Từkhi ra đời đến nay,mạng thông tin di động CDMA đã góp phần đáng kểtrong việc
thúc đẩy sựphát triển của thịtrường thông tin di động trên thếgiới. Tuy nhiên sau hơn 10
năm phát triển mạng thông tin di động thếhệ2 này bắt đầu bộc lộnhững hạn chếcủa nó
so với nhu cầu vềdịch vụtốc độcao và băng thông rộng đang ngày một tăng.
Bộphận tiêu chuẩn của ITU-R đã xây dựng các tiêu chuẩn cho IMT-2000 cho thông
tin di động thếhệ3. IMT-2000 được chia thành các nhóm trên cơsởTDMAvà CDMA.
Và CDMA2000 là một bộphận của CDMA2000 trải phổtrực tiếp và CDMA đa sóng
mang.
CDMA2000 1x RTT là một trong những hướng đi quan trọng nhưng nó cũng mang
đầy đủcác đặc tính của công nghệ3G và khắc phục những nhược điểm của công nghệ
2G. Mạng CDMA2000 1x RTT sẽcó tốc độtruyền dữliệu cao hơn và có khảnăng đáp
ứng những dịch vụthông tin tiên tiến.
CDMA là công nghệmới và những kiến thức vềnó là khá lớn đòihỏi phải có nhiều
thời gian đểnghiêncứu tìm hiểu. Trong khoá luận này chỉ đềcập đến mô hình lớp vật lý
của CDMA2000-kênh xuống thông qua phần mềm môphỏng trên matlab với các thông
số đã cho nhằm đánh giá vềkênh truyền xuống.
Khoá luận này gồm 3chương: Chương 1 nêu lên khái niệm chung vềcông nghệ3G.
Chương 2 nêu lên môhình lớp vật lý của CDMA2000 vềmặt lý thuyết và Chương 3 thực
hiện môphỏng trên sơ đồ. Cuối cùng là kết luận.
81 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Mô hình lớp vật lý CDMA2000 kênh xuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Đình Hưng
MÔ HÌNH LỚP VẬT LÝ CDMA2000
KÊNH XUỐNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Viễn Thông
HÀ NỘI - 2005
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Đình Hưng
MÔ HÌNH LỚP VẬT LÝ CDMA2000
KÊNH XUỐNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ngành: Viễn Thông
Cán bộ hướng dẫn: TS Trịnh Anh Vũ
Cán bộ đồng hướng dẫn: ThS Hà Nam Trung
HÀ NỘI-2005
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
MỤC LỤC
Tóm tắt nội dung ...................................................................................................... iv
Mở đầu....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 (3G)3
1.1. Lịch sử phát triển của thông tin di động và một số yêu cầu đối với hệ thống
3G .......................................................................................................................... 3
1.1.1. Lịch sử phát triển..................................................................................... 3
1.1.2. Những yêu cầu đối với hệ thống 3G. ...................................................... 4
1.2. CDMA IS-95 (CDMA One) nâng cấp lên 3G ............................................... 8
1.2.1. CDMA IS-95B ........................................................................................ 9
1.2.2. CDMA2000 1X EV-DO,EV-DV.......................................................... 10
1.3. Giới thiệu CDMA2000................................................................................. 11
1.3.1. Cấu trúc mạng ....................................................................................... 11
1.3.2. Chức năng các phần tử trong mạng: ..................................................... 12
1.3.3. Thủ tục truyền dữ liệu gói trong mạng CDMA2000 ............................ 15
1.4. Các kĩ thuật sử dụng trong hệ thống 3G ..................................................... 16
1.4.1. Giới thiệu về CDMA............................................................................. 16
1.4.2. DS- CDMA ........................................................................................... 17
1.4.3. MC –CDMA.......................................................................................... 18
CHƯƠNG II : MÔ HÌNH LỚP VẬT LÝ CDMA2000- KÊNH XUỐNG............. 23
2.1. Quá trình mã hoá và điều chế cho kênh lưu lượng ...................................... 23
2.1.1. Mã hoá CRC.......................................................................................... 23
2.1.2. Mã xoắn................................................................................................. 23
i
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
2.1.3. Lặp kí hiệu mã....................................................................................... 25
2.1.5. Đan xen khối trong CDMA2000: ......................................................... 26
2.2. Kĩ thuật điều chế và trải phổ ....................................................................... 27
2.2.1. Kĩ thuật điều chế ................................................................................... 27
2.2.2. Kĩ thuật trải phổ trực tiếp sử dụng phương pháp điều chế QPSK ........ 29
2.3. Mã giả tạp âm và mã Walsh. ........................................................................ 32
2.3.1. Tìm hiểu dãy mã PN: ............................................................................ 32
2.2.3. Mã Walsh .............................................................................................. 33
