Trongbốicảnhtoàncầuhoa nền kinh tế thếgiới,tựdohoavàhộinhập
về tài chính, tiềntệlàxuhướngtất yếu vàtrởthànhmộtnộidungquantrọng.
Hộinhậpvàohệthốngtàichínhquốc tếđangtạora nhiều tiềmnăngtolớn,
đồngthểi cũngtạora nhiều tháchthứcnghiêmtrọngchohoạtđộngngânhàng
củacácnướcđangpháttriển.Quátrìnhtựdohoavàhộinhậptàichính, tiềntệ
đãlàmthayđổicấutrúcvàhoạtđộngcủahệthốngngânhàngtrên thếgiới
cũngnhưtừngquốcgia.Đốivớicácquốcgiacó nền kinh tếđangchuyểnđổi
vàđangởtronggiaiđoạnđẩucủaquátrìnhhộinhậpnhưViệtNam,hoạt
độngngànhàngđangbịchiphốirấtlớncủacác yếutốbênngoàinhư:Luậtlệ,
chínhsách,cạnhtranh,những biếnđộngchínhtrị,kinh tế và tài chínhquốc
tế.Từđó,hoạtđộngngânhàngđangtrởnênngàycàngphứctạpvàrấtdễbị
tổnthương nếu thiếusựquảnlýthậntrọngvàchínhsáchchậmđượcđổimới.
Khicácđiềukiệncần thiết chohoạtđộngngânhàngkhôngvữngchắc,hoạt
độngcủahệthốngngânhàngrơivàotìnhtrạngkhôngổnđịnhcóthểdẫntới
sựđổvỡmangtínhhệthống,đedoanghiêmtrọngđến an ninhquốcgiavàsự
pháttriểnkinh tế -xãhộiđấtnước,thậmchícóthểlànguyênnhâncủakhủng
hoảngtàichínhkhuvựcvà thếgiới.
Chủtrươngcủatoànngànhngánhàng vềvấnđềhộinhậplà"chủđộng
vàkhônkhéothamgiaquátrìnhhộinhậpquốc tế,hợptáchiệuquảvớicáctrì
chức tiềntệquốc tế vàhệthốngngânhàngtrongkhuvựcvà thếgiới,pháthuy
nộilực,tranhthủngoạilực,giữvữngđộclậpchủ quyền vàđịnhhướngxãhội
chủ nghĩa". Tuy nhiên, nhìnnhậnmộtcáchthực tế,hệthốngngânhàng
thươngmạ;ViệtNamhiệnnayđangphảiđốimặtvớirất nhiều khókhăn
tháchthức,rủirokhimứcvốnhiệnnaycủacácngânhàngtrongnướcthấpso
vớicácngânhàngtrongkhuvựcvà thếgiới;trìnhđộquảnlýcònhạn chế; các
tiêuchuẩn vềkiểmtoán, kế toánchưaphùhợpvớithônglệvàtiêuchuẩnquốc
116 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khả năng hội nhập vào hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG
FOREIGN TIĨADE CINIVERSIIỴ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(ĐỀ tài:
KHẢ NĂNG HỘI NHẬP
VÀO HỆ THỐNG TÀI CHÍNH, TIÊN TỆ Quốc TẾ CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ THU H Ư Ơ N G
Lớp : ANH 7 - K40B - KTNT
Giáo viên hướng dẫn : GS. ĐINH X U Â N TRÌNH
T H ư V I Ê N Ị
H À NỘI - 2005
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẤT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯONG ì: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ NHỮNG
VÂN ĐỂ Cơ BẢN VẾ KHẢ NĂNG HỘI NHẬP VÀO HỆ THỐNG TÀI CHÍNH,
TIẾN TỆ QUỐC TẾ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI MỘT
QUỐC GIA Ì
L I , Hệ thống Ngán hàng thương mại Việt Nam Ì
1.1.1. Tổng quan về sự ra đời và quá trình phát triển của Hệ thống
Ngân hàng Việt Nam /
1.1. Ì. Ì. Sự ra đời của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam Ì
1.1.1.2. Quá trình phát triển của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam Ì
1.1.2. Hệ thống Ngăn hàng thương mại Việt nam 3
1.1,2.1. Sự ra đời của Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam 3
1.1.2.2. Khái niệm Hệ thống N H Í M theo Pháp luật Việt Nam 3
1.1.2.3. Các hình thức tổ chức của các NHTM Việt Nam 5
1.2. Hội nhập tài chính, tiền tệ quốc tê và hoạt động ngân hàng trong
