Đátnướctađangtrênđườnghộinhậpvàpháttriển.Đêcóthêđạtđượcmục
tiêutrờthànhmộtnướccôngnghiệptheohướnghiệnđạivàonăm2020,đòihỏi
chúngtacầnmộtnguồnvốnrấtlớnđểpháttriểntrêntấtcủ lĩnhvực.Vàthực tế
việcgianhậpvàocáctổchứckhuvựcvàquốc tếđãđemlạichonướctarấtnhiêu
lợi thế trongviệctranhthủthuhútcácnguồnvốntừcácnướcbênngoàiđế phát
triểnnhư:nguồnvốnODA,FDI.
Nhữngnămqua,vốnđâututrựctiêpnướcngoài(FDI)đãgópphânchuyên
dịchmạnh mẽcơcấukinh tếnướctatheohướngCNH,HĐH.Trướcyêucầu tiếp
tụcđẩynhanhchuyểndịchcơcấukinh tế (táicấutrúc nền kinh tế)đếdưanênkinh
tếnướctalêngiaiđoạnpháttriểncaohơn,thuhútvốnFDItrongthờigiantới
khôngchỉchútrọngtăngsốlượngmàcòncầnbủođủmchấtlượng.
Dođó,việcđẩymạnhcủithiệnmôitrườngđầutưcủaViệtNamnhamthuhút
đầutưtrực tiếpnướcngoàingàycàngcóvaitròquantrọngđốivớinướcta,thuhút
FDIcàntậptrungvàocác lĩnhvựcnhưcôngnghệcao;pháttriểncơsờhạtầng;đào
tạonguồnnhânlực;che biếnnôngsủn;cácngànhdịchvụcógiátrịgiatăngcao.
đặcbiệtlàcôngnghiệpphụtrợ.
Côngnghiệpphụtrợlàbộphậnđặcthùtrongcấuthànhcôngnghiệp,baohàm
toànbộnhững lĩnhvựcsủnxuấttrunggianhỗtrợchoviệcsủnxuấtcácthànhphẩm,
chínhsựpháttriểncủacácngànhcôngnghiệpphụtrợthúcđấysựpháttriểncùacác
ngànhcôngnghiệpchínhđặcbiệtlàcácngànhcôngnghiệplắprápmanglạilợi thế
cạnhtranhchosủnphẩmViệtNamtrênthịtrườngquốc tế. Tuy nhiên,hiệnnay
côngnghiệpphụtrợViệtNamvẫnđangởgiaiđoạnđầucùasựpháttriểnvàlà
nguyênnhânchính khiến cho cáctậpđoànlắpráplớntrênthêgiớiengạikhiđầutư
vàoViệtNam.Dođónhằmtăngcườnghơnnữađầutưtrực tiếpnướcngoàivào
ViệtNamtừđópháttriểnnhữngngànhcôngnghiệpchínhthựchiệnthànhcôngquá
trìnhcôngnghiệphoahiênđạihoađấtnướcđưaViệtNamtrờthànhmộtnướccông
nghiệptrongnăm2020thìpháttriểncôngnghiệpphụtrợlàvấnđềđượcđặtlên
hàngđầu.
