Khóa luận Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp

Trong thế giới bán lẻ hiện đại, ngoài các siêu thị, đại siêu thị, trung tâ m thƣơng mại, trung tâm mua sắm với quy mô lớn, ngƣời ta còn nhắc đến sự tồn tại của mô hình cửa hàng tiện lợi. Các cửa hàng loại này có thể hiện diện ở bất cứ đâu: góc đƣờng, trạm xăng, khu chung cƣ, bến bãi và rất linh động trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu nhƣ thực phẩm, dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm, dịch vụ thanh toán hóa đơn tiện lợi vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Cửa hàng tiện lợi đầu tiên trên thế giới đƣợc khai trƣơng tại Hoa Kỳ vào nă m 1927, rồi dần dần hiện diện ở khắp nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối năm 2000, sau đó có mặt ở Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác trong cả nƣớc, có thể nói mô hình cửa hàng tiện lợi còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Dù vậy, mô hình bán lẻ hiện đại này đang len lỏi đến các khu dân cƣ, đến từng nhà dân để mang lại sự tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng và đang dần dần chiếm đƣợc niềm tin của khách hàng. Tuy nhiên, việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều thời cơ cũng nhƣ thách thức. Xuất phát từ thực tế này, em đã chọn đề tài: “Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Mục đích của luận văn là thông qua việc nghiên cứu thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trên cơ sở những lý luậ n đã đƣợc học và tìm hiểu, đƣa ra những biện pháp thiết thực góp phần hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mô hình cửa hàng tiện lợi và em sẽ khảo sát mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trong khoảng thời gian từ khi mô hình này mới xuất hiện vào cuối năm 2000 cho đến nay. Mục tiêu em đặt ra cho bài khóa luận này là đƣa ra đƣợc cái nhìn bao quát nhƣng rõ ràng 2 về thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam thông qua các số liệu thống kê và các dẫn chứng cụ thể; và đề ra đƣợc những biện pháp cụ thể, thiết thực về mọi mặt để hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Để đạt đƣợc mục tiêu và mục đích nghiên cứu nhƣ trên, em sẽ nghiên cứu đề tài theo 3 chƣơng: Chƣơng I: Khái quát các vấn đề liên quan về mô hình cửa hàng tiện lợi Chƣơng II: Thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Chƣơng III: Các giải pháp hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của thạc sĩ Trần Hải Ly, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng cơ sở 1 và sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô và các bạn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Do thời lƣợng và khả năng có hạn nên việc tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn mới chỉ đạt đƣợc kết quả bƣớc đầu, không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận đƣợc những nhận xét, góp ý để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn.

pdf131 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Dung Lớp : Anh 11 Khóa : 44 C Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Hải Ly Hà Nội – 5/2009 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI .................................................................................................. 3 I. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi ......................................................... 3 1. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi ................................................... 3 2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác ... 7 2.1. Giới thiệu chung về các mô hình kinh doanh bán lẻ hiện đại trên thế giới. 7 2.2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác ............................................................................................................. 8 II. Quá trình hình thành và phát triển của mô hình cửa hàng tiện lợi trên thế giới . 16 1. Sự ra đời và phát triển của mô hình cửa hàng tiện lợi trên thế giới ............... 16 2. Phân loại mô hình cửa hàng tiện lợi.............................................................. 28 3. Giới thiệu sơ lƣợc về 7-Eleven, chuỗi cửa hàng tiện lợi lớn nhất thế giới ..... 34 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM ..................................................................................................................... 37 I. Giới thiệu chung về mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam .............................. 