bôi cảnh hội nhập 7
1.2.1. Toàn cẩu hoa và tính tất yêu phải hội nhập guốc tế vé tài chính,
tiền tệ 7
1.2.1.1 Bối cảnh kinh tế thế giới và những thách thức đối với các nước
đang phát triển 7
1.2.1.2. Tính tất yếu phải hội nhập quốc tế về tài chính tiền tệ 9
1.2.2. Đặc trưng của hoạt động ngán hàng trong điều kiện hội nhập., li
1.3. Một sôi nội dung cơ bản về nâng cao khả năng hội nhập vào hệ
thống tài chính tiền tệ quốc tê của hệ thống NHTM một quốc gia 14
/. 3.1. Chủ trương, đường lối của Nhà nước về vấn đề hội nhập tài
chính, tiền tệ 15
1.3.2 Đảm bảo sức mạnh nội tại c
a bản thân hệ thống ngân hàng.... 15
1.3.2.1 Tiềm lực tài chính 15
1.3.2.2. Tiềm lực công nghệ: 17
1.3.2.3. Nguồn nhân lực 17
1.3.2.4. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hoa các dợch vụ
cung cấp 18
1.3.2.5. Hệ thống giám sát và hỗ trợ hoạt động ngân hàng 19
1.3.3. Đảm bảo môi trường kinh doanh thuận lợi cho hoạt động ngân
hàng 20
1.3.3.1. Môi trường kinh tế vĩ mô 20
1.3.3.2. Các yếu tố môi trường khác có liên quan đến khả năng hội nhập
của hệ thống Ngân hàng 21
CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG VẾ KHẢ NĂNG HỘI NHẬP VÀO HỆ THỐNG TÀI
CHÍNH, TIẾN TỆ QUỐC TẾ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM 23
n.l. Quá trình hội nhập với hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của Việt
Nam... '. .' 23
li.1.1. Chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước đối với hội nhập
kinh tế, tài chính quốc tế. 23
IU.2. Một số thành tựu đạt được trong quá trình Hội nhập tài chính,
tiền tệ của NHTM Việt Nam 24
li. 1.2.1. Đ ổ i mối hoạt động tiền tệ, ngân hàng phù hợp với xu thế hội
nhập 25
li. Ì .2.2. Mở cửa, hội nhập quốc tế về hoạt động ngân hàng 28
n.2. Thực trạng về khả năng hội nhập của hệ thống NHTM Việt Nam 31
11.2.1. Các yếu tố sức mạnh nội tại của HTNH. 31
Q.2.1.1. Thực trạng năng lực tài chính 31
II.2.1.2. Thực trạng năng lực công nghệ 45
II.2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực 47
II.2. Ì .4. Thực trạng chất lượng bộ máy tổ chục và quán lý 50
II.2.1.5. Thực trạng mạng lưới chi nhánh và mục độ đa dạng hoa sản
phẩm dịch vụ 52
II.2.1.6. Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ 55
II.2.1.7. Thực trạng tình hình cạnh tranh và hợp tác giữa các NHTM.. 56
11.2.2. Các nhân tố môi trường kinh doanh có ảnh hưởng tới khả năng
hội nhập của Hệ thống NHTM Việt Nam 57
II.2.2.1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô 57
II.2.2.2. Môi trường chính trị - xã hội và luật pháp 60
II.3. Nhận xét về khả năng hội nhập của Hệ thông NHTM Việt nam.. 61
113.1. Những thành công chủ yêu 61
113.2. Những thách thức và hạn chế, tồn tại 63
II.3.2.1. Những thách thục đối với hệ thống NHTM Việt Nam khi hội
nhập với hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế 63
li.3.2.2. Những hạn chế, tồn tại của hệ thống NHTM Việt Nam khi hội
nhập hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế 64
11.33. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
