Hiện nay quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng và thu hút
ngày càng nhiều các doanh nghiệp, nguồn nhân lực của tất cả các quốc gia trên thế
giới. Hai động thái diễn ra chính trong quá trình toàn cầu hóa chính là sự tái tổ chức
và phân bổ lại hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Nhờ sự đổi mới công nghệ và
quản lý trong doanh nghiệp các hoạt động sản xuất được mô đun hóa và chuyển dần
ra bên ngoài doanh nghiệp. Động thái thứ hai - sự phân bổ lại hoạt động sản xuất -diễn ra là do toàn cầu hóa đã tạo ra sự liên kết các thị trường sản phẩm, thị trường
vốn, thị trường đầu tư và dỡ bỏ các rào cản đối với dòng hàng hóa dịch vụ, dòng
vốn đầu tư. Hai động thái trên đã thúc đẩy sự xuất hiện của mạng lưới sản xuất toàn
cầu và dẫn đến sự gia tăng chuyên môn hóa theo hoạt động của doanh nghiệp và
thúc đẩy tăng trưởng thương mại nội ngành và bán thành phẩm. Trong mô hình
thương mại quốc tế mới này các doanh nghiệp đa quốc gia tăng cường mua đầu vào
và linh kiện từ các công ty nhỏ hơn trong ngành dọc. Vì vậy các doanh nghiệp từ
các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội hơn bao
giờ hết để tạo dựng giá trị cho doanh nghiệp và đất nước.
Với bối cảnh Việt Nam, một quốc gia đang phát triển thì việc tham gia sâu
vào mạng lưới sản xuất toàn cầu có một ý nghĩa quan trọng để phát triển kinh tế,
thương mại và phát triển các ngành khác. Tuy mạng lưới sản xuất toàn cầu xuất
hiện từ những năm 1970 nhưng cho đến nay Việt Nam chưa có một chỗ đứng vững
chắc trong mạng lưới này. Vì vậy, với mong muốn hiểu rõ về mạng lưới sản xuất
toàn cầu và triển vọng của mô hình này từ đó tìm hướng đi cho Việt Nam khi tham
gia vào mạng lưới sản xuất em chọn đề tài: “Mạng lưới sản xuất toàn cầu: thực
trạng và triển vọng”.
110 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3690 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Mạng lưới sản xuất toàn cầu: Thực trạng và triển vọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
---------***----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
MẠNG LƯỚI SẢN XUẤT TOÀN CẦU:
THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Lớp : Anh 3
Khoá : 44
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Ngọc Quyên
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam á OBM Nhà tạo ra thương hiệu gốc
BLs Doanh nghiệp tạo ra thương hiệu ODM Doanh nghiệp thiết kế mẫu gốc
CMs Nhà sản xuất theo hợp đồng OEM Nhà sản xuất theo mẫu gốc
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài PB Khối sản xuất
FTA Hiệp định thương mại tự do PNs Mạng lưới sản xuất
GCCs Chuỗi hàng hóa toàn cầu PRD Khu Pearl River Delta ở Trung
Quốc
GPNs Mạng lưới sản xuất toàn cầu R&D Nghiên cứu và phát triển
GSCs Chuỗi cung ứng toàn cầu RPNs Mạng lưới sản xuất khu vực
GVCs Chuỗi giá trị toàn cầu SCs Chuỗi cung ứng
HDD Công nghiệp sản xuất ổ đĩa cứng SL Liên kết dịch vụ
IIT Thương mại nội ngành SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa
IPNs Mạng lưới sản xuất quốc tế TNCs Công ty xuyên quốc gia
MNCs Công ty đa quốc gia VCs Chuỗi giá trị
NICs Các nước công nghiệp mới EU Châu Âu
MỤC LỤC
Lời Mở Đầu .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: Lý luận chung về mạng lƣới sản xuất toàn cầu ..................................... 3
I. Một số khái niệm về mạng lƣới sản xuất toàn cầu (GPNs) .................. 3
1.1. Một số khái niệm liên quan đến GPNs............................................ 3
1.1.1. Chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs) .................................................... 3
1.1.2. Chuỗi hàng hóa toàn cầu (GCCs) ............................................... 5
1.1.3. Chuỗi cung ứng toàn cầu (GSCs) ............................................... 7
