Khóa luận Hoạt động Logistics của Việt Nam trong hợp tác tiểu vùng MêKông mở rộng (GMS)

Ngành hàng hải thế giới đang phát triển trong sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin. Cùng với cuộc cách mạng container hoá và sự phát triển của vận tải đa phương thức, dịch vụ Logistics đã phát triển nhanh chóng, tạo nên một diện mạo mới cho ngành hàng hải. Với sự phát triển của dịch vụ quản lý dây chuyền cung ứng (Supply Chain Management) - việc quản lý sự lưu chuyển của hàng hoá từ điểm đầu đến nơi tiêu dùng, hoặc nơi phân phối cuối cùng - đã làm thay đổi quan điểm về vận tải nói chung và vận tải biển nói riêng. Cũng vì thế, hiện nay các nước khi xây dựng chiến lược phát triển hàng hải đã chuyển từ việc xây dựng chính sách phát triển vận tải biển đơn thuần như vẫn làm trước đây thành chính sách vận tải đa phương thức gắn kết và đồng bộ. Tại Việt Nam, theo các chuyên gia dự báo thì trong tương lai gần, logistics sẽ trở thành một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Đặc biệt, trong khoảng 10 năm tới khi kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt khoảng 200 tỷ USD thì nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics sẽ càng lớn. Do vậy, tham gia hợp tác với các nước trong khu vực để thúc đẩy sự phát triển của ngành logistics còn non trẻ trong nước là một tất yếu khách quan đối với Việt Nam hiện nay. Năm 1992, với sự hỗ trợ của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), sáu nước – Campuchia, Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, Myanma, Thái Lan và Việt Nam – đã gia nhập một chương trình hợp tác kinh tế tiểu vùng - Tiểu vùng Mêkông mở rộng (GMS). Mục tiêu của chương trình hợp tác này là tăng cường mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực, đưa Tiểu vùng Mêkông trở thành một tâm điểm mới của tăng trưởng kinh tế Châu Á. Trong rất nhiều phương diện hợp tác của Tiểu vùng, phát triển giao thông vận tải nói chung và phát triển dịch vụ logistics nói riêng được coi là một mục tiêu đặc biệt quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước thành viên tăng cường chia sẻ nguồn lực, thúc đẩy sự lưu thông của người và hàng hoá, qua đó, góp phần vào thúc đẩy phát triển kinh tế và xoá đói giảm nghèo của Tiểu vùng.

pdf118 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3002 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoạt động Logistics của Việt Nam trong hợp tác tiểu vùng MêKông mở rộng (GMS), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) Họ và tên sinh viên : Nguyễn Viết Thùy Linh Lớp : Anh 15 Khóa : 44 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trịnh Thị Thu Hƣơng Hà Nội, tháng 05 năm 2009 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC LOGISTICS TRONG TIỂU VÙNG SÔNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) ................................................... 4 I. TIỂU VÙNG SÔNG MÊKÔNG MỞ RỘNG ........................................ 4 1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của GMS ................................ 4 2. Mối quan hệ GMS với ASEAN, các nước Đông Á và cộng đồng quốc tế ................................................................................................................... 13 II. TÌNH HÌNH HỢP TÁC CHUNG TRONG GMS ................................. 14 1. Về giao thông vận tải .......................................................................... 14 2. Về năng lượng .................................................................................... 16 3. Về quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường ................................ 18 4. Về phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 19 5. Về thương mại và đầu tư .................................................................... 20 6. Về du lịch ........................................................................................... 21 7. Về nông nghiệp .................................................................................. 23 III. TÌNH HÌNH HỢP TÁC VỀ LOGISTICS TRONG GMS .................... 23 1. Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động hợp tác về logistics trong GMS. 23 2. Tình hình hợp tác về logistics trong GMS .......................................... 25 2.1. Về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 25 2.2. Về thể chế chính sách ................................................................... 