Khóa luận Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục

Luật Thương Mại năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 14 tháng 06 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Luật Thương mại năm 2005 ra đời nhằm thay t hế Luật Thương Mại năm 1997, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i đâ ̀ u tiên cu ̉ a Viê ̣ t Nam đã bộc lộ nhiều hạn chế do sự phát triển của hoạt động thương mại ở trong nước cũng như với nước ngoài. Với những nội dung tiến bộ, Luật Thương mại năm 2005 đã có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế-xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại ngày càng phát triển lên tầm cao mới, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp pháp, ngăn chặn, xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh và tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế. Luật Thương mại 2005 có hiệu lực đến nay đã được gần 3 năm. Chính phủ đã ban hành hơn 150 văn bản hướng dẫn, trong đó có 23 nghị định và 46 thông tư hướng dẫn 1 . Sắp tới lại có thêm nhiều văn bản hướng dẫn bổ sung. Song bên cạnh những tác động tích cực, Luật Thương mại năm 2005 vẫn còn nhiều vấn đề vướng mắc, mỗi vấn đề gồm nhiều nội dung hoặc mơ hồ, chồng chéo; hoặc không tương thích với các văn bản dưới luật khác ; hoặc co ̀ n mâu thuâ ̃ n vơ ́ i ca ́ c luâ ̣ t co ́ liên quan,. Hơn nư ̃ a, đă ̣ t Luâ ̣ t T hương ma ̣ i 2005 trong bô ́ i ca ̉ nh mơ ́ i , Viê ̣ t Na m đa ̃ trơ ̉ thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại đa phương lớn nhất thế giới WTO (World Trade Organization ) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, mô ̣ t sô ́ qui đi ̣ nh trong luâ ̣ t thương ma ̣ i 2005 - luâ ̣ t cơ sơ ̉ điê ̀ u chi ̉nh ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̉ a Viê ̣ t Nam – chưa thư ̣ c sư ̣ tương thi ́ch vơ ́ i ca ́ c cam kê ́ t WTO . Tâ ́ t ca ̉ ca ́ c ha ̣ n chê ́ này riêng rẽ ít nhiều đã dựng lên "rào cản" kìm hãm sự phát triển của các hoạt động thương mại nói riêng và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh d oanh nói chung. Do đó , yêu cầu phải xa ́ c đ ịnh rõ những đóng góp và hạn chế của Luâ ̣ t Thương ma ̣ i 2005, tư ̀ đo ́ đê ̀ ra gia ̉ i pha ́ p nhă ̀ m nâng cao ta ́ c đô ̣ ng ti ́ch cư ̣ c cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i cu ̃ ng như xóa bỏ những bất cập , rào cản , tạo đi ều kiện thúc đẩy hoạt đô ̣ ng thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam pha ́ t triê ̉ n ma ̣ nh mẽ và tạo cơ sở pháp lý nền tảng vững chă ́ c cho viê ̣ c xây dư ̣ ng ca ́ c luâ ̣ t chuyên nga ̀ nh co ́ liên quan đê ́ n thương ma ̣ i trơ ̉ nên càng cấp bách . Trước sức ép cu ̉ a như ̃ ng cam kê ́ t quô ́ c tê ́ trong tiến trình hội nhập quốc tế , xuất phát từ những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, sau một thời gian học tập và nghiên cứu em xin mạnh dạn chọn vấn đề “ Luâ ̣ t thƣơng ma ̣ i Viê ̣ t Nam 2005 qua gâ ̀ n ba năm thƣ ̣ c thi . Nhƣ ̃ng ha ̣ n chê ́ va ̀ gia ̉ i pha ́ p khă ́ c phu ̣ c” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình

pdf114 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2227 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Luật thƣơng mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục Sinh viên thực hiện Bùi Thủy Nga Lớp : Anh 7 Khoá : K 43 Giáo viên hướng dẫn : GS.TS Nguyễn Thị Mơ Hà Nội, tháng 05/2008 LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới cô giáo Nguyễn Thị Mơ – Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà giáo nhân dân, Chủ nhiệm Bộ môn Luật Khoa Quản trị kinh doanh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp đại học. Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, các anh chị cán bộ tại Thư viện Trung tâm Thông tin và phát triển, Luật sư Trịnh Ngọc Tú, những người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2008 Sinh viên Bùi Thuỷ Nga i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ............................................... 4 I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005….………………………..4 1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................................... 4 2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới ............................... 