94 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp phụ trợ và thu hút FDI ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ Đối NGOẠI
íofi3o3
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
Dề tài:
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
PHỤ TRỢ VÀ THU HÚT FDI Ở VIỆT NAM
• • •
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
Giảng viên hướng dẩn
UI 05^3
ị 20/0
Lê Giang Nam
Nhật 4
45F
T.s. Đỗ Hưong Lan
Hà Nội, tháng 05 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI Nói ĐÀU 1
CHƯƠNG ì: TÒNG QUAN MÓI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TR1ÉN CNPT VÀ THƯ HÚT FDI 3
/. Tổng quan về công nghiệp phụ trợ. 3
ì. Khái niệm về công nghiệp phụ trợ (CNPT) 3
2. Đặc điếm CNPT ." "... . 5
2. ì. Cõng nghiệp phụ trợ cằn nhiều vốn hơn và đòi hỏi nhiều lao động trình độ cao hơn so với các
ngành láp ráp ;— 5
2.2. Sân phàm cùa ngành công nghiệp phụ trợ được cung cáp cho cả nhu càu trong nước và xu át
khẩu ó
2.3. CNPTcần thiết trong củ các ngành lắp ráp (như à tô, xe máy, điện lử) và các ngành che rác
(như dệt may, da giầy)), nhưng có sự khác nhau vè đặc tính và đòi hỏi các biện pháp đậi xử khác
nhau 7
3. Các loại hình phụ trợ 8
4. Các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển của CNPT 9
4. Ì. Quy mô thị truòng khu vực hạ nguồn 9
4.2. Tiến bộ khoa học công nghệ lo
4.3. Chất lượng nguồn nhân lực lo
4.4. Nguồn lực tài chính 11
4.5. Sự hội nhập kinh tế khư vực và quốc tế 11
4.6. Các chính sách cùa Nhà nước liên quan đến phát triển CNPT 12
//. Tống quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài. 12
ĩ. Khái niệm 12
2. Các đặc điểm của FDỈ 14
3. Các hình thức FĐỈ 15
4. Các nhàn tố ảnh hưởng đến việc thu hút FĐỈ 16
///. Phát triển CNPT và thít hút vốn FDI - mối quan hệ hai chiều 19
ắ. Vai trò cùa việc phát triển CNPT đối với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 19
/. /. Sự phái triển cùa CNPT tạo điểu kiện cho các doanh nghiệp FD! tiếp cận với nguồn nguyên
liệu và linh kiện rè.tại chó ] 9
ỉ.2. CNPTphát triển giúp các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuôi giá trị toàn cầu 21
Ị. 3. CNPT nội địa phái triển tiếp tục tạo đà thu hút von đầu tư của các doanh nghiệp phụ trợ nước
ngoài. 21
2. Vai trò cửa đầu tư trực tiếp nước ngoài đoi với công nghiệp phụ (rợ nước nhận đầu tư 22
2. ỉ. FDl lạo tiền đề cho ngành CNPT nước nhận đâu tư phát triển 22
2.2. FDi giúp các doanh nghiệp CNPT nước nhận đầu tư có cơ hội tham gia chuôi giá trị toàn cầu
......................... 24
2.3. FDI góp phân chuyến giao công nghệ. năng lực kinh doanh, kinh nghiệm quàn lý cho các
doanh nghiệp CNPT nước nhận đầu tư 25
CHƯƠNG li : THỤC TRẠNG MÓI QUAN HỆ GIŨ A PHÁT TRIÊN CNPT VÀ THU HÚT FDI Ở
VIỆT NAM .' „ 28
/. Thực trạng dòng vắn FDĩ tại Việt Nam và tác động đến sự phát triển của CNPT 28
ắ. Thực trạng (lòng vốn FĐỈ tại Việt Nam 28
/./. về số lượng dự án 28
1.2. Ve quy mô dự án 31
2. Đánh giá chung tác động FDI đến sự phát triển cửa CNPT. 32
2. Ì Nhũng két quà đạt được 32 2.1.1. N ành CNPT Việt Nam đang thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp phụ trợ nước ngoài 32 2 CNPT từng bước đư doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào chuồi giá trị toàn cầu 3 2 Những hạn chè cân khá phục 5
2.2.1. Năng lực cung ứng các sàn phẩm phụ trợ còn yếu, không đáp úng được yêu cầu cùa doanh
nghiệp FDI .' • • 35
2.2.2. Khá năng tiếp thu và nắm bắt công nghệ cùa các doanh nghiệp phụ trạ nội địa còn hạn chế
37
2.2.3. Thiếu sự liên kết giữa doanh nghiệp phụ trọ nội địa và doanh nghiệp FDI 38
//. Thực trạng phát triển ngành CNPT và tác động đối với việc thu hút vốn FDI tại Việt Nam 39
1. Thực trạng phát triển ngàng CNPT 39
/. /. Quá trình hình thành ngành CNPTỜ Việt Nam 39
1.2. Chính sách phát triển CNPTtại Việt Nam trong thời gian qua 40
1.3. Thực trạng phát triển CNPT ở một sổ ngành 42
ì.3.1. CNPTngành dệt may ... 42
1.3.2. CNPTngành xe máy 46