H.3.3.1. Nguyên nhân thuộc về bản thân HĨNH
II.3.3.2. Nguyên nhân từ phía nền kinh tế và cơ chế chính sách
67
67
68
CHƯƠNG HI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HỘI NHẬP
VÀO HỆ THỐNG TÀI CHÍNH, TIẾN TỆ QUỐC TÊ CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG VIỆT NAM 71
III.l Mục tiêu phát triển, định hướng hội nhập của hệ thống NHTM
Việt nam 71
III.l.l. Mục tiêu phát triền của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn
hiện nay và tẩm nhìn đến năm 2020 71
HI.1.2. Định hướng hội nhập của Hệ thống ngân hàng Việt Nam 72
m.2. Gi
i pháp nâng cao kh
năng hội nhập của hệ thông NHTM Việt
Nam 74
UI.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội tại của các NHTM Việt
Nam 74
III.2.1.1. Các giải pháp tăng cường tiềm lực tài chính 74
III.2. Ì .2. Các giải pháp nâng cao năng lực công nghệ 85
III.2. Ì .3. Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 87
III.2.1.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng bộ máy quân lý và tăng
cường nguyên tắc thị trường trong hoạt động ngân hàng 89
III.2.1.5. Các giải pháp đa dạng hoa sản phẩm 91
III.2.1.6. Các giải pháp củng cố hệ thống kiểm toán nội bộ, xây dựng
chiến lược phát triển 92
111.2.2. Nhóm giải pháp góp phần tạo lập môi trường kinh doanh thuận
l
i hỗ tr
các NHTM Việt Nam nâng cao khả năng hội nhập 93
UI.2.2. Ì. Xây dựng các chính sách tài chính, tiền tệ phù hợp 93
OI.2.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp lý 94
m.2.2.3. Hoàn thiện chế độ kế toán, thực hành kiểm toán và h
trợ cải
cách ngân hàng 96
in.2.2.4. Phát triển hệ thống thông tin kinh tế công khai chất lượng cao... 97
HI.2.2.5. Phát triển hệ thống giám sát ngân hàng trong nước và tăng
cường hợp tác giám sát quốc tế. 97
m.2.2.6. Hoạch định và thực thi tiến trình tự do hoa và hội nhập tài
chính, tiền tệ một cách phù hợp 100
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dơtá ttănạ hội tít tập oài* hè thòng, tài chính, tun tệ quết' tế của kê tlừúttị ttạtĩii
lùttttị ttuúUtụ mại íờiêt Qỉxun
LỜI MỞ ĐẦU
ì. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI
Trong bối cảnh toàn cầu hoa nền kinh tế thế giới, tự do hoa và hội nhập
về tài chính, tiền tệ là xu hướng tất yếu và trở thành một nội dung quan trọng.
Hội nhập vào hệ thống tài chính quốc tế đang tạo ra nhiều tiềm năng to lớn,
đồng thểi cũng tạo ra nhiều thách thức nghiêm trọng cho hoạt động ngân hàng
của các nước đang phát triển. Quá trình tự do hoa và hội nhập tài chính, tiền tệ
đã làm thay đổi cấu trúc và hoạt động của hệthống ngân hàng trên thế giới
cũng như từng quốc gia. Đối với các quốc gia có nền kinh tế đang chuyển đổi
và đang ở trong giai đoạn đẩu của quá trình hội nhập như Việt Nam, hoạt
động ngàn hàng đang bị chi phối rất lớn của các yếu tố bên ngoài như: Luật lệ,
chính sách, cạnh tranh, những biến động chính trị, kinh tế và tài chính quốc
tế... Từ đó, hoạt động ngân hàng đang trở nên ngày càng phức tạp và rất dễ bị
tổn thương nếu thiếu sự quản lý thận trọng và chính sách chậm được đổi mới.