5 3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban hành Luật Thương Mại 2005 ........................................................................... 7 3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997………………………………..7 3.2. Sự cầ n thiế t phả i ban hà nh Luậ t Thương mạ i năm 2005………….…….10 II. Những nội dung cơ bản của Luật Thƣơng Mại năm 2005……………11 1. Bố cục củ a Luậ t Thương mạ i năm 2005 .................................................... 11 2. Nộ i dung cơ bản của Luật Thương mạ i năm 2005 ..................................... 13 3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 ......................... 17 3.1. Các điểm mới về phạ m vi điề u chỉ nh ................................................... 17 3.2 Các điểm mới về thương nhân ............................................................. 21 3.2.1. Định nghĩa thương nhân ........................................................................ 21 3.2.2. Quy chế thương nhân ............................................................................ 22 3.2.3. Thương nhân nước ngoà i hoạ t độ ng ở Việ t Nam.................................... 23 3.3. Các điểm mới về cá c hoạ t độ ng thương mạ i cụ thể .............................. 24 3.3.1. Các qui định mới về mua bá n hà ng hó a quố c tế .................................... 24 3.3.2. Các qui định mới về dịch vụ logistics .................................................... 27 3.3.3. Các qui định mới về dịch vụ nhượng quyề n thương mạ i ........................ 29 CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 SAU GẦN BA NĂM ........................................................................ 32 I. Thực trạng hoạt động thƣơng mại ở Việt Nam qua gần ba năm thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005 ........................................................................... 32 II. Tình hình thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005 ...................................... 40 1. Những thuận lợi và kết quả ........................................................................ 40 ii 1.1. Những đó ng gó p củ a Luậ t Thương mạ i năm 2005 ............................... 40 1.2. Tình hình triển khai Luật Thương mạ i năm 2005 ............................... 46 2. Những những hạn chế của Luật Thương Mại năm 2005 và những khó khăn khi thực thi Luật ............................................................................................ 51 2.1. Những hạn chế của Luật Thương Mại 2005 ........................................ 51 2.1.1. Hạn chế về phạm vi điều chỉnh của Luật ................................................ 51 2.1.2.Hạn chế liên quan đế n cá c qui định về thương nhân................................ 58 2.1.3.Hạn chế liên quan đế n cá c qui định về mua bá n hà ng hó a quố c tế ........... 58 2.1.4.Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ logistics .......................... 58 2.1.5. Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ nh ượng quyề n thương mạ i ....................................................................................................................... 60 2.2. Những khó khăn khi thực thi Luật Thương Mại 2005 .......................... 64 2.2.1. Việc tuyên truyền Luật chưa sâu rõ ................................................... 64 2.2.2. Nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về Luật Thương mại năm 2005 ........ 65 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 PHÁT HUY HIỆU LỰC TRONG GIAI ĐOẠN TỚI .................... 67 I. Việt Nam gia nhập WTO và những yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện pháp luật thƣơng mại và thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005 ................... 67 II. Các giải pháp để Luật Thƣơng Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong giai đoạn tới .................................................................................................... 72 1. Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện Luật Thương Mại năm 2005 ........... 72 1.1.Giải pháp hoàn thiện phạm vi điều chỉnh của Luật ........................... 72 1.2.Giải pháp hoàn thiện các qui định về thương nhân trong Luật ......... 74 1.3.Giải pháp đối với các quy định về mua bán hàng hóa quốc tế .......... 76 1.4.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ Logistics.......................... 