29 2.3. Về người cung cấp dịch vụ ........................................................... 32 2.4. Về người sử dụng dịch vụ ............................................................ 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG ............................... 37 I. TỔNG QUAN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM .......................................................................................................... 37 1. Kết cấu hạ tầng logistics của Việt Nam .............................................. 39 2. Qui mô và năng lực hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics ở Việt Nam .............................................................................................. 43 3. Nhận thức của các doanh nghiệp Việt Nam về logistics ...................... 52 II. CƠ SỞ HẠ TẦNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG ........................................................................................................ 54 1. Hành lang kinh tế Đông – Tây (EWEC) ............................................. 54 2. Hành lang kinh tế Bắc – Nam (NSEC)................................................ 56 2.1. Hành lang Hải Phòng - Côn Minh .............................................. 56 2.2. Hành lang Nam Ninh – Hà Nội .................................................. 58 3. Hành lang kinh tế phía Nam (SEC) ..................................................... 60 III. THỂ CHẾ LUẬT PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG MÊKÔNG ......................................... 61 1. Khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động logistics ở Việt Nam ........... 61 2. Các chính sách hợp tác về logistics của Việt Nam trong GMS ............ 65 3. Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hoá qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mêkông mở rộng............................................................ 69 IV. NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG MÊKÔNG ............................... 71 V. TÌNH HÌNH LIÊN KẾT GIỮA CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC TRONG TIỂU VÙNG ............................................................................ 73 1. Về phía các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics .......................... 73 2. Về phía các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics ........................... 75 VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA VIỆT NAM TRONG HỢP TÁC TIỂU VÙNG......................................... 77 1. Kết quả đạt được ................................................................................ 77 2. Hạn chế cần khắc phục ....................................................................... 79 2.1. Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật yếu kém và thiếu đồng bộ ........................ 79 2.2. Hành lang pháp lý cho hoạt động logistics chưa đầy đủ ................ 82 2.3. Nguồn nhân lực còn thiếu kiến thức chuyên môn ......................... 84 2.4. Quy mô của các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam còn nhỏ, tổ chức quản lý kém, chưa đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài ........ 86 2.5. Thiếu vốn đầu tư .......................................................................... 87 2.6. Các doanh nghiệp kinh doanh logistics chưa liên kết với nhau ..... 88 2.7. Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan chức năng về logistics còn chưa được chặt chẽ ......................................................................................... 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HỢP TÁC VỀ LOGISTICS GIỮA VIỆT NAM VỚI TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG .. 91 I. GIẢI PHÁP VĨ MÔ ............................................................................... 91 1. Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý phát triển dịch vụ logistics ..... 91 2. Đầu tư xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng - kỹ thuật cho logistics ............ 94 3. Thực hiện tự do hoá dịch vụ logistics theo lộ trình và tạo thuận lợi cho dịch vụ logistics phát triển ..................................................................................... 97 4. Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho logistics .......................... 97 5. Tăng cường việc trao đổi thông tin, nghiệp vụ và hợp tác giữa Việt Nam với các nước GMS ..................................................................................................... 