1.1.4. Cụm công nghiệp, khu công nghiệp, tổ hợp công nghiệp............. 7
1.2. Khái niệm về mạng lưới sản xuất toàn cầu (GPNs) ........................ 8
1.2.1. Mạng lưới sản xuất (PNs) ............................................................ 8
1.2.2. Mạng lưới sản xuất khu vực (RPNs) ............................................ 9
1.2.3. Mạng lưới sản xuất quốc tế (IPNs) .............................................. 9
1.2.4. Mạng lưới sản xuất toàn cầu (GPNs) ......................................... 10
II. Một số lý thuyết về mạng lƣới sản xuất toàn cầu ............................. 13
2.1. Lý thuyết phân đoạn sản xuất (Fragmentation theory) ................ 13
2.2. Lý thuyết địa lý kinh tế mới giải thích sự tập trung hóa sản xuất
(New economic geography) ................................................................... 16
2.3. Lý thuyết nội bộ hóa (Internalization theory) ............................... 17
2.4. Mô hình đàn nhạn bay (Flying-geese pattern).............................. 19
III. Đặc điểm chung của mạng lƣới sản xuất toàn cầu .......................... 20
3.1. Các thành phần tham gia mạng lưới ............................................ 20
3.1.1. Các công ty đầu tàu ................................................................... 20
3.1.2. Các nhà cung cấp địa phương .................................................... 21
3.2. Kết hợp giữa tính phi tập trung và tập trung hóa sản xuất ............ 22
3.3. Lan tỏa tri thức trong mạng lưới sản xuất toàn cầu ...................... 24
IV. Một số nhân tố chính ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển
của mạng lƣới sản xuất toàn cầu ............................................................ 27
4.1. Toàn cầu hóa kinh tế và sự thay đổi bản chất của quá trình cạnh
tranh ...................................................................................................... 27
4.2. Tái cơ cấu và thay đổi tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp ....... 27
4.3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .......................................... 28
V. Vai trò của mạng lƣới sản xuất toàn cầu ........................................... 29
5.1. GPNs đối với doanh nghiệp............................................................ 29
5.2. GPNs đối với nền kinh tế quốc gia ................................................. 30
5.3. GPNs đối với nền kinh tế khu vực và thế giới ................................ 31
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển của mạng lƣới sản xuất toàn cầu ....................... 32
I. Mạng lƣới sản xuất toàn cầu trong một số ngành .............................. 32
1.1. Mạng lưới sản xuất trong công nghiệp điện tử .............................. 32
1.1.1. Những thay đổi trong ngành công nghiệp điện tử ...................... 32
1.1.2. Phân công lao động trong mạng lưới sản xuất công nghiệp điện tử
............................................................................................................ 34
1.1.3. Sự phát triển của mạng lưới sản xuất toàn cầu trong công nghiệp
điện tử ................................................................................................. 38
1.2. Mạng lưới sản xuất trong công nghiệp ô tô ................................... 42
1.2.1. Những thay đổi trong ngành công nghiệp ô tô thế giới .............. 42
1.2.2. Phân công lao động quốc tế trong công nghiệp ô tô ................... 45
1.2.3. Tập trung quyền lực trong mạng lưới sản xuất ô tô .................... 49
II. Mạng lƣới sản xuất tại Đông á ........................................................... 54
2.1. Tình hình chung ............................................................................ 54
2.2. Sự hình thành mạng lưới sản xuât Đông á ................................... 54