79 1.5.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ nhượng quyền thương mại .................................................................................................................. 80 2.Nhóm giải pháp hoàn thiện các văn bản dƣới luật hƣớng dẫn thi hành Luật Thƣơng mại năm 2005 .......................................................................... 83 iii 3.Nhóm giải pháp nâng cao ý thức pháp luật cho Cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh thông qua tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thƣơng mại .......................................................................................... 85 3.1.Đối với các cơ quan quản lý ............................................................... 85 3.2.Đối với các chủ thể hoạt động thương mại ........................................ 88 4.Nhóm các giải pháp khác ........................................................................ 90 4.1.Đưa Luật Thương mại vào giảng dạy trong Nhà trường ................... 90 4.2.Đào tạo đội ngũ cán bộ pháp luật chuyên sâu về pháp luật thương mại .................................................................................................................. 91 4.3.Xây dựng, củng cố, duy trì các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật thương mại trên báo chí ........................................................................... 92 4.4.Giải pháp liên quan đến dịch vụ nhượng quyền thương mại ............. 92 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 96 PHỤ LỤC 1. HỆ THỐNG HOÁ CÁC VĂN BẢN DƢỚI LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ...................................... 99 PHỤ LỤC 2. BẢN TÓM TẮT CAM KẾT WTO CỦA VIỆT NAM .............. 104 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thương mại năm 1997 với Luật Thương mại năm 2005 ......................................................................................................... 12 Bảng 2. Tăng trưởng GDP qua các năm từ 2003-2007 ................................... 32 Bảng 3. Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của từng nhóm ngành dịch vụ vào tăng trưởng của khu vực dịch vụ, 2003-2007 ......................................................... 35 Bảng 4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2004 đến ngày 22/04/2008 ....... 36 Bảng 5. Đóng góp vào GDP của các ngành dịch vụ giai đoạn 2000-2003 .... 55 iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNXH Chủ nghĩa Xã hội Chủ nghĩa Xã hội NQTM Nhượng quyền thương mại Nhượng quyền thương mại AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Asia – Pacific Economic Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á APEC Cooperation – Thái Bình Dương United States-Vietnam Bilateral Hiệp định song phương Việt Nam – BTA Trade Agreement Hoa Kỳ Common Effective Preferential Chương trình thuế quan ưu đãi có CEPT Tarriff hiệu lực chung GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội EU European Union Liên minh Châu Âu IMF The International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế North American Free Trade NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ Agreement USD US Dollar Đô la Mỹ WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới v LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Luật Thương Mại năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 14 tháng 06 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Luật Thương mại năm 2005 ra đời nhằm thay thế Luật Thương Mại năm 1997, Luậ t Thương mạ i đầ u tiên củ a Việ t Nam đã bộc lộ nhiều hạn chế do sự phát triển của hoạt động thương mại ở trong nước cũng như với nước ngoài. Với những nội dung tiến bộ, Luật Thương mại năm 2005 đã có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế-xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại ngày càng phát triển lên tầm cao mới, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp pháp, ngăn chặn, xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh và tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế. Luật Thương mại 2005 có hiệu lực đến nay đã được gần 3 năm. Chính phủ đã ban hành hơn 150 văn bản hướng dẫn, trong đó có 23 nghị định và 46 thông tư hướng dẫn1. Sắp tới lại có thêm nhiều văn