37 1. Khái quát về các mô hình kinh doanh bán lẻ hiện đại tại Việt Nam hiện nay 37 2. Quá trình ra đời, số lƣợng và các hình thức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam .. 39 2.1. Quá trình ra đời và số lượng cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam................... 39 2.1.1. Giai đoạn từ cuối năm 2000 đến nửa đầu năm 2006 ......................... 39 2.1.2. Giai đoạn nửa cuối năm 2006 ........................................................... 42 2.1.3. Năm 2007.......................................................................................... 44 2.1.4. Năm 2008.......................................................................................... 45 2.1.5. Đầu năm 2009 ................................................................................... 46 2.2. Các hình thức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ......................................... 47 3. Tổ chức kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ........................ 49 3.1. Mô hình tổ chức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ...................................... 49 3.1.1. Mô hình cửa hàng tiện lợi độc lập ..................................................... 50 3.1.2 Mô hình chuỗi cửa hàng tiện lợi ......................................................... 51 3.2. Hàng hóa trong cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam....................................... 56 3.2.1. Chủng loại hàng hóa ......................................................................... 56 3.2.2. Chất lượng hàng hóa ........................................................................ 59 3.2.3. Tỷ lệ hàng Việt Nam .......................................................................... 60 3.2.4. Giá cả hàng hóa ................................................................................ 61 3.2.5. Trưng bày hàng hóa .......................................................................... 62 4. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay ................................................................................. 63 II. Tình hình hoạt động kinh doanh, các dịch vụ khách hàng và hoạt động xúc tiến thƣơng mại của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ........................................ 66 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ......................................................................................................................... 66 1.1. Giai đoạn từ cuối năm 2000 đến nửa đầu năm 2006 ............................... 66 1.2. Giai đoạn nửa cuối năm 2006 ................................................................ 67 1.3. Năm 2007 ............................................................................................... 69 1.4. Năm 2008 và đầu năm 2009 ................................................................... 71 2. Các dịch vụ khách hàng của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ............ 72 2.1. Dịch vụ trông giữ xe cho khách hàng ...................................................... 72 2.2. Dịch vụ trông giữ đồ cho khách hàng ..................................................... 72 2.3. Dịch vụ bán hàng từ xa và giao hàng tận nhà ......................................... 73 2.4. Dịch vụ thanh toán hóa đơn tiện lợi ........................................................ 74 2.5. Dịch vụ khác ........................................................................................... 74 3. Hoạt động xúc tiến thƣơng mại của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam 75 3.1. Khuyến mại............................................................................................. 75 3.2. Quảng cáo .............................................................................................. 76 III. Đánh giá chung về kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay .............................................................................................................................. 76 1. Những mặt đƣợc........................................................................................... 76 2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................. 78 3. Những vấn đề đặt ra ..................................................................................... 81 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM ................................................................................ 