Khái niệm chuỗi cung ứng ra đời cách đây vài thập niên và đã thực sự tạo ra
cuộc cách mạng trong nền kinh tế thế giới. Nó phá vỡ thông lệ cũ là doanh nghiệp
sản xuất chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà bỏ qua việc phân phối sản phẩm
đến người tiêu dùng. Nhờ vào sự phát triển của nền thương mại điện tử và quá trình
toàn cầu hóa, doanh nghiệp đã nhận ra được giá trị và vai trò then chốt của chuỗi
cung ứng. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động mà còn tạo ra
một lợi thế cạnh tranh bền vững mà khó có đối thủ nào bắt chước được. Các chuỗi
cung ứng lần lượt ra đời, không chỉ ở những tập đoàn, doanh nghiệp lớn mà cả
những doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng xúc tiến tạo dựng cho mình một chuỗi cung
ứng riêng. Điều này đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của chuỗi cung ứng về mặt
lý luận cũng như thực tiễn. Ngoài những đặc tính, phương pháp xây dựng, quản lý
chuỗi cung ứng được hoàn thiện nhờ nghiên cứu, nhiều khái niệm, giải pháp mới
liên tục ra đời từ thực tiễn xây dựng và áp dụng chuỗi cung ứng của các doanh
nghiệp trên thế giới. Đó là Walmart với mạng lưới phân phối “cross docking”, Dell
với chuỗi cung ứng “build to order” Sự phát triển của chuỗi cung ứng không bó
hẹp trong phạm vi các nước phát triển mà nó đã lan sang các các quốc gia mới nổi,
các nước đang phát triển, dẫn đến sự hình thành của một lớp các tập đoàn mới mà
thành công gắn liền với chuỗi cung ứng như ITC của Ấn Độ, Cemex của Mehico,
Esquel của Trung Quốc Các chuyên gia trong lĩnh vực này nhận định rằng trong
thế kỷ 21, cuộc cạnh tranh toàn cầu sẽ không còn là cuộc cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp mà nó sẽ là cuộc cạnh tranh giữa những chuỗi cung ứng.
Sau khi mở cửa thị trường nội địa, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước
phát triển vượt bậc. Các doanh nghiệp trong nước đã tạo được chỗ đứng trên thị
trường nội địa và đang dần dần thâm nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới
121 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4440 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn trên thế giới và bài học kinh nghi ệm với các tập đoàn kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
-------***------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÁC TẬP ĐOÀN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM VỚI CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Bích Huệ
Lớp : Anh 4
Khoá : 44
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thế Anh
Hà Nội - 05/2009
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận “ Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn trên thế
giới và bài học kinh nghiệm với các tập đoàn kinh tế Việt Nam” đã được hoàn thành
dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thế Anh. Em xin gửi lời
cảm ơn đến những người đã giúp em chuẩn bị và hoàn thành khóa luận này. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thế Anh đã dành nhiều
thời gian và bằng kiến thức của mình đưa ra những hướng dẫn cho em trong quá
trình làm khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa
Quản trị kinh doanh cũng như tất cả các thầy cô giáo trong trường Đại học Ngoại
Thương Hà Nội về những bài giảng quý báu trong suốt thời gian em học tại trường,
góp phần tạo cho em nền tảng để phát triển kiến thức của mình
Cuối cùng em xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè em, những người
đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội ngày tháng năm
Sinh viên
Bùi Thị Bích Huệ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO World Trade Organisation
BTS Build to stock Chuỗi cung ứng sản xuất để dự
trữ
CTO Configure to order Chuỗi cung ứng định hình theo
đơn hàng
BTO Build to order Chuỗi cung ứng sản xuất theo
đơn hàng
ETO Engineer to order Chuỗi cung ứng thiết kế theo
đơn hàng
SKU Stock keeping unit Đơn vị dự trữ
EOQ Economic Order Quantity Mô hình số lượng đơn hàng
kinh tế
QR Quick response Phản ứng nhanh
ECR Efficient consumer resp Phản ứng khách hàng hiệu quả
VMI Vendor managed inventory Tồn kho quản lý bởi nhà cung
cấp
SMI
Supplier managed inventory Tồn kho quản lý bởi nhà cung
cấp
CPFR Collaborative planning,
forecasting and replenishment
Hoạch đinh, dự báo và bổ sung
theo mô hình hợp tác
DC Distribution center Trung tâm phân phối
CRM Customer relationship
management
Quản trị quan hệ khách hàng
ISCM Internal supply chain
management
Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ
SRM Supplier relationship
management