100 II. GIẢI PHÁP VI MÔ ..............................................................................101 1. Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ để tăng cường năng lực cạnh tranh ..........................................................101 2. Hợp tác, liên kết trong nước và thành lập các tập đoàn lớn về logistics để nâng cao quy mô và năng lực của các công ty cung cấp dịch vụ logistics ........101 3. Liên doanh, hợp tác với các hãng logistics nước ngoài, mở rộng hoạt động mang tính khu vực và quốc tế .....................................................................102 4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý logistics ..............................102 5. Phát triển nguồn nhân lực .........................................................................103 6. Phát huy vai trò của các Hiệp hội ..............................................................104 KẾT LUẬN ........................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank) ACFTA Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN (ASEAN – China Free Trade Area) AFTA Khu vực thương mại tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area) AMBDC Chương trình hợp tác ASEAN phát triển lưu vực sông Mêkông (ASEAN Mekong Basin Development Cooperation) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of South East Asian Nations) CBTA Hiệp định vận tải qua biên giới GMS (Cross-Border Transport Agreement) EWEC Hành lang kinh tế Đông – Tây (East-West Economic Corridor) GMS Tiểu vùng sông Mêkông mở rộng (Greater Mekong Subregion) MDGs Các mục tiêu Thiên Niên Kỷ (Millennium Development Goals) MRC Uỷ hội sông Mêkông (Mekong River Committee) NSEC Hành lang kinh tế Bắc – Nam (North – South Economic Corridor) OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization of Economic Co- operation and Development) SEC Hành lang kinh tế phía Nam (Southern Economic Corridor) UNDP Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc (United Nations Development Program) VIFFAS Hiệp hội Giao nhận – Kho vận Việt Nam (Vietnam Freight Forwarder Association) WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) WEF Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum) XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bản đồ 1: Tiểu vùng sông Mêkông mở rộng (GMS) ........................................... 5 Bản đồ 2: 9 hành lang kinh tế trong GMS ...........................................................27 Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng xuất - nhập khẩu (%/năm) của các nước thành viên GMS ....................................................................................................................12 Bảng 2: Các chỉ tiêu về địa lý, dân cư và cơ sở hạ tầng trong GMS năm 2006 ....25 Bảng 3: Xếp hạng cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải và Thông tin liên lạc trong GMS ....................................................................................................................26 Bảng 4: Dự kiến những thay đổi trên Hành lang kinh tế Bắc – Nam ....................28 Bảng 5: Những số liệu thống kê chủ yếu về thương mại biên giới trong GMS ....31 Bảng 6: Thời gian làm thủ tục xuất - nhập khẩu trong GMS ................................31 Bảng 7: Tình hình các nhà cung cấp dịch vụ ở từng nước thành viên GMS .........32 Bảng 8: Tình hình sử dụng dịch vụ logistics ở từng nước thành viên GMS .........34 Bảng 9: Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải .....................38 Bảng 10: Thị phần các phương thức vận tải hàng hoá ở Việt Nam ......................38 Bảng 11: Cơ sở hạ tầng đường biển của Việt Nam ..............................................39 Bảng 12: Hạ tầng đường bộ của Việt Nam ..........................................................41 Bảng 13: Các doanh nghiệp logistics nước ngoài thuộc các loại hình khác nhau có hoạt động phổ biến tại Việt Nam (năm 2007) ......................................................51 Bảng 14: Các loại hình dịch vụ được cung cấp bởi các công ty nước ngoài .........52 Bảng 15: Đặc điểm cơ sở hạ tầng trên NSEC ......................................................56 Bảng 16: Dự kiến những thay đổi trên hành lang Hải Phòng – Côn Minh ...........58 Bảng 17: Dự kiến những thay đổi trên hành lang Nam Ninh – Hà Nội ................59 