84 I. Những cơ hội và thách thức đối với việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay ................................................................................................. 84 1. Cơ hội .......................................................................................................... 84 2. Thách thức ................................................................................................... 86 II. Các giải pháp từ phía nhà nƣớc ......................................................................... 87 1. Nâng cao nhận thức và hiểu biết của toàn xã hội về hoạt động kinh doanh cửa hàng tiện lợi ..................................................................................................... 88 2. Cải thiện môi trƣờng pháp lý giúp hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi diễn ra thuận lợi ................................................................................... 89 3. Hỗ trợ khuyến khích phát triển mô hình cửa hàng tiện lợi ............................ 90 3.1. Chính sách hỗ trợ mặt bằng kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi......... 90 3.2. Chính sách về tài chính, tín dụng ............................................................ 91 3.3. Chính sách về khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước để phát triển các hệ thống cửa hàng tiện lợi lớn, hay chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ...... 91 3.4. Chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng mô hình cửa hàng tiện lợi .... 92 3.5. Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực mô hình cửa hàng tiện lợi ... 92 3.6. Chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống thanh toán, ngân hàng, và công nghệ thông tin................................................................................................ 93 4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện việc thực thi các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi ......................................................................................................................... 94 5. Khuyến khích sự ra đời và xây dựng các hiệp hội cửa hàng tiện lợi và liên kết các tổ chức, nghành nghề, lĩnh vực liên quan đến mô hình cửa hàng tiện lợi .... 95 III. Các giải pháp từ phía các tổ chức, cá nhân, đơn vị hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi ............................................................................................ 96 1. Giải pháp huy động vốn ............................................................................... 96 2. Đổi mới tƣ duy và tiếp thu kiến thức, công nghệ tiên tiến trên thế giới. ........ 97 3. Các giải pháp về chính sách marketing ......................................................... 98 3.1. Chính sách sản phẩm .............................................................................. 99 3.2. Chính sách giá cả ................................................................................. 100 3.3. Chính sách về xúc tiến bán hàng ........................................................... 101 3.3.1. Về hình thức bán hàng .................................................................... 101 3.3.2. Về nghệ thuật trưng bày hàng hóa trong cửa hàng .......................... 102 3.3.3. Về vấn đề quảng cáo ....................................................................... 104 3.3.4. Về hoạt động khuyến mãi bán hàng ................................................. 105 3.4. Chính sách về chăm sóc khách hàng ..................................................... 105 4. Các giải pháp về quản trị và phát triển nguồn nhân lực ............................... 107 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 109 PHỤ LỤC ................................................................................................................ i PHỤ LỤC 01: BẢNG ĐIỀU TRA THỊ TRƢỜNG ................................................... i PHỤ LỤC 02: BẢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỊ TRƢỜNG ................................ii PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH CÁC THƢƠNG HIỆU CỬA HÀNG TIỆN LỢI TRÊN THẾ GIỚI .................................................................................................. iii PHỤ LỤC 04: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CỬA HÀNG TIỆN LỢI TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ............................................................................................. vii PHỤ LỤC 05: BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI ................. xi TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với siêu thị, trung tâm thương mại và đại siêu thị ............................................................................................... 