2.3. Một số đặc điểm của mạng lưới sản xuất Đông á ......................... 56
2.4. Vai trò của Nhật Bản trong mạng lưới sản xuất Đông á ............... 61
2.5. Sự nổi lên của Trung Quốc trong mạng lưới sản xuất Đông á ..... 65
2.6. Đánh giá chung .............................................................................. 66
III. Sự tham gia của Việt Nam vào mạng lƣới sản xuất toàn cầu ......... 67
3.1. Đôi nét về kinh tế Việt Nam ........................................................... 67
3.2. Chính sách công nghiệp của Việt Nam .......................................... 68
3.3. Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất khu vực Đông á ........ 69
3.3.1. Việt Nam trong mạng lưới sản xuất điện tử ............................... 69
3.3.2. Việt Nam trong mạng lưới sản xuât ô tô .................................... 71
3.3.3. Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất dệt may .................. 72
3.4. Đánh giá chung .............................................................................. 74
3.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 74
3.4.2. Hạn chế ..................................................................................... 74
Chƣơng 3: Triển vọng phát triển mạng lƣới sản xuất toàn cầu và gợi ý chính sách cho
Việt Nam ....................................................................................................... 76
I. Triển vọng phát triển mạng lƣới sản xuất toàn cầu ........................... 76
1.1. Sự thay đổi của các nhân tố chính tác động đến mạng lưới sản xuất
toàn cầu ................................................................................................. 76
1.1.1. Tăng cường liên kết nội khối thông qua các hiệp định thương mại
tự do. ................................................................................................... 76
1.1.2. Sự điều chỉnh chiến lược của các công ty đa quốc gia và xuyên
quốc gia .............................................................................................. 78
1.1.3. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................... 80
1.2. Triển vọng phát triển của mạng lưới sản xuất toàn cầu ................ 81
II. Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam trong thời gian tới khi
tham gia vào mạng lƣới sản xuất toàn cầu ............................................. 82
2.1. Thuận lợi ........................................................................................ 82
2.2. Khó khăn ........................................................................................ 84
III. Gợi ý chính sách đối với Việt Nam nhằm tăng cƣờng tham gia vào
mạng lƣới sản xuất toàn cầu ................................................................... 88
3.1. Gợi ý chính sách dành cho Chính Phủ .......................................... 88
3.1.1. Tích cực thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............ 88
3.1.2. Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao .................................. 90
3.1.3. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ..................................................... 91
3.1.4. Nâng cao năng lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 91
3.1.5. Tạo liên kết giữa các doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp
trong nước ........................................................................................... 92
3.2. Gợi ý cho các doanh nghiệp Việt Nam ........................................... 93
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................... 93
3.2.2. Tiếp thu tri thức, công nghệ tiên tiến của nước ngoài ................ 93
3.2.3. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển .......................................... 94