Khi các điều kiện cần thiết cho hoạt động ngân hàng không vững chắc, hoạt
động của hệ thống ngân hàng rơi vào tình trạng không ổn định có thể dẫn tới
sự đổ vỡ mang tính hệ thống, đe doa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia và sự
phát triển kinh tế - xã hội đất nước, thậm chí có thể là nguyên nhân của khủng
hoảng tài chính khu vực và thế giới.
Chủ trương của toàn ngành ngán hàng về vấn đề hội nhập là "chủ động
và khôn khéo tham gia quá trình hội nhập quốc tế, hợp tác hiệu quả với các trì
chức tiền tệ quốc tế và hệ thống ngân hàng trong khu vực và thế giới, phát huy
nội lực, tranh thủ ngoại lực, giữ vững độc lập chủ quyền và định hướng xã hội
chủ nghĩa". Tuy nhiên, nhìn nhận một cách thực tế, hệ thống ngân hàng
thương mạ; Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn
thách thức, rủi ro khi mức vốn hiện nay của các ngân hàng trong nước thấp so
với các ngân hàng trong khu vực và thế giới; trình độ quản lý còn hạn chế; các
tiêu chuẩn về kiểm toán, kế toán chưa phù hợp với thông lệ và tiêu chuẩn quốc
xiintí luận loi uị/iuệp - <Bui Ởiiị Õĩut ĩè&tìitụ - c ỈỈX4tKB XỠQtở
Oítiá tùknự hồi nhập tùttì hệ thốtiụ tài chính, tiền tệ i/Ẩiôe tỉ của hê ittơnụ ngân
ĩtàtií/ thtitíttụ mại fl)ièt Qhun
tế; Trình độ công nghệ được áp dụng chưa hiện đại; Dịch vụ ngân hàng còn
nghèo nàn... Những thách thức này đã ảnh hưởng xấu đến khả năng hội nhập
vào hệ thống tài chính tiền tệ quốc tế của toàn hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, nhất là trong thời gian tới, Việt Nam tiếp tục đọy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế.
Nâng cao khả năng hội nhập của Hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam đang là vấn đề được nhiều cấp, nhiều người quan tâm. Xuất phát từ nhận
thức về tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những luận cứ khoa học và qua
khao sát thực tiến của Việt Nam, em lựa chọn để tài nghiên cứu "Khả năng
hội nhập vào hệ thông tài chính, tiền tệ quốc tế của Hệ thông ngân hàng
thương mại Việt Nam" làm đề tài cho khoa luận tốt nghiệp của mình.
Đây là một đề tài lớn và phức tạp, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu sắc
và cọn trọng. Với khả năng và trình độ có hạn, sinh viên chỉ mong đưa ra được
một số ý kiến có ích đóng góp vào vấn đề rộng lớn và mang tính thời sự này.
li. MỤC ĐÍCH NGHIÊN cứu CỦA ĐỂ TÀI
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hội nhập tài chính, tiền tệ và một số chì
tiêu đánh giá khả năng hội nhập của hệ thống ngân hàng một quốc gia.
- Pnân tích và đánh giá thực trạng khả năng hội nhập tài chính, tiền tệ
quốc tế của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian quan.
- Nêu ra một số giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng hội nhập vào
hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của Hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam.