bản hướng dẫn bổ sung. Song bên cạnh những tác động tích cực, Luật Thương mại năm 2005 vẫn còn nhiều vấn đề vướng mắc, mỗi vấn đề gồm nhiều nội dung hoặc mơ hồ, chồng chéo; hoặc không tương thích với các văn bản dưới luật khác ; hoặc cò n mâu thuẫ n vớ i cá c luậ t có liên quan,.... Hơn nữ a, đặ t Luậ t Thương mạ i 2005 trong bố i cả nh mớ i , Việ t Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại đa phương lớn nhất thế giới WTO (World Trade Organization) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, mộ t số qui đị nh trong luậ t thương mạ i 2005 - luậ t cơ sở điề u chỉ nh cá c hoạ t độ ng thương mạ i củ a Việ t Nam – chưa thự c sự tương thí ch vớ i cá c cam kế t WTO . Tấ t cả cá c hạ n chế này 1 Các văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Thương mại năm 2005: g%20m%E1%BA%A1i, truy cập ngày 10/05/2008 1 riêng rẽ ít nhiều đã dựng lên "rào cản" kìm hãm sự phát triển của các hoạt động thương mại nói riêng và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh nói chung. Do đó , yêu cầu phải xá c đ ịnh rõ những đóng góp và hạn chế của Luậ t Thương mạ i 2005, từ đó đề ra giả i phá p nhằ m nâng cao tá c độ ng tí ch cự c củ a Luậ t Thương mạ i cũ ng như xóa bỏ những bất cập , rào cản, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt độ ng thương mạ i Việ t Nam phá t triể n mạ nh mẽ và tạo cơ sở pháp lý nền tảng vững chắ c cho việ c xây dự ng cá c luậ t chuyên ngà nh có liên quan đế n thương mạ i trở nên càng cấp bách. Trước sức ép củ a nhữ ng cam kế t quố c tế trong tiến trình hội nhập quốc tế , xuất phát từ những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, sau một thời gian học tập và nghiên cứu em xin mạnh dạn chọn vấn đề “ Luậ t thƣơng mạ i Việ t Nam 2005 qua gầ n ba năm thƣ̣ c thi . Nhƣ̃ ng hạ n chế và giả i phá p khắ c phụ c” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở phân tích tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 qua gần ba năm có hiệu lực nhằm làm rõ những bất cập, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp khắc phục những hạn chế nhằm đưa Luật Thương Mại năm 2005 vào cuộc sống, tạo môi trường pháp lý phù hợp để các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện tốt các hoạt động thương mại trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những qui định về hoạt động thương mại trong Luậ t Thương mạ i năm 2005 và cá c văn bả n dướ i luậ t hướ ng dẫ n thực thi Luật Thương Mại năm 2005. Để nêu bật những mặt được và chưa được của Luật Thương mại năm 2005, tác giả phân tích cả Luật Thương mại năm 1997. Do đó, đối tượng nghiên cứu của khoá luận còn bao gồm cả Luật Thương mại năm 1997. - Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian, phạm vi nghiên cứu, khoá luận chỉ yếu chỉ tập trung phân tích 3 nội dung chính của Luật. Đó là 2  Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005  Các quy định về thương nhân  Ba hoạt động thương mại, cụ thể là mua bán hàng hóa quốc tế, dịch vụ logistics và nhượng quyền thương mại. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề hoàn thành khoá luận, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu tổng hợp như hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, đặc biệt là phương pháp so sánh luật học. Để đảm bảo tính ổn định và thống nhất của hệ thống pháp luật, Khóa luận cố gắng khai thác các kết quả nghiên cứu đã có trước đó, nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan trong nghiên cứu và đưa ra đề xuất, kiến nghị của mình. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài Lờ i nó i đầ u , Kế t luậ n, Danh mụ c tài liệu tham khả o và Phụ lục , khóa luậ n được kết cấu theo ba chương: Chƣơng 1. Luật Thương Mại năm 2005 và những nội dung chủ yếu Chƣơng 2. Đánh giá tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 sau gần ba năm Chƣơng 3. Phương hướng và giải pháp để Luật Thương Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong giai đoạn tới 3 CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 VÀ NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005 1. Bối cảnh quốc tế Bố i cả nh quố c tế và khu vực có nhiều thời cơ lớn đan xen với nhiều thách thứ c lớ n. Sự phá t triể n củ a nề n kinh tế thế giớ i đã đạ t tớ i mứ c biên giớ i quố c gia chỉ còn mang ý nghĩa về mặt hành