Kết Luận ..................................................................................................... 95
Danh Mục Tài Liệu Tham Khảo ............................................................... 96
Phụ lục 1 ................................................................................................... 102
Phụ lục 2 ................................................................................................... 102
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình vẽ Trang
Hình 1 : Các liên kết bên trong và bên ngoài doanh nghiệp 11
Hình 2 : Qu¸ tr×nh ph©n ®o¹n s¶n xuÊt 13
H×nh 3 : Thñ tôc th«ng quan gi÷a hai n•íc khi ph©n ®o¹n s¶n xuÊt 14
Hình 4 : Nội bộ hóa và quá trình ra quyết định của doanh nghiệp 17
Hình 5 : M¹ng l•íi s¶n xuÊt trong c«ng nghiÖp ®iÖn tö 35
H×nh 6 : M¹ng l•íi s¶n xuÊt æ ®Üa cøng cña Seagate 40
Hình 7 : Phân công lao động trong công nghiệp ô tô 41
Hình 8 : Mạng lưới sản xuất ô tô ở Đông Nam Á 42
Hình 9 : Mạng lưới sản xuất của Denso ở Đông Nam á 46
Hình 10 : Sản lượng ô tô ở Châu á năm 2003 49
Hình 11 : S¶n l•îng s¶n xuÊt vµ l¾p r¸p « t« toµn cÇu n¨m 2003 50
H×nh 12 : B¶n ®å c¸c FTAs tÝnh ®Õn th¸ng 2 n¨m 2009 74
Hình 13 : Bản đồ các nước bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế 2008 75
Bảng
Bảng 1 : Mạng lưới sản xuất của FLextronics ở Châu á năm 2003 38
Bảng 2 : Sự phân bố các công ty mẹ Nhật Bản và các chi nhánh tại Đông Á 60
Bảng 3 : So sánh năng lực sản xuất công nghiệp của Việt Nam với Thái Lan
và Trung Quốc
82
BiÓu ®å
BiÓu ®å 1 : S¶n l•îng « t« cña mét sè n•íc Ch©u ¢u n¨m 2003 vµ 2005 18
Biểu đồ 2 : GDP (PPP) bình quân đầu người các nước Đông Á n¨m 2007 52
BiÓu ®å 3 : Sù më réng cña th•¬ng m¹i néi ngµnh theo chiÒu däc trong
ngµnh s¶n xuÊt m¸y mãc, linh phô kiÖn ë §«ng ¸
55
Biểu đồ 4 : Tỷ trọng thương mại nội ngành theo khu vực 56
Biểu đồ 5 : Tû träng xuÊt nhËp khÈu m¸y mãc, linh kiÖn phô tïng n¨m 2003 57
Biểu đồ 6 : Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của Việt Nam 65
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng và thu hút
ngày càng nhiều các doanh nghiệp, nguồn nhân lực của tất cả các quốc gia trên thế
giới. Hai động thái diễn ra chính trong quá trình toàn cầu hóa chính là sự tái tổ chức
và phân bổ lại hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Nhờ sự đổi mới công nghệ và
quản lý trong doanh nghiệp các hoạt động sản xuất được mô đun hóa và chuyển dần
ra bên ngoài doanh nghiệp. Động thái thứ hai - sự phân bổ lại hoạt động sản xuất -
diễn ra là do toàn cầu hóa đã tạo ra sự liên kết các thị trường sản phẩm, thị trường
vốn, thị trường đầu tư và dỡ bỏ các rào cản đối với dòng hàng hóa dịch vụ, dòng
vốn đầu tư. Hai động thái trên đã thúc đẩy sự xuất hiện của mạng lưới sản xuất toàn
cầu và dẫn đến sự gia tăng chuyên môn hóa theo hoạt động của doanh nghiệp và
thúc đẩy tăng trưởng thương mại nội ngành và bán thành phẩm. Trong mô hình
thương mại quốc tế mới này các doanh nghiệp đa quốc gia tăng cường mua đầu vào
và linh kiện từ các công ty nhỏ hơn trong ngành dọc. Vì vậy các doanh nghiệp từ
các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội hơn bao
giờ hết để tạo dựng giá trị cho doanh nghiệp và đất nước.
Với bối cảnh Việt Nam, một quốc gia đang phát triển thì việc tham gia sâu
vào mạng lưới sản xuất toàn cầu có một ý nghĩa quan trọng để phát triển kinh tế,
thương mại và phát triển các ngành khác. Tuy mạng lưới sản xuất toàn cầu xuất
hiện từ những năm 1970 nhưng cho đến nay Việt Nam chưa có một chỗ đứng vững
chắc trong mạng lưới này. Vì vậy, với mong muốn hiểu rõ về mạng lưới sản xuất
toàn cầu và triển vọng của mô hình này từ đó tìm hướng đi cho Việt Nam khi tham
gia vào mạng lưới sản xuất em chọn đề tài: “Mạng lưới sản xuất toàn cầu: thực
trạng và triển vọng”.