HI. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu
Đối tượng nghiên cứu của Khoa luận là tập trung chủ yếu vào vấn đề
nâng cao khả năng hội nhập vào hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của Hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
íximtí iiiạii loi iưjiiifp - 'Bui âiiị dĩiii 7ầttíiiạ - ^7X40<ĨB xởnỡ
DChÁ năng. hội nhập Ịĩỉitì hê ihểtụậ. tài chính, tiền tệ quết lè'của hỉ thôitụ Mụân
liàtttị ỉỉtatítn/ titạl (tyièt Qtam
Với mục tiêu nghiên cứu khả năng hội nhập với hệ thống tài chính, tiền
tệ quốc tế của Hệ thống NHTM Việt Nam, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu
ở các NHTMNN và NHTMCP. Đây là hai loại hình phản ánh đầy đủ nhất, căn
bản nhất những đặc điểm của HTNHVN. Sử phát triển của hai loại hình ngán
hàng này sẽ có ý nghĩa quyết định đối với vị thế của HTNHVN trong quá
trình hội nhập quốc tế. Thông qua phân tích thửc trạng khả năng hội nhập của
hai loại hình ngân hàng này, kết hợp với việc sử dụng các phương pháp ước
tính và suy luận logic để đánh giá tổng quát cho cả hệ thống trong thời gian kế
từ khi chuyển đổi sang mô hình ngân hàng hai cấp.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
Để luận giải các vấn đề lý luận và thửc tiễn của đề tài, trong Khoa luận
sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, chọn lọc, kết hợp với
phương pháp so sánh kết quả, trên cơ sở vận dụng phương pháp tư duy lý luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
V. BỐ CỤC CỦA KHOA LUẬN
Khoa luận gồm 100 trang, có 15 bảng biểu, ngoài lời mớ đầu, phần kết
luận, được bố cục làm 3 chương:
Chương ì: Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn để
cơ bản về khả năng hội nhập vào Hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của Hệ
thống ngân hàng thương mại một quốc gia
Chương li: Thửc trạng về khả năng hội nhập với Hệ thống tài chính,
tiền tệ quốc tế của Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương HI: Một số giải pháp nhằm nâng cao Khả năng hội nhập với
Hệ thống tài chính, tiền tệ quốc tế của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam
Cuối cùng là phần danh mục các tài liệu tham khảo.
x/tna iũạn tai iiựiiiẹp - 'Bút QỈiỊ ơiia vấỉonq - ^ìỉxiỡs XỞQtƯ
OChả nãnụ hội nhập DÌU) hệ thêu tị tài thính, tiền tê tị i lòe ti'tủa hệ titâềtụ itựâtt
/*«//</ thương, mai <ĩ)iềi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH-HĐH: Công nghiệp hoa - Hiện đại hoa
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
HĨNH: Hệ thống ngân hàng
HTNHTM: Hệ thống ngân hàng thương mại
HTNHTMVN: Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
HTNHVN: Hệ thống ngân hàng Việt Nam
NHLD: Ngân hàng liên doanh
NHNNg: Ngân hàng nước ngoài
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
3Cliá tiátiự. /tội nháp oùo kê tỉtốttụ tủi eitútit, tiền tê tị ít tứ' tế nua hỉ Ị li tít t tị ỊitẬthi
itìutụ. t/tiiđttự. mai (Ị)ìỀt Qtatn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng IU: Các NHTM trên lãnh thổ Việt Nam trong giai đoạn từ 1991-200229
Bảng II.2. Thị phần của các loại hình NHTM Việt Nam 29
Bảng II.3: Tinh hình tăng vốn điều lệ của các NHTMCP 32
Báng II.4 . Quy mô vốn tự có của một số NHTM trên thế giới năm 2003 33
Bảng II.5. Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam 34
Bảng II.6. Tỷ lệ CAR của một số ngàn hàng trong khu vực và thế giới 34
Bảng li.7. Tinh hình huy động vốn của Hệ thống NHTM Việt Nam 35
Bảng II.8. Nợ quá hạn của hệ thống NHTM Việt Nam 37
Bảng II.9. Cơ cấu tín dụng của các NHTM VN bình quân từ 1998-2004 39
Bảng 11.10. So sánh giờa tăng trưởng GDP và tăng trưởng tín dụng của Hệ
thống NHVN giai đoạn 1995 - 2004 39
Bảng 11.11. Mối tương quan giờa huy động vốn và cho vay của NHTMVN .Ai
Bảng 11.12. Lợi nhuận trên Vốn tự có và Lợi nhuận trên tài sản Có của các
NHTMNN 44
Bảng li. 13: Khả năng sinh lời của một số ngân hàng trên thế giới năm 2003 44
Báng 11.14. Cơ cấu trình độ của cán bộ NHVN bình quân từ 1998 - 2002 50
Bảng IU. Ì. Dự tính nhu cầu vốn cần thiết cho các NHTMNN theo các nhà
kiếm toán quốc tế 75
3Uiou iiiụii Hi iiựliÌỊp - 'Bui QUỊ QÍiu lầiiiiiạ - ckĩỈKAWB 5sKWẼ7
@kườttụ Di w*' thống <)CĩtniJil<l)tẹt Qĩiitn oà nltũtuị oản đêeíibán về íiỉưi tưìttíị /lật nhập...