ĩ. Đánh giá về lác đông cùa việc phắt triển CNPT đối với hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam 51
2. ỉ. Nhưng kết quả đạt được 51
2.2. Những hạn chê cán khác phỏc 56
CHƯƠNG IU: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CNPT VÀ THU HÚT FDĨ Ở VIồT NAM 58
/. Giải pháp phát triền còng nghiệp phỏ trợ nhằm lãng cường thu hút FDỈ ở Việt Nam 58
ì. Nhỏm giãi pháp từ phía chính phủ 58
1.1. Ban hành những văn bản pháp quy mỏ, đồng bộ; hoàn thiện, bổ sung các chính sách ưu đãi và
hỗ trợ nhằm thúc đẩy công nghiệp phụ bạ phát triển 58
Ì .3. Lựa chọn các ngành công nghiệp phụ trọ để ưu tiên phát triền trong giai đoạn 2010-2020 61
Ì .4. Phát triển công nghiệp phụ trợ hướng đến mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu và tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu 61
1.5. Cần tăng cuông vai trò các hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ 62
l.ô.Thiêt kê và quăn lý cơ sờ dữ kiệu về CNPT 63
2. Nhóm giải pháp lừ phía các doanh nghiệp FDI 64
2.1. Tăng cường liên kết vói các doanh nghiệp phụ trợ nội đja thông qua các chính sách hỗ trợ kỹ
thuật 64
2.2. Tăng cường hỗ trợ nhân lực cho các doanh nghiệp phụ trợ 65
2.3. Nỗ lực kêu gọi đầu tư cùa các doanh nghiệp phụ trợ nước ngoài vào Việt Nam 67
3. Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp phỏ trợ nội địa 67
3.1.Nâng cao chát lượng sàn xuât và cung ứng các sản phẩm CNPT 67
3.2. Linh hoạt, chủ động trong việc tìm hiếu và tiếp cận nhu cầu cùa doanh nghiệp FDI 68
//. Một số giải pháp nhằm thu hút FDI đẽ phát triển công nghiệp phỏ trợ tại Việt Nam 70
/. Đối với Chinh phủ 71
/. /. Tạo mói trường đầu tư hấp dẫn và xúc liến các biện pháp thu hút đầu tu vào CNPT 71
1.2. Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp FD1 và doanh nghiệp phỏ trợ trong nước 73
2. Đối với doanh nghiệp FDI 75
2. ỉ. Thu nạp các nhà cung cấp nội địa vào chuỗi cung cấp của hãng chỉnh vờ tâng cường liên kết
với các doanh nghiệp này 75
2.2. Nẻ lực kêu gọi đau tư lừ các doanh nghiệp nước ngoài 77
ĩ. Đối với doanh nghiệp phỏ trợ trong nước 77
3. ì. Nàng cao chắt lượng sàn xuất và cung ứng sàn phàm CNPT 77
3.2. Chủ động tìm hiểu, tiếp cận nhu cầu đầĩt tư của các TNCs 78
KẾT LUẬN 81
TÀI LIồU THAM KHẢO 83
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNPT Công nghiệp phụ trợ
M U I Bộ Công nghiệp và Thương mại Nhật Bản
BSID Văn phòng phát triển CNPT Thái Lan
VDF Diên đàn phát triên Việt Nam
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
WTO Tô chức liên hợp quôc
OECD Tô chức họp tác và phát triển kinh tế
MNCs Tập đoàn đa quốc gia
TNCs Tập đoàn xuyên quôc gia
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
APEC Diên đàn hợp tác kinh tê châu A - Thái Bình Dương
JETRO Tô chức Xúc tiên thương mại Nhật Bản
JICA Cơ quan Hợp tác Quôc tê Nhật Bản
FUTU Công ty TNHH Máy phụ tùng sô 1
ITPC Trung tâm Xúc tiên thương mại và đâu tư TP Hô Chí Minh
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1-1: Khái niệm về ngành công nghiệp hỗ trợ 4
Hình 2-1. Vốn FDI của các TNCs qua các năm tính đến năm 2006 30
Hình 2-2 : vốn FDI theo ngành năm 2008 52
Hình 2-3 : Các doanh nghiệp liên doanh sản xuất ô tô tại Việt Nam 55
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2-1 Tỷ trọng vốn FDI của TNCs trong tổng vốn FDI của toàn xã hội 29
Bảng 2-2. Cơ cấu thu mua linh kiện của các nhà lắp ráp xe máy Nhật Bản, tháng 3
năm 2007 '. * . 49
Bảng 2-3. Kim ngạch xuất nhập khẩu xe máy và linh kiện xe máy 50
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đát nước ta đang trên đường hội nhập và phát triển. Đê có thê đạt được mục
tiêu trờ thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, đòi hỏi
chúng ta cần một nguồn vốn rất lớn để phát triển trên tất củ lĩnh vực. Và thực tế
việc gia nhập vào các tổ chức khu vực và quốc tế đã đem lại cho nước ta rất nhiêu
lợi thế trong việc tranh thủ thu hút các nguồn vốn từ các nước bên ngoài đế phát
triển như: nguồn vốn ODA, FDI...