Quản trị quan hệ nhà cung cấp
TMF Transaction management
foundation
Cơ sở quản lý giao dịch
ERP Enterprise resource planning Hoạch định tài nguyên doanh
nghiệp
RFQ Request for quote Yêu cầu báo giá
EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử
RFID Radio Frequency Identification Công nghệ nhận dạng bằng tần
số radio
EPS Earnings Per Share Thu nhập trên cổ phần
HVI High Volume Instrument Công cụ đo lường quy mô lớn
EDLP Every day low price Chiến lược giảm giá hàng ngày
POS Point of sales Chỉ thời gian và địa điểm mà tại
đó hoạt động bán hàng xảy ra
DANH MỤC BẢNG BIỀU, HÌNH
Bảng 1.1: Đặc điểm của mô hình In-transit merge ........................................ 25
Bảng 1.3: Đặc điểm của mạng lưới nhà sản xuất/nhà phân phối dự trữ và
khách hàng đến nhận hàng ........................................................................... 29
Bảng 1.4: Đặc điểm của mạng lưới nhà bán lẻ dự trữ và khách hàng đến nhận
hàng ............................................................................................................. 31
Bảng 1.5: Hiệu quả so sánh giữa các mạng lưới phân phối ........................... 32
Bảng 1.6: Tính hiệu quả của mạng lưới phân phối đối với đặc điểm sản phẩm
..................................................................................................................... 33
Bảng 1.7: Lựa chọn mạng lưới vận tải theo số lượng khách hàng và khoảng
cách tới khách hàng. ..................................................................................... 42
Bảng 1.8: Biến đổi chuỗi cung ứng theo nhu cầu và giá trị sản phẩm ........... 43
Bảng 2.1: GLOBAL FORTUNE 500 LIST (2007) ....................................... 53
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của Walmart từ 2006-2008 ........................ 53
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của Dell 2004-2008 ................................... 64
Bảng 2.4: Doanh số tại các thị trường chính của Dell ................................... 64
Hình 1.2: Mô hình nhà sản xuất dự trữ và giao hàng trực tiếp ...................... 22
Hình 1.3: Mô hình In transit merge .............................................................. 24
Hình 1.4: Mạng lưới nhà phân phối dự trữ và công ty vận tải giao hàng ....... 26
Hình 1.5: Mạng lưới phân phối Last mile delivery ....................................... 27
Bảng 1.2: Đặc điểm của mạng lưới Last mile delivery ................................. 28
Hình 1.6: Mạng lưới Cross- docking ............................................................ 30
Hình 1.7: Ba chính sách chuỗi cung ứng khả thi cho chuỗi cung ứng. .......... 44
Hình 2.2: Công nghệ CPFR .......................................................................... 60
Hình 2.3: Mô hình chuỗi cung ứng của Dell ................................................. 66
Hình 2.4:Chuỗi cung ứng của Esquel (Nguồn:Hau Lee,Building supply chain
excellence in emerging economies, Springerscience-business media,2006,pp
315 ............................................................................................................... 74
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỀU, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I ................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG ........................................... 4
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG ............................... 4
1. Giới thiệu chuỗi cung ứng .................................................................. 4
1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng ............................................................. 4
1.2. Đặc điểm ....................................................................................... 6
1.3. Phân loại ....................................................................................... 7
1.4. Mục tiêu và tầm quan trọng ......................................................... 11
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng ..................................... 12
2.1. Nhu cầu khách hàng .................................................................... 12
2.2. Quá trình toàn cầu hóa ................................................................ 12
2.2. Vòng đời sản phẩm ...................................................................... 13
3. Phân biệt chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị ....................................... 13
II. XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG ................................................... 14