Bảng 18: Các dự án lớn về cơ sở hạ tầng của Việt Nam trên NSEC ....................59 Bảng 19: Thời gian và chi phí trung bình cho việc xuất - nhập khẩu hàng hoá ở Việt Nam ....................................................................................................................76 Biểu đồ 1: Hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động logistics tại cải VICT .......50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt: 1. Bộ Giao thông vận tải (2006), Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hoá qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng sông Mêkông mở rộng, NXB. Giao thông vận tải. 2. Bộ Giao thông vận tải (2007), Báo cáo của Viện Chiến lược và phát triển giao thông vận tải. 3. Đỗ Tiến Sâm. Trung Quốc với việc tham gia hợp tác tiểu vùng Mêkông mở rộng (Bài viết cho Hội thảo Quốc Tế "Greater Mekong Sub-region: Research issues and Cooperation Network" Hoi An, 9-10 September 2005), Phụ lục 1, Tr. 12 4. Nguyễn Ngọc Kim. Vị trí, vai trò của Lào Cai trong tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng (Tài liệu Hội thảo Khoa học “Việt Nam - Trung Quốc tăng cường hợp tác, cùng nhau phát triển, hướng tới tương lai" tổ chức tại Hà Nội ngày 15 – 01 – 2005”) 5. Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics và khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ giao nhận Việt Nam, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội. 6. Nguyễn Thâm (10/2007), Thực trạng ngành Logistics Việt Nam và hướng nâng cao năng lực cạnh tranh sau khi gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới, Diễn đàn Dịch vụ Cảng biển và Hậu Cần Thương mại Việt Nam tổ chức tại Đà Nẵng, ngày 12/10/2007. 7. Nguyễn Trần Quế - Viện khoa học xã hội Việt Nam - Viện Kinh tế và Chính trị thế giới (2007), Hợp tác phát triển Tiểu vùng Mêkông mở rộng - Hiện tại và tương lai, NXB. Khoa học xã hội. 8. Nguyễn Tương, Phát triển dịch vụ logistics trong ngành hàng hải, Tạp chí Shipping Times, số ra tháng 12/2008. 9. Nguyễn Tương, Giao thông vận tải của Việt Nam trong hợp tác Tiểu vùng Mêkông, Tạp chí Shipping Times, số ra tháng 11/1999. 10. Phạm Thái Quốc (2006), Hợp tác GMS và tác động của nó đến phát triển kinh tế miền Trung Việt Nam, Tạp chí “Những vấn đề kinh tế & chính trị thế giới”, số 10/2006. 11. PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm (2003), Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Giao thông vận tải. 12. TSKH. Trần Khánh - Viện nghiên cứu Đông Nam Á (2007), Tình hình phát triển hành lang kinh tế Côn Minh - Hải Phòng và tác động của nó đến quan hệ kinh tế Việt – Trung. 13. Thông tấn xã Việt Nam, TLTKĐB (ngày 29 – 04 – 2005), Trung Quốc hợp tác phát triển tiểu vùng Mê Công, Tr. 11-14 14. Tạp chí Kiến thức quốc phòng hiện đại (Số 09 – 2005), Đánh giá của Trung Quốc về hợp tác Tiểu khu vực sông Lan Thương-Mê Công, Tr. 84-91 15. Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (2006), Nghiên cứu tác động của khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc đối với Việt Nam. 16. Luật Thương Mại Việt Nam 2005. 17. Bộ Luật Hàng hải Việt Nam 2005. 18. Luật Đầu tư 2005. 19. Nghị định của Chính Phủ số 125/2003/NĐ – CP (29/10/2003) quy định về Vận tải đa phương thức quốc tế. 20. Bộ Giao thông vận tải, Dự thảo Nghị định về Vận tải đa phương thức sửa đổi bổ sung (18/02/2009) 21. Nghị định của Chính phủ số 140/2007/NĐ-CP (5/9/2007) quy định chi tiết Luật Thương mại 2005 về Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. 22. Nghị định của Chính phủ số 115/2007/NĐ-CP (26/6/2007) về Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển. 23. Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới - số 116, tháng 12/2005, trang 6. 24. Bài phát biểu của Chủ tịch Hiệp hội VIFFAS tại Hội nghị thường niên của Hiệp hội cảng biển Việt Nam, tổ chức tại Nha Trang, tháng 09/2008. 25. Kỷ yếu hội thảo “Hợp tác phát triển hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Nội Bài - Hải Phòng, vai trò của tỉnh Lào Cai”, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. Tài liệu tiếng Anh: 26. Asian Development Bank (1995), Economic Cooperation in the Greater Mekong Subregion: Toward Implementation. 27. Asian Development Bank (April 2008), Asian Development Outlook 2008. 28. Asian Development Bank (2009) - RETA 6450: Enhancing Transport & Trade Facilitation in the GMS – Vietnam Mission Report. 