Những năm qua, vốn đâu tu trực tiêp nước ngoài (FDI) đã góp phân chuyên
dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng CNH, H Đ H . Trước yêu cầu tiếp
tục đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế (tái cấu trúc nền kinh tế) đế dưa nên kinh
tế nước ta lên giai đoạn phát triển cao hơn, thu hút vốn FDI trong thời gian t ớ i
không chỉ chú trọng tăng số lượng m à còn cần bủo đủm chất lượng.
Do đó, việc đẩy mạnh củi thiện môi trường đầu tư của Việt Nam nham thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước ta, thu hút
FDI càn tập trung vào các lĩnh vực như công nghệ cao; phát triển cơ sờ hạ tầng; đào
tạo nguồn nhân lực; che biến nông sủn; các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao...
đặc biệt là công nghiệp phụ trợ.
Công nghiệp phụ trợ là bộ phận đặc thù trong cấu thành công nghiệp, bao hàm
toàn bộ những lĩnh vực sủn xuất trung gian hỗ trợ cho việc sủn xuất các thành phẩm,
chính sự phát triển của các ngành công nghiệp phụ trợ thúc đấy sự phát triển cùa các
ngành công nghiệp chính đặc biệt là các ngành công nghiệp lắp ráp mang lại l ợ i thế
cạnh tranh cho sủn phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, hiện nay
công nghiệp phụ trợ Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn đầu cùa sự phát triển và là
nguyên nhân chính khiến cho các tập đoàn lắp ráp lớn trên thê giới e ngại khi đầu tư
vào Việt Nam. Do đó nhằm tăng cường hơn nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam từ đó phát triển những ngành công nghiệp chính thực hiện thành công quá
trình công nghiệp hoa hiên đại hoa đất nước đưa Việt Nam trờ thành một nước công
nghiệp trong năm 2020 thì phát triển công nghiệp phụ trợ là vấn đề được đặt lên
hàng đầu.
Ì
Xuất phát từ thức tiễn trên nên em xin được chọn dề tài '"Mối quan hệ giữa
phát triển công nghiệp phụ trợ và thu hút FDI ở Việt Nam" làm đề tài Khoa luận tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
* Mục đích: Trên cơ sờ nghiên cứu lý luận về công nghiệp phụ trợ,FDI,khóa
luận phân tích thực tiễn mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp phụ trợ và thu hút
FDI,từ đó đề xuất đưa ra các giải pháp khai thác hữu hiệu mối quan hệ giữa chúng.