2.4. Các kênh trong CDMA2000 ........................................................................ 33
2.4.1. Lớp vật lý .............................................................................................. 33
2.4.2. Quy ước đặt tên kênh ............................................................................ 36
2.4.3. Các kênh vật lý liên kết đường xuống .................................................. 37
2.5. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG XUỐNG ......................................... 48
2.5.1. Truyền dẫn đơn và đa sóng mang ......................................................... 48
2.5.2. Phân tập phát ......................................................................................... 49
2.5.3. Điều chế trực giao ................................................................................. 50
2.5.4. Điều khiển công suất. ............................................................................ 50
2.5.5. Điều chế và trải phổ .............................................................................. 51
2.5.6. Các đặc tính quan trọng của đường xuống............................................ 51
CHƯƠNG III. SƠ ĐỒ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG CDMA2000-1xRTT VÀ KẾT
QUẢ CHẠY THỬ NGHIỆM ................................................................................. 53
3.1. Khối phát chuỗi dữ liệu............................................................................... 53
3.2. Khối mã hoá ................................................................................................. 53
3.2.1. Khối Chèn mã vòng CRC ..................................................................... 54
ii
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
3.2.2. Khối chèn bit đuôi ................................................................................. 54
3.2.3. Khối mã xoắn ........................................................................................ 55
3.2.4. Khối lặp ................................................................................................. 55
3.2.6. Khối ghép xen ....................................................................................... 56
3.3. Khối phát ...................................................................................................... 57
3.3.1. Khối xáo trộn mã dài và ghép bit điều khiển công suất........................ 57
3.3.2. Khối trải phổ.......................................................................................... 58
3.4. Khối kênh truyền.......................................................................................... 59
3.4.1. Khối đa đường Fading........................................................................... 59
3.4.2. Khối Cộng tạp âm trắng ........................................................................ 60
3.5. Khối thu........................................................................................................ 61
3.5.1. Khối lọc ................................................................................................. 61
3.5.2. Bộ thu Rake:.......................................................................................... 62
3.5.3. Khối ánh xạ tín hiệu .............................................................................. 62
3.5.4 Khối giải xáo trộn và tách bit điều khiển công suất............................... 63
3.6. Khối giải mã ................................................................................................. 63
3.6.2. Khối giải đục lỗ ..................................................................................... 64
3.6.3. Khối giải lặp .......................................................................................... 64
3.6.5. Khối tách bit chèn đuôi ............................................................................. 65
3.6.6. Khối tách bit mã CRC........................................................................... 65
3.7. Các khối khác ............................................................................................... 65
3.7.1. Khối tính toán chỉ thị lỗi ........................................................................... 65
3.7.2. Khối quyết định cứng................................................................................ 66
3.8. kết quả mô phỏng trên kênh truyền.............................................................. 66
iii
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Danh mục từ viết tắt
1G First Generation Hệ thống thông tin di động thế thế hệ 1
1X-EV-DO CDMA 2000 1x Evolution Hệ thống CDMA 2000 1x chỉ nâng cấp
1X-EV-DV CDMA 2000 1x Data and Hệ thống CDMA2000
2G Second Generation Hệ thống thông tin di động thế thế hệ 2
3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế thế hệ 3
AMC Adaptive Modulation Coding Mã hoá và điều chế thích nghi