CHƯƠNG I
HỆ THÔNG N G Â N HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ NHÚNG VÂN ĐÊ ca
BẢN VÊ KHẢ NĂNG HỘI NHẬP VÀO HỆ THÔNG TÀI CHÍNH, TIÊN TỆ QUỐC TÉ
CỦA HỆ THÔNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI MỘT QUỐC GIA
1.1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1.1. Tổng quan về sựra đời và quá trình phát triển của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam
LI.1.1. Sự ra đòi của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, nền tài chính, tiền tệ độc
lập, tự chủ của nước nhà từng bước được xây dựng. Ngày 06 - 05 - 1951, Chủ
tịch Hổ Chí Minh ký sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt
Nam với 5 nhiệm vụ chủ yếu: 1. Quản lý việc phát hành giấy bạc và tổ chửc
lưu thông tiền tệ; 2. Quản lý kho bạc Nhà nước; 3. Huy động vốn và cho vay
phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoa; 4. Quản lý hoạt động kim dụng bằng
các biện pháp tài chính; 5. Quân lý ngoại hối và các khoản giao dịch bằng
ngoại tệ. Đây là một bước ngoặt lịch sử hết sửc quan trọng, đánh dấu lần đầu
tiên nước ta có một Ngân hàng của Nhà nước dân chủ nhân dân, tạo đà cho sự
phát triển của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam sau này.
Ngày 21- OI- 1960, Ngân hàng Quốc gia đổi lên thành Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phù hợp với Hiến pháp nước Việt Nam dãn chủ cộng hoa năm
1959. Sau khi nước ta hoàn toàn độc lập, Hệ thống Ngân hàng Việt Nam bắt
đầu phát triển mạnh mẽ để tài trợ cho các hoạt động kinh tế trong nước.
1.1.1.2. Quá trình phát triển của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam
3. Giai đoạn phát triển từ khi hình thành đến tháng 5 -1990:
Khi mới hình thành, Hệ thống Ngân hàng Việt Nam (NHVN) còn hoạt
động hết sửc sơ khai. sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hầu như chưa có. Các
NHVN chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ ổn định nền kinh tế nước nhà đang hết
sửc khó khăn lúc bấy giờ mà chưa phát huy được một cách đầy đủ chửc năng
kinh doanh theo đúng nghĩa của nó. Chính vì vậy, trong giai đoạn đầu, Hệ
thống NHVN hầu như chưa được nhiều người biết đến.
xiioa /Hạn lót liụiùíp - (Bui Ẹiụ Ẹiiu ỹeiiitiiiạ - 7Ĩ73Í4(><B Xĩỉtâở
&tn!rfftụ 3t titỂtta QVdCtt/ll <Zĩĩè/ Qĩiun oà ti/iũiiạ OÍUI đĩetíhứtt vỉ Ui lá Ităitạ /tật nhập...
Cho đến năm 1985, hoạt động của Hệ thống NHVN vẫn còn nhiều lúng
túng, thường bị động trước tình hình mới, nhất là sau cuộc điều chỉnh giá - lương -
tiền vào quý UI năm 1985, dẫn đến bùng nổ lạm phát, gây hậu quà nặng nề cho
những năm sau.