Mạng lưới sản xuất toàn cầu đã hình thành trong rất nhiều ngành và lĩnh vực
như công nghiệp thực phẩm, dệt may, công nghiệp ô tô, công nghiệp điện tử, viễn
thông, nông nghiệp, ngành bán lẻ… Tuy nhiên theo nhận định của riêng em, hai
ngành công nghiệp ô tô và công nghiệp điện tử là những ngành công nghiệp chủ
chốt có khả năng thúc đẩy nền công nghiệp của một quốc gia một cách nhanh
chóng. Đặc biệt là các quốc gia đang phát triển có nhiều cơ hội phát triển công
nghiệp điện tử, một ngành công nghiệp rất năng động. Chính vì vậy khóa luận tập
2
trung nghiên cứu mạng lưới sản xuất trong hai ngành công nghiệp này để thấy được
sự phát triển của mạng lưới sản xuất toàn cầu. Đây cũng chính là hai ngành công
nghiệp đã tạo ra bước tiến thần kì cho khu vực Đông Á và khiến mạng lưới sản xuất
Đông Á trở thành mạng lưới năng động có nhiều đặc điểm nổi trội và phát triển nhất
thế giới.
Để làm rõ được vấn đền này nội dung chính của khóa luận được chia thành
3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về mạng lưới sản xuất toàn cầu
Chương 2: Thực trạng phát triển của mạng lưới sản xuất toàn cầu
Chương 3: Triển vọng phát triển mạng lưới sản xuất toàn cầu và gợi ý chính
sách cho Việt Nam
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã cố gắng hết sức để thu thập thông tin
mới nhất, tham khảo những quan điểm, ý kiến phân tích của nhiều chuyên gia.
Đồng thời khóa luận cũng vận dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác
nhau: tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh, tiếp cận lịch sử… để làm rõ vấn đề.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian và tài liệu nên
khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý
tận tình của các thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths. Trần Thị Ngọc Quyên đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Em cũng xin
cảm ơn tất cả các thầy cô trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt những kiến
thức vô cùng quý báu và tạo điều kiện cho em học tập và nghiên cứu để em hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Lớp Anh 3 – K44A – KT&KDQT
3
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ
MẠNG LƢỚI SẢN XUẤT TOÀN CẦU
I. Một số khái niệm về mạng lƣới sản xuất toàn cầu (GPNs)
1.1. Một số khái niệm liên quan đến GPNs
1.1.1. Chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs)
a. Chuỗi giá trị (VCs)
Chuỗi giá trị không phải là một khái niệm mới mẻ trong quản lý kinh
doanh. Rất nhiều nhà kinh tế học hiện đại đã nghiên cứu toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh trên quy mô doanh nghiệp và quốc gia để đưa ra các chiến lược
hợp lý, họ cũng đưa ra nhiều tên gọi khác nhau cho chuỗi giá trị. Khái niệm chuỗi
giá trị được biết đến là chuỗi giá trị phân tích hay chuỗi giá trị gia tăng.
Giáo sư Bruce Kogut trường Wharton School of Business, đại học
Pennsylvania, là một trong những người đầu tiên phân tích và chỉ ra rằng VCs
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phân tích cạnh tranh trong nền kinh tế
toàn cầu. Theo Kogut về cơ bản “chuỗi giá trị gia tăng là một quá trình trong đó
công nghệ được kết hợp với các nguồn nguyên liệu đầu vào và lao động, thông
qua quá trình chế biến, các yếu tố này được kết hợp với nhau tung ra thị trường
và phân phối” [46]. Ông cho rằng những nghiên cứu về VCs là yêu cầu cấp thiết
trong việc đề xuất hay đưa ra được chiến lược kinh doanh. Công việc này có thể
được xem như là đặt cược vào một thị trường cụ thể và vào một số liên kết nhất
định trong chuỗi giá trị gia tăng. Thách thức trong việc thiết lập một chiến lược
toàn cầu là nhận ra sự khác biệt giữa các nền kinh tế, xác định được liên kết nào
và những nhân tố nào là lợi thế của doanh nghiệp, từ đó quyết định VCs nên được
phân chia như thế nào. Trong các nghiên cứu sau đó, Kogut đã ứng dụng khái
niệm chuỗi giá trị gia tăng để thiết lập chiến lược kinh doanh quốc tế chủ yếu dựa
trên sự tác động lẫn nhau giữa lợi thế so sánh của quốc gia và lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Lợi thế so sánh sẽ xác định xem khâu nào trong VCs có thể
4
được đưa ra ngoài biên giới quốc gia, đồng thời nó ảnh hưởng đến quyết định xem
nên tập trung nguồn lực vào những hoạt động nào trong chuỗi giá trị gia tăng.