AMPS Advanced Mobile Phone Dịch vụ điện thoại di động tiên
AAA Authorisation, Authentication Nhận thực, trao quyền và
and Accounting thanh toán
ARQ Automatic Repeat Request Yêu cầu lặp lại tự động
Association
ATDPICH Auxiliary Transmision Diversity Kênh hoa tiêu phân tập phát
B-ISDN Broacast ISDN ISDN băng rộng
BPSK Binary Phase Shift Keying Khoá dịch pha nhị phân
BSC Base Station Controler Bộ điều khiển trạm gốc
BTS Base Tranceiver Station Trạm vô tuyến gốc
CDMA Code Division Multi Accsess Đa truy Cập theo Mã
CPCH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
CRC Cyclic Redundancy Check Mã kiểm tra dư thừa
D-AMPS Digital AMPS AMPS số dẫn
DHCP Dynamic Host Configuration Giao thức cấu hình động
Protocol Máy chủ
DPDCH Dedicated Phisycal Data Channel Kênh vật lý dữ liệu dành
iv
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
DPLICF Phisical Layer Dependent Chức năng hội tụ phụ
Convergence Function Thuộc lớp vật lý
DS-CDMA Direct Sequence Spread CDMA chuỗi trực tiếp
DS-SS Direct Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp
F-BCH Forward Broacast Channel Kênh quảng bá
F-CACH Common Assignment Channel Kênh ấn định chung
F-CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung
F-CPCCH Common Power Control Channel Kênh điều khiển công suất
F-DAPICH Dedicated Auxixiliary Pilot Kênh hoa tiêu phụ dành
F-DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng
FDD Frequency Division Duplex Song công phân chia theo tần số
FDMA Frequency Division Multi Access Đa truy cập theo tần số
FER Frame Error Rate Tỉ lệ lỗi khung
F-FCH Forward Fundamental Channel Kênh cơ bản đường xuống
FH-CDMA Frequency Hopping CDMA CDMA trải phổ nhảy tần
F-PCH Forward Paging Channel Kênh nhắn tin đường xuống
F-PICH Forward Pilot Channel Kênh hoa tiêu đường xuống
F-QPCH Forward Quick Paging Channel Kênh nhắn tin nhanh đường
F-SCH Forward Supplemental Channel Kênh bổ xung đường xuống
F-SYNC Forward Sync Channel Kênh đồng bộ đường xuống
F-TDPICH Transmision Diversity Pilot Kênh hoa tiêu phân tập phát
Channel
GSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu
HA Home Agent Trạm chủ thường trú
IMT-2000 International Mobile Tiêu chuẩn viễn thông di động quốc tế
v
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
IP Internet Protocol Giao thức internet
IS-95 North American Version Một phiên bản CDMA Bắc Mĩ
ISDN Intergrated Service Digital Mạng số liệu đa dịch vụ
Network
ITU International Liên đoàn viễn thông Quốc tế
LAC Location Area Code Mã định vị
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập trung gian
MC Multi Carrier Đa sóng mang
MC-CDMA Multi Carrier CDMA CDMA đa sóng mang
MC-SS Multi Carrier Spread Spectrum Trải phổ đa sóng mang
MS Mobile Station Máy di động
MSC Mobile Switching Centre Trung tâm chuyển mạch di động
MUD Multi-User Detection Phát hiện nhiều người sử dụng
Multiplexing số trực giao
NMT Nordic Mobile Telephone Hệ thống điện thoại di động Bắc Âu
NTT Nippon Telegraph and Hệ thống do NTT phát triển
of the CDMA standard
OFDM Orthogonal Frequency Division Ghép kênh phân chia tần
OTD Orthogonal Transmit Diversity Phân tập phát trực giao
PCS Personal Communications Hệ thống thông tin cá nhân
PDC Pacific Digital Communication Hệ thống thông tin di động của Nhật
PDSN Packet Data Serving Node Nút dịch vụ dữ liệu gói
PCH Pilot Channel Kênh hoa tiêu
PLDCF Physical Layer Independent Chức năng hội tụ phụ thuộc lớp
PPP Point to Point Protocol Giao thức điểm đến điểm
vi
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
PSTN Public Switched Telephone Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
QoS Quanlity of Service Chất lượng dịch vụ
QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khoá dịch pha cầu phương
RBP Radio Burst Protocol Giao thức cụm vô tuyến
RC Radio Configuration Cấu hình vô tuyến
RLAC Radio Link Access Control Điều khiển truy nhập liên kết
RLP Radio Link Protocol Giao thức liên kết vô tuyến
SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn
SR Spread Rate Tốc độ trải phổ
SRBP ` Signalling Radio Burst Protocol Giao thức cụm vô tuyến báo
SRLP Signalling Radio Link Protocol Giao thức liên kết vô tuyến báo hiệu
TACS Total Access Communication Hệ thống thông tin truy nhập
TCP Transmision Control Protocol Thủ tục điều khiển truyền
TDD Time Division Duplex Song công phân chia theo thời gian
TDMA Time Division Multi Access Đa truy nhập theo thời gian
TH-CDMA Time Hopping CDMA CDMA nhảy thời gian
TIA Telecommunications Industry Hiệp hội viễn thông công nghiệp
UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu người sử dụng
UE User Equipment Thiết bị người sử dụng
VLR Visitor Location Resister Thanh ghi định vị tạm trú
vii
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Tóm tắt nội dung
Nội dung của khoá luận này nghiên cứu và tìm hiểu về mô hình lớp vật lý của hệ
thống thông tin di động CDMA2000- Kênh xuống, và thực hiện mô phỏng kết quả thu
được trên phần mềm Matlab.