Đến Đại hội Đảng lừn thứ V I năm 1986, với chủ trương đổi mới đất
nước, chuyển dừn nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoa, tập trung quan liêu, bao
cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý cửa Nhà nước, ngành Ngân hàng
cũng bắt đừu được đổi mới cả về tổ chức bộ máy đến cơ chế hoạt động, cả nội
dung và phương pháp, cả trong đối nội cũng như trong đối ngoại. Nhờ đó, Hệ
thống NHVN đã có những bước chuyển đổi sâu sắc, góp phừn đáng kể vào
thành tựu chung của nền kinh tế đất nước, mà biểu hiện tập trung nhất là giảm
lạm phát, phát triển kinh tế tương đối toàn diện với nhịp độ khá cao trong hoàn
cảnh đừy khó khăn, thử thách.
Việc đổi mới hoạt động của ngân hàng với ý nghĩa đây đủ của nó chỉ
thực sự được đặt ra từ sau Đại hội Đảng lân thứ V I và ngày càng rõ dừn qua
các nghị định, quyết định của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là Nghị định số 53/
H Đ B T ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân hàng
Nhà nước. Nghị định này đã mở đường cho hàng loạt cơ chế mới về hoạt động
của ngân hàng ra đời.
b. Giai đoạn phát triển từ tháng 5 -1990 đến nay:
Trong công cuộc đổi mới toàn diện và triệt để của đất nước, tháng
5/1990, Nhà nước ban hành Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh
Ngân hàng hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. Đây là những cơ sở pháp
lý tạo nên sự đột phá rất lớn trên con đường phát triển của Hệ thống NHVN.
Đó là sự đối mới toàn diện, triệt để từ hệ thống ngân hàng một cấp thánh hệ
thống ngân hàng hai cấp: ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN- là cơ quan
quản lý Nhà nước về tiền tệ và tín dụng, là ngân hàng phái hành, đổng thời là
ngân hàng của các ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam) và hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM), các tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng theo cơ chế thị trường trong khuôn khổ pháp luật.
Xliaú luận lất tu/hiệp - Hùi ghi <3hu Tôườnạ - dtyyC4<yB j5X7WC7 2
&uồtitụ dti^ỗệ thòng. Qt2ữãM.(Viêlfflani tìạ nhữnạ múi đỀett háu nỉ UI lít titìitiẬ Ịiòi Ithâp...
1.1.2. Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt nam
1.1.2.1. Sự ra đời của Hệ thông Ngân hàng thương mại Việt Nam
Nhìn góc độ pháp lý và thực tiễn, có thể coi 2 Pháp lệnh về Ngân hàng
năm 1990 đã đánh dấu sự ra đời của hệ thống NHTM Việt Nam vì mạc dù
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết
(ra đời năm 1958), và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) (ra
đời năm 1963) được thành lập từ hai nhánh hoạt động của của NHNN Việt
Nam, song cho tới 1990, hai ngân hàng trên vẫn chưa được tụ chức và hoạt
động như NHTM. Khi đó, NHNN vẫn luôn vừa giữ quyền độc quyển huy
động vốn, cấp tín dụng vừa giữ vai trò chủ chốt trong mọi hoạt động kinh tế
tài chính trong nền kinh tế quốc dân. Ngân hàng Đẩu tư và Phát triển chủ yếu
chịu trách nhiệm cấp vốn dài hạn cho các xí nghiệp Nhà nước, còn Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam chủ yếu tiến hành các nghiệp vụ thu đụi ngoại tệ và
thanh toán trong ngoại thương.
Tuy nhiên, từ sau năm 1988, với sự ra đời của hai NHTM Nhà nước
khác là Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam (Vietincombank) và Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam (Agribank) từ phòng Tín dụng thương mại - công
nghiệp và phòng Tín dụng nông nghiệp của Ngân hàng Nhà nước, các chức
năng kinh doanh đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển giao dẩn
cho bộ NHTM Nhà nước. Từ thời điểm này, NHNN giữ vai trò truyền thống
của một Ngân hàng trung ương, chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ và quản lý,
lưu thông tiền tệ, thực hiện chức năng là ngân hàng của các ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng hai cấp nhờ đó chính thức hình thành và đi vào hoạt động.
Pháp lệnh ngân hàng 1990 cũng đã tạo pháp lý cho sự ra đời và hoạt
động của các loại hình tụ chức tài chính, tín dụng khác như ngân