10 Bảng 1.2: So sánh cửa hàng tiện lợi với siêu thị, cửa hàng chuyên doanh và cửa hàng bách hóa .............................................................................................. 11 Bảng 1.3: So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi, mô hình siêu thị và mô hình chợ truyền thống .................................................................................................. 13 Bảng 2.1: Tổng hợp về một số hệ thống cửa hàng tiện lợi tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2001............................................................................................. 40 Bảng 2.2: Thống kê một số chuỗi cửa hàng tiện lợi đang hoạt động tại Việt Nam ...................................................................................................................... 55 Bảng 2.3: Thống kê các đặc điểm về chủng loại hàng hóa trong một số chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ................................................................. 57 LỜI MỞ ĐẦU Trong thế giới bán lẻ hiện đại, ngoài các siêu thị, đại siêu thị, trung tâm thƣơng mại, trung tâm mua sắm… với quy mô lớn, ngƣời ta còn nhắc đến sự tồn tại của mô hình cửa hàng tiện lợi. Các cửa hàng loại này có thể hiện diện ở bất cứ đâu: góc đƣờng, trạm xăng, khu chung cƣ, bến bãi… và rất linh động trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu nhƣ thực phẩm, dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm, dịch vụ thanh toán hóa đơn tiện lợi…vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Cửa hàng tiện lợi đầu tiên trên thế giới đƣợc khai trƣơng tại Hoa Kỳ vào năm 1927, rồi dần dần hiện diện ở khắp nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối năm 2000, sau đó có mặt ở Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác trong cả nƣớc, có thể nói mô hình cửa hàng tiện lợi còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Dù vậy, mô hình bán lẻ hiện đại này đang len lỏi đến các khu dân cƣ, đến từng nhà dân để mang lại sự tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng và đang dần dần chiếm đƣợc niềm tin của khách hàng. Tuy nhiên, việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều thời cơ cũng nhƣ thách thức. Xuất phát từ thực tế này, em đã chọn đề tài: “Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Mục đích của luận văn là thông qua việc nghiên cứu thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trên cơ sở những lý luận đã đƣợc học và tìm hiểu, đƣa ra những biện pháp thiết thực góp phần hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mô hình cửa hàng tiện lợi và em sẽ khảo sát mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trong khoảng thời gian từ khi mô hình này mới xuất hiện vào cuối năm 2000 cho đến nay. Mục tiêu em đặt ra cho bài khóa luận này là đƣa ra đƣợc cái nhìn bao quát nhƣng rõ ràng 1 về thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam thông qua các số liệu thống kê và các dẫn chứng cụ thể; và đề ra đƣợc những biện pháp cụ thể, thiết thực về mọi mặt để hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Để đạt đƣợc mục tiêu và mục đích nghiên cứu nhƣ trên, em sẽ nghiên cứu đề tài theo 3 chƣơng: Chƣơng I: Khái quát các vấn đề liên quan về mô hình cửa hàng tiện lợi Chƣơng II: Thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Chƣơng III: Các giải pháp hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của thạc sĩ Trần Hải Ly, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng cơ sở 1 và sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô và các bạn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Do thời lƣợng và khả năng có hạn nên việc tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn mới chỉ đạt đƣợc kết quả bƣớc đầu, không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận đƣợc những nhận xét, góp ý để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Sinh Viên Nguyễn Kim Dung 2 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI I. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi 1. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi “Cửa hàng tiện lợi” đƣợc dịch ra từ các thuật ngữ nƣớc ngoài: “convenience store” (tiếng Anh) hay “konbini” (tiếng Nhật)…, trong đó “convenience” có nghĩa là “tiện lợi” và store là “cửa hàng”. Tại Việt Nam mô hình cửa hàng tiện lợi có thể có nhiều tên gọi khác nhƣ cửa hàng tiện nghi, cửa hàng tiện ích, cửa hàng tiện dụng hay cửa hàng 24 giờ… Hiện nay có một số cách hiểu khác nhau về mô hình cửa hàng tiện lợi, ví dụ: Theo định nghĩa của Oxford Advanced’s Learner Dictionary thì Cửa hàng tiện lợi đơn giản là “một cửa hàng bán thực phẩm, báo chí, … và thƣờng mở cửa 24 giờ một ngày”[23]. Cách hiểu đơn giản trên đây phần nào giúp chúng ta hiểu đƣợc đặc điểm về mặt hàng và thời gian mở cửa của một cửa hàng tiện lợi. Báo Sài Gòn tiếp thị online cũng cung cấp một khái niệm tuy ngắn gọn nhƣng khá đầy đủ về mô hình cửa hàng tiện lợi, đó là: “một cửa hàng nhỏ ở địa phƣơng bán chủ yếu là các mặt hàng thiết yếu, mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ, viết tắt là c-store”[7]. Ở khái niệm này, chúng ta hiểu thêm đƣợc về tính chất mặt hàng của một cửa hàng tiện lợi, đó là những mặt hàng thiết yếu và thuật ngữ viết tắt “c-store”. Mô hình cửa hàng tiện lợi rất phổ biến trên thế giới. Đó là một loại cửa hàng nhỏ trong đó bán kẹo, kem, nƣớc ngọt…, vé số, báo, tạp chí, cùng với một số lựa chọn các nguồn cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và tạp phẩm. Những cửa hàng tiện lợi có bán xăng dầu cũng có thể bán kèm dầu máy, dung dịch lau kính chắn gió, dung dịch làm mát động cơ, và bản đồ. Thông thƣờng các vật dụng dùng trong phòng tắm (xà phòng, bàn chải, khăn tắm…) và các 3 sản phẩm vệ sinh khác cũng đƣợc bày bán, và một số các cửa hàng tiện lợi cũng cung cấp các dịch vụ thanh toán hiện đại và các loại đồ uống có cồn. Những cửa hàng tiện lợi thƣờng nằm dọc theo các tuyến phố náo nhiệt, trong các khu đô thị với dân cƣ đông đúc, bên cạnh các trạm xăng dầu, gần nhà ga đƣờng sắt hoặc các trung tâm giao thông vận tải khác. Tại các quốc gia, hầu hết các cửa hàng tiện lợi có thời gian mở cửa dài hơn các mô hình kinh doanh bán lẻ khác, một số đang đƣợc mở trong suốt 24 giờ, nhƣng khách hàng phải trả giá cho sự tiện lợi này với giá cả cao hơn đối với hầu hết các mặt hàng. Đây là một cách hiểu khá đầy đủ về mô hình cửa hàng tiện lợi. Từ cách hiểu này, và dựa trên tìm hiểu thực tế, ngƣời viết khóa luận có thể rút ra một số đặc điểm chủ yếu của mô hình cửa hàng tiện lợi nhƣ sau:  Về quy mô: Cửa hàng tiện lợi thƣờng có quy mô nhỏ, lớn hơn một tiệm tạp hóa kiểu truyền thống nhƣng nhỏ hơn một siêu thị.  Về mặt hàng: Cửa hàng tiện lợi thƣờng bày bán những mặt hàng thiết yếu và cung cấp các dịch vụ thiết yếu nhƣ: lƣơng thực, thực phẩm, tạp phẩm, báo chí, dịch vụ thẻ thanh toán hiện đại…  Về vị trí: Cửa hàng tiện lợi thƣờng nằm dọc theo các tuyến phố náo nhiệt, nằm trong các khu dân cƣ đông đúc, nằm gần các trạm xăng dầu hoặc các trạm giao thông vận tải nhƣ nhà ga đƣờng sắt, bến xe buýt, ga tàu điện ngầm, sân bay…  Về thời gian hoạt động: Cửa hàng tiện lợi thƣờng mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ, thời gian mở cửa dài hơn hẳn các mô hình bán lẻ khác. Theo ông Lê Trí Thông - chủ nhiệm dự án “Hỗ trợ phát triển mạng lƣới bán lẻ” của Trung tâm Xúc tiến hàng Việt Nam chất lƣợng cao, khái niệm cửa hàng tiện lợi ở Việt Nam còn khá mới mẻ và chƣa rõ ràng. Ở nƣớc ngoài, do các siêu thị, đại siêu thị nằm ngoài khu dân cƣ, phƣơng tiện chủ yếu của ngƣời dân là xe hơi nên việc xuất hiện nhiều cửa hàng tiện lợi để phục vụ nhu cầu tại chỗ của ngƣời dân là rất cần thiết. Do đó, từ lâu khái niệm cửa 4 hàng tiện lợi đã không còn xa lạ trên thế giới. Còn ở Việt Nam, cho đến nay vẫn chƣa có một khái niệm rõ ràng từ phía nhà nƣớc về mô hình cửa hàng tiện lợi do đó tác giả khóa luận dù đã cố gắng tìm hiểu nhƣng vẫn chƣa đƣa ra đƣợc khái niệm trong các văn bản nhà nƣớc về cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Tóm lại, có thể có rất nhiều định nghĩa khác nhau về mô hình cửa hàng tiện lợi nhƣng từ các định nghĩa khác nhau này, ngƣời ta vẫn thấy rõ các đặc điểm của khái niệm cửa hàng tiện lợi là: 1. Dạng cửa hàng bán lẻ 2. Áp dụng phƣơng thức tự phục vụ 3. Kinh doanh những hàng hóa thiết yếu 4. Tiện lợi 5. Sáng tạo nghệ thuật trong trƣng bày hàng hóa Thứ nhất, cửa hàng tiện lợi là cửa hàng bán lẻ, đƣợc quy hoạch và tổ chức kinh doanh dƣới hình thức một cửa hàng khang trang, tiện lợi với trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại, văn minh do thƣơng nhân đầu tƣ và quản lý. Cửa hàng tiện lợi thực hiện chức năng bán lẻ, tức là bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không
Luận văn liên quan