ngoài phần Lời nói đầu, Mục lục, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và
Phụ lục thì nội dung chính của Khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng I: Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và ngành công
nghiệp điện
Trong phần này, tác giả đưa ra cái nhìn tổng quan về Đầu tư trực tiếp nước
ngoài và ngành công nghiệp điện để làm cơ sở cho việc nghiên cứu ở Chương II.
Chƣơng II: Thực tiễn thu hút và sử dụng FDI vào ngành công nghiệp
điện ở Việt Nam
Trong phần này, tác giả đề cập đến khái quát về ngành công nghiệp điện ở
Việt Nam và thực trạng thu hút và sử dụng FDI vào ngành này dưới các hình thức
như BOT, BOO và các hình thức đầu tư khác.
Chƣơng III: Giải pháp nhằm thu hút và sử dụng FDI vào ngành công
nghiệp điện ở Việt Nam
Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của Ths.
Nguyễn Thị Thu Hằng, giảng viên trường Đại học Ngoại Thương, cùng sự giúp đỡ
tận tình của các cô chú ở Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp này.
Tuy nhiên, do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian
nghiên cứu không nhiều nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong được sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của thầy cô, bạn bè để Khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trần Thành Nghĩa
4
CHƢƠNG