Trong phần cơ sở lý thuyết giới thiệu chung về công nghệ CDMA và quá trình nâng
cấp từ CDMA One lên CDMA 2000, mô hình của hệ thống thông tin di động
CDMA2000. Cơ sở lý thuyết của lớp vật lý với các quá trình tổ chức các bit thành khung
và biến đổi thành sóng để truyền, với các thông số của lý thuyết.
Trong phần thực nghiệm mô phỏng, khoá luận tìm hiểu nghiên cứu về sơ đồ mô phỏng
của hệ thống CDMA2000 với các thông số của sơ đồ mô phỏng đã cho (mã kênh, mã
CRC, ghép xen…..) và đưa ra một số kết quả thu được về tốc độ kênh cơ bản đường
xuống, nhằm đánh giá đường truyền của CDMA2000
1
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
Mở đầu
Từ khi ra đời đến nay, mạng thông tin di động CDMA đã góp phần đáng kể trong việc
thúc đẩy sự phát triển của thị trường thông tin di động trên thế giới. Tuy nhiên sau hơn 10
năm phát triển mạng thông tin di động thế hệ 2 này bắt đầu bộc lộ những hạn chế của nó
so với nhu cầu về dịch vụ tốc độ cao và băng thông rộng đang ngày một tăng.
Bộ phận tiêu chuẩn của ITU-R đã xây dựng các tiêu chuẩn cho IMT-2000 cho thông
tin di động thế hệ 3. IMT-2000 được chia thành các nhóm trên cơ sở TDMA và CDMA.
Và CDMA2000 là một bộ phận của CDMA2000 trải phổ trực tiếp và CDMA đa sóng
mang.
CDMA 2000 1x RTT là một trong những hướng đi quan trọng nhưng nó cũng mang
đầy đủ các đặc tính của công nghệ 3G và khắc phục những nhược điểm của công nghệ
2G. Mạng CDMA 2000 1x RTT sẽ có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn và có khả năng đáp
ứng những dịch vụ thông tin tiên tiến.
CDMA là công nghệ mới và những kiến thức về nó là khá lớn đòi hỏi phải có nhiều
thời gian để nghiên cứu tìm hiểu. Trong khoá luận này chỉ đề cập đến mô hình lớp vật lý
của CDMA2000-kênh xuống thông qua phần mềm mô phỏng trên matlab với các thông
số đã cho nhằm đánh giá về kênh truyền xuống.
Khoá luận này gồm 3 chương: Chương 1 nêu lên khái niệm chung về công nghệ 3G.
Chương 2 nêu lên mô hình lớp vật lý của CDMA2000 về mặt lý thuyết và Chương 3 thực
hiện mô phỏng trên sơ đồ. Cuối cùng là kết luận.
Do hạn chế về mặt thời gian và tài liệu tham khảo, cũng như mô phỏng hệ thống khoá
luận này chỉ đề cập tới một khía cạnh trong mạng CDMA2000 đó là mô hình lớp vật lý
kênh xuống và một số kết quả mô phỏng trên sơ đồ. Những thiếu sót và hạn chế là không
thể tránh khỏi. Mong nhận được những ý kiến đóng góp để bản khoá luận này được hoàn
thiện hơn.
2
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 (3G)
1.1. Lịch sử phát triển của thông tin di động và một số yêu cầu đối với hệ
thống 3G
1.1.1. Lịch sử phát triển
Như chúng ta đã biết, tính đến nay, thông tin di động đã phát triển qua các thế hệ khác
nhau. Thế hệ thứ nhất –1G là hệ thống thông tin tương tự hoặc bán tương tự. Hệ thống
này được xây dựng vào những năm 80 của thế kỉ trước, ví dụ như NMT và AMPS. Những
hệ thống thông tin di động 1G cung cấp chủ yếu là thoại cũng như các dịch vụ liên quan
đến thoại. Các hệ thống thông tin thế hệ thứ nhất phát triển trong phạm vi quốc gia, những
yêu cầu kĩ thuật của hệ thống này chủ yếu được xây dựng trên cơ sở thoả thuận các nhà
điều hành viễn thông của chính phủ với các công ty cung cấp dịch vụ viễn thông mà
không có chuẩn phổ biến rộng rãi. Do vậy, các hệ thống thông tin di động 1G không có
khả năng tương thích lẫn nhau.