3. Đối tượng và phủm vi nghiên cứu
* Đối tượng: Thực tiễn mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp phụ trợ và thu
hút FDI ờ Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu:
• về không gian: Khóa luận chú trọng trong một số ngành CNPT xe máy,dệt
may... ở Việt Nam
• về thời gian: Khoa luận tập trung nghiên cứu về ngành CNPT Việt Nam từ
khoảng năm 2000 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp thống kê, so sánh, dự báo
• Phương pháp phân tích, tổng hợp và kết hợp giữa phân tích và tổng hợp
5. Bố cục của khoa luận
Chương ì: Tổng quan về mối quan hệ giữa phát triển CNPT và thu hút FDI
Chương li: Thực trủng mối quan hệ giữa phát triển CNPT và thu hút FDI ờ
Việt Nam
Chương IU: Giải pháp phát triển mối quan hệ giữa phát triển CNPT và thu hút
FDI ờ Việt Nam
Trước khi đi vào nội dung cụ thể,em xin gửi lờ i cảm ơn tới nhà
trường và các thầy cô giáo đã tủo điều điện cho em thực hiện đề tài khóa luận
này.Đặc biệt,em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn,TS. Đ ỗ Hương Lan đã
tận tình giúp đỡ,chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài khóa
luận.
D ư ớ i đây là toàn bộ nội dung bài khóa luận:
2
CHƯƠNG ì: TỎNG QUAN MÓI QUAN HỆ GIỮA PHÁT
TRIỂN CNPT VÀ THU HÚT FDI
ì. Tống quan về công nghiệp phụ t r ợ
/. Khái niệm về công nghiệp phụ trợ (CNPT)
Hiện nay, khái niệm "công nghiệp phụ tr ợ " (supporting industries) được sử
dụng rộng rãi ờ nhiều nước trên thể giới. Tài liệu chính thức đầu tiên sử dụng thuật
ngữ này chính là "Sách trắng về họp tác kinh tế năm 1985" của Bộ Công nghiệp và
Thương mừi Nhật Bản (Ministry o f International Trade and Industry - M U I ) . Trong
tài liệu này, thuật ngữ CNPT dùng để chỉ các doanh nghiệp vừa và nhỏ có đóng góp
cho việc phát triển cơ sờ hừ tầng công nghiệp ở các nước châu Á trong trung và dài
hừn hay các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất linh kiện. Mục đích của M I T I từi
thời điểm đó là thúc đẩy quá trình Công nghiệp hoa và phát triển các doanh nghiệp
vừa và nhò ờ các nước ASEAN, đặc biệt là ASEAN 4.
Hai năm sau đó, M I T I đã giới thiệu thuật ngữ này với các nước châu Á trong
Kế hoừch phát triển Công nghiệp châu Á mới (được biết đến với tên gọi là New A i d
Plan). Đây là một chương trình hợp tác kinh tế theo 3 phương diện: viện trợ, đầu tư
và thương mừi. Trong khuôn khổ của kế hoừch này, chương trình Phát triển CNPT
châu Á ra đời năm 1993. Trong chương trình này, CNPT chính thức được định
nghĩa là "các ngành công nghiệp cung cấp những yếu tố cần thiết như nguyên vật
liệu thô, linh phụ kiên và hàng hoa tư bàn cho các công nghiệp lắp ráp" (ở đây bao
gồm các ngành công nghiệp ôtô, điện tử, điện).
Cũng theo cách định nghĩa tổng quát như trên, Phòng Năng lượng Hoa Kì
trong ấn phẩm "Các ngành CNPT: công nghiệp của tương l a i " , xuất bản năm 2004
đã định nghĩa CNPT là những ngành sử dụng nguyên vật liệu và các quy trình cần
thiết để định hình và chế từo các sản phẩm trước khi chúng được lưu thông đến
ngành công nghiệp sử dụng cuối cùng. Tuy nhiên, trong phừm v i chức năng của
mình cơ quan này tập chung chủ yếu vào mục tiêu tiết kiệm năng lượng, vì thế định
nghĩa CNPT theo quan điểm của họ là những ngành tiêu tốn nhiều năng lượng như
than, luyện kim, thiết bị nhiệt, hàn, đúc...
3
Đi theo hướng cụ thể hon, Văn phòng phát triển CNPT Thái Lan (Bureau o f
Supporting Industries Development - BSID) đã định nghĩa: CNPT là các ngành
công nghiệp cung cấp linh kiện, phụ tùng, máy móc, dịch vụ đóng gói và dịch vụ
kiêm tra cho các ngành công nghiệp cơ bản (nhấn mạnh các ngành công nghiệp cơ
khí, máy móc, linh kiện ô tô, điện và điện tử là những ngành CNPT quan trọng).