29. Asian Development Bank Institute (January 2009), Transport Infrastructure and Trade Facilitation in the Greater Mekong Subregion. 30. ASEAN Logistics development Study (2007), Draft Policy and Development Framework Report. 31. ALMEC (2005), Promoting efficient and competitive Intra-ASEAN shipping services – Volume 1: Final Main Report by REPSF (March 2005) 32. ALMEC (2005), Promoting efficient and competitive Intra-ASEAN shipping services – Volume 2: Final Country Reports by REPSF (March 2005) 33. Asian Development Bank (2007) - Vientiane Plan of Action for GMS Development 2008-2012 34. “Vietnam Shipper” Magazine (No. 44 – June 2008), China’s Logistics Development. 35. Douglas M.Lambert, James R.Stock, Lisa M.Ellran (1998), Fundermentals of Logistics Management, Edition, 1998. 36. NOL - Neptune Orient Lines (1/2007), Vietnam Transportation and Logistics – Challenges and Opportunities. 37. Ruth Banomyong - Centre for Logistics Research - Faculty of Commerce & Accountancy - Thammasat University (June 2007), Logistics development study of the Greater Mekong Subregion – North - South Economic Corridor. 38. Ruth Banomyong (3/2007), East – West Economic Corridor Logistics Benchmark Study. 39. Institute of Developing Economies (October 2007), Evaluating the Effectiveness of GMS Economic Corridors: Why is There More Focus on the Bangkok-Hanoi Road than the East-West Corridor? Website: 40. www.adb.org/gms: Ngân hàng Phát triển Á Châu 41. Viện Ngân hàng Phát Triển Á Châu 42. www.gms-eoc.org: Trung tâm hoạt động môi trường GMS 43. www.mot.gov.vn: Bộ Giao thông vận tải Việt Nam 44. www.mofa.gov.vn: Bộ Ngoại giao Việt Nam 45. vi.wikipedia.org: Bách khoa toàn thư mở tiếng Việt 46. www.vietnamnet.vn: Báo điện tử Vietnamnet 47. www.danang.gov.vn: Trang thông tin chính thức của Thành phố Đà Nẵng 48. www.dragonlogistics.com.vn: Công ty Dragon Logistics Co.,Ltd 49. www.vict-vn.com/vie/index.htm: Cảng VICT 50. www.viffas.org.vn: Hiệp hội Giao nhận – Kho vận Việt Nam 51. www.vietnamnet.vn: Báo điện tử vietnamnet 52. www.dangcongsan.vn: Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam 53. www.giaothongvantai.com.vn: Báo Giao thông vận tải điện tử 54. www.360vietnam.com/scm: Vietnam’s Supply Chain and Logistics Blog 55. Saga - Bài toán logistics tại Việt Nam (Bùi Thanh Thuỷ) 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngành hàng hải thế giới đang phát triển trong sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin. Cùng với cuộc cách mạng container hoá và sự phát triển của vận tải đa phương thức, dịch vụ Logistics đã phát triển nhanh chóng, tạo nên một diện mạo mới cho ngành hàng hải. Với sự phát triển của dịch vụ quản lý dây chuyền cung ứng (Supply Chain Management) - việc quản lý sự lưu chuyển của hàng hoá từ điểm đầu đến nơi tiêu dùng, hoặc nơi phân phối cuối cùng - đã làm thay đổi quan điểm về vận tải nói chung và vận tải biển nói riêng. Cũng vì thế, hiện nay các nước khi xây dựng chiến lược phát triển hàng hải đã chuyển từ việc xây dựng chính sách phát triển vận tải biển đơn thuần như vẫn làm trước đây thành chính sách vận tải đa phương thức gắn kết và đồng bộ. Tại Việt Nam, theo các chuyên gia dự báo thì trong tương lai gần, logistics sẽ trở thành một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Đặc biệt, trong khoảng 10 năm tới khi kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt khoảng 200 tỷ USD thì nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics sẽ càng lớn. Do vậy, tham gia hợp tác với các nước trong khu vực để thúc đẩy sự phát triển của ngành logistics còn non trẻ trong nước là một tất yếu khách quan đối với Việt Nam hiện nay. Năm 1992, với sự hỗ trợ của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), sáu nước – Campuchia, Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, Myanma, Thái Lan và Việt Nam – đã gia nhập một chương trình hợp tác kinh tế tiểu vùng - Tiểu vùng Mêkông mở rộng (GMS). Mục tiêu của chương trình hợp tác này là tăng cường mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực, đưa Tiểu vùng Mêkông trở thành một tâm điểm mới của tăng trưởng kinh tế Châu Á. Trong rất nhiều phương diện hợp tác của Tiểu vùng, phát triển giao thông vận tải nói chung và phát triển dịch vụ logistics nói riêng được coi là một mục tiêu đặc biệt quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước thành viên tăng cường chia sẻ nguồn lực, thúc đẩy sự lưu thông của người và hàng hoá, qua đó, góp phần vào thúc đẩy phát triển