1. Khái quát về xây dựng chuỗi cung ứng ............................................ 14
1.1. Định nghĩa................................................................................... 14
1.2. Đặc tính nổi bật của xây dựng chuỗi cung ứng trong bối cảnh toàn
cầu ..................................................................................................... 15
2. Ý nghĩa của việc xây dựng chuỗi cung ứng ..................................... 16
3. Quá trình thiết kế chuỗi cung ứng ................................................... 17
3.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng ............................................................. 17
3.1.1 Cơ sở vật chất ........................................................................ 17
3.1.2. Tồn kho ................................................................................. 18
3.1.3. Vận tải................................................................................... 18
3.1.4. Thông tin ............................................................................... 19
3.2. Quá trình xây dựng mạng lưới chuỗi cung ứng............................ 19
3.2.1. Xây dựng cơ sở vật chất ........................................................ 19
3.2.1.1.. Xây dựng mạng lưới phân phối ....................................................... 19
3.2.1.2. Xây dựng hệ thống kho .................................................................... 34
3.2.2. Xây dựng mạng lưới vận tải ................................................. 38
3.2.2.1. Mạng lưới vận tải trong chuỗi cung ứng........................................... 38
3.2.2.2. Những lựa chọn xây dựng mạng lưới vận tải .................................... 38
3.2.2.3. Tính cân bằng trong thiết kế mạng lưới vận tải ................................ 40
3.2.2.4. Mạng lưới vận tải thích hợp ............................................................. 41
3.2.3. Ứng dựng công nghệ hỗ trợ thông tin trong chuỗi cung ứng.. 45
3.2.3.1. Khái quát về thông tin và công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng 45
3.2.3.2. Cấu trúc công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng ......................... 46
CHƢƠNG II KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÁC TẬP ĐOÀN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
VỚI VIỆT NAM ......................................................................................... 51
I. Quá trình xây dựng chuỗi cung ứng của hai tập đoàn hàng đầu về
chuỗi cung ứng ........................................................................................ 51
1. Wal mart và cross docking ................................................................ 51
1.1. Giới thiệu về tập đoàn Walmart ................................................... 51
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Walmart ....................... 51
1.1.2. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của walmart ............ 52
1.2. Chuỗi cung ứng của walmart ....................................................... 54
1.2.1. Mạng lưới phân phối ............................................................. 54
1.2.2. Cơ sở vật chất........................................................................ 56
1.2.3. Mạng lưới vận tải .................................................................. 56
1.2.4. Công nghệ hỗ trợ thông tin .................................................... 58
1.3. Lợi ích thu được .......................................................................... 61
2. Dell và mô hình “ build to order” ..................................................... 61
2.1. Giới thiệu về tập đoàn Dell corp., Inc .......................................... 61
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................ 61
2.1.2. Tình hình kinh doanh gần đây ............................................... 63
2.2. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................................. 65
2.2.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng của Dell ................................. 65
2.2.2. Công nghệ hỗ trợ thông tin .................................................... 69
2.3. Đánh giá...................................................................................... 70
3. Esquel và chuỗi cung ứng dệt may ................................................... 71
3.1. Giới thiệu về tập đoàn dệt may Esquel ........................................ 71