Như vậy ở mỗi quốc gia trên thế giới, CNPT lại được hiểu và định nghĩa theo
những cách khác nhau, do đó phạm v i cờa CNPT nên trong các chính sách, chiến
lược phát triển công nghiệp cũng khác nhau tuy thuộc vào quan điếm và định hướng
phát triển công nghiệp cờa các nhà hoạch định chính sách ở từng nước. Nêu thuật
ngữ CNPT càng được định nghĩa cụ thể thì việc hoạch định chính sách càng trờ nên
dễ dàng hơn, và các chính sách đó cũng có tính khả thi hơn. Ngược lại, nếu hiếu
một cách m ơ hồ thì sẽ khó có thể xác định được đó là ngành công nghiệp nào, hỗ
trợ cái gì, cho ai.
Hình 1-1: Khái niệm về ngành công nghiệp hỗ t r ợ
cõng nghiệp
Đóng tàu
Câng nKhiệp
ỏ lô
Công nghiệp
xe niáv
Công nghiệp
điên từ (AV,
TO 1
Câng nghiệp
điện/ PC
X X Thị phần chung câạ các ngành côngVighiệp phi/trợ (phế biến nhựạvà cai^ su, cắt kim loạC^p nhiệt khuôn. K^uỏn, kht/ỏn đúc, mạ kim ỈQ^iỊ vv) \
Nhu câu cờa các Nhà lắp ráp
phụ kiện bằng nhựa, kim loại và các công cụ, dụng cụ
Sự phát triển và sẵn có cờa các ngành cõng nghiệp sản xu ấ t :
nauvén vát liêu
Nguồn: Xây dựng năng lực công nghệ nội sinh: vai trò của chính phủ trong xây
dựng công nghiệp hỗ trợ, Diên đàn phát Men Việt Nam - VDF)
Tuy nhiên, CNPT có thể được xem xét dưới hai góc độ: (1) theo nghĩa rộng,
CNPT bao gồm các ngành công nghiệp cung cấp các sản phẩm đầu vào cho sản
4
x u ấ t (bao gồm linh kiện, phụ tùng, công cụ. máy móc và nguyên vật liệu) và các
dịch vụ sản xuất (như dịch vụ logistics, kho bãi, phân phối và bảo hiểm...); (2) theo
nghĩ hẹp, là ngành công nghiệp chì cung cấp linh kiện, phụ tùng và công cụ cho một
số ngành công nghiệp nhất định, như ngành sản xuất linh kiện ô tô, xe máy...
Trong phạm v i bài khóa luận này,ta chỉ xem xét CNPT dưới góc độ theo
nghĩa hẹp, tập trung đi sâu vào nghiên cứu CNPT với góc độ là ngành công nghiệp
cung cấp linh kiện, phụ tùng cho các ngành công nghiệp lấp ráp.
Tóm lại, để lựa chần một khái niệm dùng đắn về CNPT cho mỗi quốc gia thì
cần xét đến nhiều yếu tố như các nguồn lục hiện có , xu hướng phát triên ngành,
đồng thời nhất thiết phải đặt trong một tổng thể thống nhất với chiến lược và chính
sách phát triển công nghiệp cấp quốc gia. Có thể nói CNPT giống như chân núi tạo
ra phần cứng để hình thành nên thân núi và đỉnh núi chính là ngành công nghiệp sản
xuất và lắp ráp các sản phẩm cuối cùng. Do đó, CNPT tạo ra cơ sờ bền vững cho sự
phát triển của các ngành Công nghiệp chính yếu, đồng thời khi ngành công nghiệp
chính yếu đủ mạnh mẽ sẽ lại tạo ra động lực thúc đẩy sự phát triển của ngành CNPT
2. Đặc điểm CNPT
ĩ. 1. Công nghiệp phụ trợ cần nhiều vốn hơn và đòi hỏi nhiều lao động trình độ cao
hơn so với các ngành láp ráp.