Do yêu cầu thông tin di động ngày càng tăng, đặc biệt là nhu cầu cần xây dựng một hệ
thống thông tin di động toàn cầu. Các tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế bắt đầu xây dựng hệ
thống thông tin di động thế hệ thứ 2- 2G. Mục tiêu của hệ thống 2G là khả năng tương
thích và đồng nhất trong môi trường quốc tế. Hệ thống phải có khả năng phục vụ trong
một khu vực (ví dụ như Châu Âu) mọi người sử dụng phải có khả năng truy nhập hệ
thống tại bất kì nơi nào trong khu vực đó. Theo quan điểm người sử dụng hệ thống 2G
hấp dẫn hơn hệ thống 1G bởi vì ngoài dịch vụ thoại truyền thống, hệ thống này còn có
khả năng cung cấp một số dịch vụ truyền dữ liệu và các dịch vụ bổ xung khác. Do các
tiêu chuẩn này chỉ thực hiện trong khu vực, nên khái niệm thông tin di động toàn cầu
không thực hiện được và trên thị trường tồn tại một số hệ thống 2G, tiêu biểu như hệ
thống: GSM, IS-95 và PDC. Trong số đó hệ thống GSM là sử dụng phổ biến rộng rãi
nhất.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3-3G ra đời với mục tiêu là hình thành một hệ
thống thông tin di động duy nhất trên toàn thế giới. Khác với các dịch vụ được cung cấp
bởi các những hệ thống thông tin di động hiện nay chủ yếu là thoại. Hệ thống 3G nhằm
3
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
vào các dịch vụ băng rộng như truy nhập Internet tốc độ cao, truyền hình và ảnh chất
lượng cao tương đương mạng hữu tuyến. Có thể nói rằng, khái niệm IMT-2000 được ITU
đưa ra theo mô hình từ trên xuống. Trước tiên, các yêu cầu về dịch vụ và chất lượng được
đưa ra, sau đó các tổ chức chuẩn hoá và các nhà công nghiệp, khai thác sẽ tiến tới thiết kế
mạng đáp ứng các nhu cầu này.
ITM-2000 UMTS
GSM PDC D-AMPS
TDMA
CDMA
IS-95
AMPS TACSNMTNTT
thế
hệ
thứ
ba
thế
hệ
thứ
hai
thế
hệ
thứ
nhất
Hình 1: Sơ đồ sự phát triển các hệ thống thông tin di động
1.1.2. Những yêu cầu đối với hệ thống 3G.
Hệ thống tổ ong thế hệ thứ ba ra đời là bước phát triển hoàn thiện của thông tin di
động có thể đáp ứng nhu cầu hiện nay của khách hàng. Hệ thống này phải có nhiều loại
hình dịch vụ như các dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao, video và truyền thanh hệ thống
thông tin 3G phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau do một số tổ chức đứng ra tiêu chuẩn.
Đây là một số tiêu chuẩn do IMT2000 và ITU đề ra:
4
Mô hình lớp vật lý CDMA2000-kênh xuống
• Tốc độ truyền dữ liệu tốc độ cao 144kbps hoặc 384kbps cho vùng phủ rộng
ngoài trời và 2Mbps cho vùng phủ hẹp trong nhà.
• Chất lượng thoại tương đương với mạng hữu tuyến.
• Hỗ trợ cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói, truyền dữ liệu
không đối xứng.
• Có thể cung cấp cả dịch vụ di động và cố định.
• Có khả năng chuyển vùng quốc gia và quốc tế, hỗ trợ cấu trúc cell nhiều
lớp.
• Cơ cấu tính cước mới theo dung lương thay cho cách tính cước theo thời
gian như hiện nay.
Đây là những tiêu chuẩn mà tổ chưc tư vấn về viễn thông quốc tế ITU và tổ chức
IMT2000 đưa ra nhằm xây dựng mạng viễn thông thế hệ 3 tiên tiến nhằm thoả mãn các
tiêu chuẩn cho phép thiết lập một cơ sở hạ tầng thông tin vô tuyến toàn