3.2. Chuỗi cung ứng dệt may của Esquel ............................................ 73
3.2.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng ....................................................... 73
3.2.2. Công nghệ hỗ trợ thông tin .................................................... 80
3.3. Đánh giá...................................................................................... 81
II. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 81
1. Bài học kinh nghiệm từ Dell và walmart .......................................... 81
2. Bài học kinh nghiệm từ Esquel ........................................................ 83
CHƢƠNG III THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CHUỖI
CUNG ỨNG CHO CÁC TẬP ĐOÀN VIỆT NAM .................................. 84
I. Tổng quan về các tập đoàn kinh tế Việt Nam .................................... 84
II. Thực trạng xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn kinh tế Việt
Nam .......................................................................................................... 90
1. Hiện trạng xây dựng các yếu tố của chuỗi cung ứng ....................... 91
1.1. Điểm thuận lợi ............................................................................. 91
1.2. Điểm hạn chế............................................................................... 96
2. Cơ hội................................................................................................ 99
3. Thử thách ....................................................................................... 100
III. Giải pháp và đề xuất....................................................................... 101
1. Giải pháp xây dựng chuỗi cung ứng cho các tập đoàn kinh tế Việt
Nam .................................................................................................... 101
1.1. Với những tập đoàn mà mỗi doanh nghiệp đảm nhận được một mắt
xích trong chuỗi cung ứng. ............................................................... 103
1.2. Với các tập đoàn mà các doanh nghiệp chưa đủ khả năng đảm
nhận một mắt xích trong chuỗi cung ứng. ......................................... 104
2. Đề xuất ............................................................................................ 105
2.1. Đề xuất với nhà nước ................................................................ 105
2.2. Đề xuất với các tập đoàn ........................................................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khái niệm chuỗi cung ứng ra đời cách đây vài thập niên và đã thực sự tạo ra
cuộc cách mạng trong nền kinh tế thế giới. Nó phá vỡ thông lệ cũ là doanh nghiệp
sản xuất chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà bỏ qua việc phân phối sản phẩm
đến người tiêu dùng. Nhờ vào sự phát triển của nền thương mại điện tử và quá trình
toàn cầu hóa, doanh nghiệp đã nhận ra được giá trị và vai trò then chốt của chuỗi
cung ứng. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động mà còn tạo ra
một lợi thế cạnh tranh bền vững mà khó có đối thủ nào bắt chước được. Các chuỗi
cung ứng lần lượt ra đời, không chỉ ở những tập đoàn, doanh nghiệp lớn mà cả
những doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng xúc tiến tạo dựng cho mình một chuỗi cung
ứng riêng. Điều này đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của chuỗi cung ứng về mặt
lý luận cũng như thực tiễn. Ngoài những đặc tính, phương pháp xây dựng, quản lý
chuỗi cung ứng được hoàn thiện nhờ nghiên cứu, nhiều khái niệm, giải pháp mới
liên tục ra đời từ thực tiễn xây dựng và áp dụng chuỗi cung ứng của các doanh
nghiệp trên thế giới. Đó là Walmart với mạng lưới phân phối “cross docking”, Dell
với chuỗi cung ứng “build to order”… Sự phát triển của chuỗi cung ứng không bó
hẹp trong phạm vi các nước phát triển mà nó đã lan sang các các quốc gia mới nổi,
các nước đang phát triển, dẫn đến sự hình thành của một lớp các tập đoàn mới mà
thành công gắn liền với chuỗi cung ứng như ITC của Ấn Độ, Cemex của Mehico,
Esquel của Trung Quốc… Các chuyên gia trong lĩnh vực này nhận định rằng trong
thế kỷ 21, cuộc cạnh tranh toàn cầu sẽ không còn là cuộc cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp mà nó sẽ là cuộc cạnh tranh giữa những chuỗi cung ứng.
Sau khi mở cửa thị trường nội địa, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước
phát triển vượt bậc. Các doanh nghiệp trong nước đã tạo được chỗ đứng trên thị
trường nội địa và đang dần dần thâm nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới.