chính. Toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quố c tế vẫ n là xu thế khá ch quan , lôi cuố n cá c nướ c, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tính tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã thu hút được 148 quốc gia và lãnh thổ (tính đến ngày 31/09/2005)2, chiếm 85% thương mại hàng hóa, 90% thương mại dịch vụ toàn cầu3. Bên cạnh sự lớn mạnh của WTO, xuất hiện rất nhiều tổ chức tiểu vùng, khu vực, liên khu vực như các tam, tứ giác phát triển, các khu vực mậu dịch tự do (AFTA, NAFTA), hoặc giữa các châu lục (APEC). Vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế như Tổ chức Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) trong nền kinh tế thế giới được củng cố và mở rộng phạm vi ảnh hưởng. Sự phát triển mạnh mẽ của các thể chế kinh tế quốc tế, các công ty đa quốc gia cũng là một biểu hiện quan trọng cho xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Bên cạ nh sự phá t triể n kinh tế thế giớ i , kế t thú c thế kỷ XX và bướ c sang thế kỷ XXI, tình hình thế giới và khu vự c có nhiề u diễ n biế n phứ c tạ p . Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 tại New York , chiế n tranh và nhữ ng diễ n biế n không lườ ng trướ c đượ c ở Trung Đông , giá dầu mỏ liên tục tăng cao , tình hình thiên tai , dịch bệ nh... đã khiế n cho cá c quố c gia trên toà n thế giớ i lâm và o tì nh trạ ng khó khăn. 2 Danh sách thành viên của WTO truy cập ngày 16/05/ 2008: 3 Tiến trình gia nhập WTO, cơ hội và thách thức đối với nước ta: ngày truy cập: 10/05/2008 4 Như vậ y, bố i cả nh thế giớ i vớ i nhữ ng cơ hộ i và thá ch thứ c lớ n đề u thú c đẩ y Việ t Nam đổ i mớ i để hộ i nhậ p sâu hơn và o nề n kinh tế thế giớ i . Yêu cầ u hộ i nhậ p đò i hỏ i ở Việ t Nam mộ t hệ thố ng phá p luậ t hoà n chỉ nh , hiệ u quả , đặ c biệ t là phá p luậ t về thương mạ i. 2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới Tháng 4 năm 2001, Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã thông qua chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm năm 2005-2010 nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế và chất lượng phát triển xã hội của đất nước. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đề ra mục tiêu tổng quát là: “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao”4. Thực hiện đường lối chính sách đó, Đảng, Nhà nước và Chính Phủ đã tập trung cải cách hành chính và tạo dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, từng bước tích cực và chủ động hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một cách có hiệu quả. Nhờ vậy, nền kinh tế Việt Nam đã duy trì được tốc độ phát triển nhanh và ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003 đạt 7,34%, năm 2004 đạt 7,79% và năm 2005 đạt 8,44%.5 Các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển, kinh tế nhà nước tiếp tục được đổi mới, tuy còn chậm nhưng cũng đang từng bước nâng cao hiệu quả trong hoạt động 4 Web site Đảng Cộng sản Việt Nam: 5 Tình hình kinh tế xã hội năm 2003, 2004, 2005: truy cập ngày 10/05/2008: 5 sản xuất kinh doanh. Các hình thức đổi mới doanh nghiệp Nhà nước cũng đa dạng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đẩy nhanh tiến trình này. Thành phần kinh tế tư nhân có bước phát triển mạnh mẽ và ngày càng mở rộng quy mô và ngành nghề. Luật Doanh nghiệp ban hành năm 1999 tạo điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh. Tính đến 31/12/2005, Việt Nam đã thu hút được thêm tổng số trên 44 tỉ USD vốn FDI (vốn đăng ký)6. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có nhiều đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế, góp phần nâng cao chất lượng và tăng thêm sức cạnh tranh cho sản phẩm trong nước. Kinh tế tập thể đang được tổ chức lại theo hướng hiệu quả hơn, giải quyết những tồn đọng, vướng mắc nhằm dổi mới phương thức hợp tác giữa các hộ gia đình, các làng nghề…đặc biệt là các vùng nông thôn. Hoạt động kinh tế đối ngoại cũng có những bước phát triển khá ổn định. Kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên, năm 2003 đạt trên 20 tỷ USD xuất khẩu và trên 25 tỷ USD nhập khẩu, năm 2004 lần lượt là trên 26,5 tỷ USD và 31,9 tỷ USD, năm 2005 là 31,8 tỷ và 36,8 tỷ USD. Đã hình thành những mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm hàng công nghiệp nhẹ, hàng nông lâm hải sản và hàng điện tử. Nhập s