Trong những năm 1960, một số nhà kinh tế chính trị Pháp (Raikes, Jensen,
Ponten) cũng đã phân tích VCs dựa trên những nghiên cứu quá trình gia tăng giá
trị các nông sản xuất khẩu như là cao su, bông, cà phê, ca cao. Các nhà kinh tế
chính trị pháp tiếp cận VCs theo phương pháp Filiere (phương pháp chuỗi).
Nhưng cách tiếp cận này mới chỉ mang tính thống kê, phản ánh mối quan hệ giữa
đầu ra - đầu vào tại một thời điểm nhất định, không chỉ ra được dòng di chuyển,
tăng lên hay giảm xuống của các nhân tố cầu thành chuỗi. Vì thế phương pháp
tiếp cận này chỉ được áp dụng cho các VCs trong phạm vi nội bộ quốc gia hoặc
doanh nghiệp chưa vươn ra ngoài biên giới quốc gia [56].
Năm 1985, Michael Porter, ở trường Harvard Business School cũng phát
triển mô hình VCs ở cấp độ doanh nghiệp trong cuốn sách “lợi thế cạnh tranh” và
sau đó ứng dụng nó làm cơ sở để xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia vào năm
1990. Theo quan điểm của Porter “chuỗi giá trị là chuỗi các hoạt động, giống như
một dây chuyền gồm nhiều khâu trong sản xuất. Các hoạt động này trải rộng từ
nghiên cứu thị trường, sản xuất bán thành phẩm, lắp ráp gia công, tiếp thị, phân
phối đến dịch vụ sau bán hàng”[52]. M.Porter đã phân chia hoạt động sản xuất
thành: những hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất, marketing và bán hàng,
dịch vụ logistic bên trong và bên ngoài (đây là những hoạt động cơ sở), những
hoạt động cung cấp các yếu tố đầu vào mua từ bên ngoài, công nghệ, nguồn nhân
lực hoặc những chức năng thiết yếu chung để hỗ trợ cho các hoạt động khác (gọi
là hoạt động hỗ trợ). Như vậy trong VCs của mình, Porter đã tách biệt các bước
trong quá trình tạo ra giá trị, và mở rộng ra nhiều khu vực khác như: logistic,
marketing, bán hàng, dịch vụ sau bán hàng…VCs của một công ty để cạnh tranh
trong một ngành cụ thể được bao trùm bởi một dãy cá hoạt động lớn hơn mà ông
gọi là “hệ thống giá trị”. Hệ thống giá trị liên kết nhiều VCs giữa các doanh
nghiệp với nhau, trong đó có các nhà cung cấp, những người cung cấp đầu vào
cho VCs của công ty, rồi sau đó là VCs của các kênh phân phối. Cuối cùng, sản
5
phẩm trở thành đầu vào trong VCs của khách hàng, những người sử dụng sản
phẩm để thực hiện các hoạt động cho riêng mình.
b. Chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs)
Với các cách tiếp cận chuỗi giá trị như vậy trong bối cảnh toàn cầu hóa
ngày càng diễn ra mạnh mẽ khái niệm này cũng được mở rộng thành “chuỗi giá trị
toàn cầu” – GVCs. “GVCs là một chuỗi sản xuấ