Với việc chính thức trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đang đứng
trước vận hội lớn để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế và hội nhập ngày càng sâu
2
rộng vào nền kinh tế thế giới. Nắm bắt cơ hội đó, từ năm 2005, chủ trương xây
dựng tập đoàn kinh tế của nhà nước đã được triển khai với việc hình thành 8 tập
đoàn kinh tế trong những lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước. Với sự đầu tư về
vốn cùng những ưu đãi từ phía nhà nước, các tập đoàn kinh tế nhà nước đã không
ngừng lớn mạnh và thực sự đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, cho đến nay Việt Nam dường như vẫn chưa bắt kịp được với xu
thế phát triển chung của thế giới, khi mà có một thực tế là tại Việt Nam chưa có một
doanh nghiệp hay tập đoàn kinh tế nào tiếp cận và xây dựng thành công một chuỗi
cung ứng. Việc này có thể gây trở ngại cho sự phát triển bền vững trong tương lai
của các doanh nghiệp và tập đoàn Việt Nam đặc biệt là khi gần 90% các doanh
nghiệp nước ta là doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm lực tài chính và năng lực quản lý
còn hạn chế . Với vai trò là đầu tàu kinh tế của đất nước, là trụ cột của nền kinh tế
vĩ mô, các tập đoàn kinh tế sẽ là nhân tố tiên phong trong việc tiếp cận chuỗi cung
ứng tại Việt Nam. Vậy câu hỏi đặt ra là các tập đoàn có thể rút ra bài học gì từ
những thành công của các chuỗi cung ứng của các tập đoàn lớn trên thế giới? giải
pháp xây dựng chuỗi cung ứng nào có thể được áp dụng cho các tập đoàn Việt
Nam? Chính do những lý do đó đã thúc dục em lựa chọn đề tài khóa luận “ Kinh
nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn trên thế giới và bài học kinh
nghiệm với các tập đoàn kinh tế Việt Nam”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung
ứng của các tập đoàn trên thế giới.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt nội dung: khóa luận tập trung làm rõ các vấn đề cơ bản liên quan đến
xây dựng chuỗi cung ứng và nghiên cứu kinh nghiệm của các tập đoàn trên thế giới
để đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn Việt
Nam.
Về không gian: phạm vi tìm hiểu là một số tập đoàn tiêu biểu về chuỗi cung ứng
trên thế giới và 8 tập đoàn kinh tế Việt Nam.
3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là đề xuất định hướng và giải pháp nhằm xây
dựng chuỗi cung ứng tại các tập đoàn kinh tế Việt Nam
Để đạt được mục đích trên, khóa luận xác định các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chuỗi cung ứng và xây dựng chuỗi cung
ứng
- Phân tích chuỗi cung ứng và quy trình xây dựng chuỗi cung ứng của các tập
đoàn trên thế giới
- Phân tích tiềm năng xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn kinh tế Việt
Nam
- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm xây dựng chuỗi cung ứng tại các tâp
đoàn kinh tế Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sẽ đươc thực hiện trên cơ sở vận dụng phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin; các quan điểm, chủ trương của Đảng
và Nhà nước về phát triển tập đoàn kinh tế; các lý thuyết, quan điểm hiện đại về
chuỗi cung ứng. Khóa luận sẽ sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so
sánh, đối chiếu, diễn giải, quy nạp trên tinh thần lý luận kết hợp thực tiễn.
5. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm trang, bảng, hình, ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của khóa luận được chia làm ba chương:
Chương I: Lý luận chung về chuỗi cung ứng.
Chương II: Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của các tập đoàn trên thế giới và
bài học kinh nghiệm với Việt Nam.
Chương III: Thực trạng và đề xuất xây dựng chuỗi cung ứng cho các tập đoàn kinh
tế Việt Nam.
4
CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
1. Giới thiệu chuỗi cung ứng
1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng
Trong thời đại kinh doanh điện tử, việc doanh nghiệp chỉ quan tâm đến chất
lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường không đảm bảo chỗ đứng cho doanh nghiệp
đó trên thị trường