Các ngành công nghiệp phụ trợ có mức độ tập trung vốn cao hơn ngành lắp ráp
cuối cùng, với chi phí cố định cao và lợi nhuận tăng theo quy mô. Trong khi thường
có nhiều nhân công được tuyển vào làm việc trong các dây chuyền lắp ráp cuối
cùng thì các phụ kiện sản xuất và các công cụ lại được chế tạo chủ yếu từ máy móc
và cần số lượng nhân công ít hơn nhiều. Nhân lực trong ngành công nghiệp phụ trợ
chủ yếu là những người vận hành máy móc, quản lý chất lượng, kỹ thuật viên và kỹ
sư. Đây là lực lượng lao động chất lượng cao, được đào tạo bài bản và có trình độ
tương đối tốt về khoa hầc công nghệ hiện đại. Do đặc điểm về nguồn nhân lực và
vốn này mà các ngành công nghiệp phụ trợ tại các quốc gia đang phát triển có xu
hướng cạnh tranh kém hơn so với các nước có nền công nghiệp phát triển. Hầ
dường như không có đủ vốn và lao động trình độ cao để tự sản xuất hoặc tận dụng
một cách có hiệu quả các công cụ sản xuất. Ví dụ, các loại máy phun nhựa hiện đại
5
có giá trung bình hơn 100.000 USD và đòi hòi người vận hành nó phải có trình độ
chuyên môn rất cao. Có một điều ngạc nhiên là chính phủ tại nhiều nước đang phát
triển lại thường coi các ngành công nghiệp phụ trợ là các ngành có "công nghệ
thấp" trong khi, thực tế, các ngành này đòi hỏi một lượng vốn lớn và những công
nghệ đổc thù ờ trình độ cao. Nhận thức sai lầm này cần sớm được thay đổi nếu
những nước này muốn phát triển thành công ngành công nghiệp phụ trợ của mình.
Chỉ khi nhận rõ tính chất và yêu cầu của các ngành này thì chính phủ tại các nước
đang phát triển mới có thể đề ra được các chính sách hợp lý và các khoản đầu tư
đúng mức để xây dựng và thúc đẩy chúng phát triển.
2.2. Sản phàm của ngành công nghiệp phụ trợ được cung cấp cho cả nhu cầu trong
nước và xuôi khâu
Các ngành CNPT sản xuất ra cả các bộ phận và linh kiện tiêu chuẩn hóa,
thường được dùng trong sản xuất quy m ô lớn và hướng tới xuất khẩu, lẫn các sản
phẩm theo đơn hàng cụ thể, thường được tích hợp trong sản xuất của các doanh
nghiệp khác và sử dụng chủ yếu cho nhu cầu trong nước. Thông thường, trong giai
đoạn phát triển ban đầu, ngành công nghiệp phụ trợ tại các nước đang phát triển, v ới
sự tham gia chủ yếu của các doanh nghiệp có quy m ô không lớn, vốn hạn chế và kỹ
thuật nghèo nàn, thường hướng tới sản xuất các phụ kiện cơ bản, cồng kềnh, không
đòi hỏi trình độ và công nghệ sản xuất quá cao. Những sản phẩm loại này thường
được sản xuất dựa vào đơn đổt hàng cùa các hãng lắp ráp, có thế của nước ngoài, có
cơ sở đổt ngay trong nội địa. Dù chất lượng các sản phẩm sản xuất ra có thể chưa
thực sự hoàn hảo để khiến nhà lắp ráp thỏa mãn nhưng do yêu cầu đối với chúng
không quá cao nên các nhà lắp ráp có thế xem xét đổt hàng của đơn vị sản xuất
trong nước để cắt giảm chi phí so với việc nhập khẩu từ nước ngoài.
Trên nấc phát triển này là nấc phát triển thứ hai, khi ngành công nghiệp phụ
trợ phát triển tới một mức độ nhất định và dần đi vào chuyên nghiệp hóa. Ngoài
những sàn phẩm đơn giản sản xuất theo yêu cầu của nhà lắp ráp, các doanh nghiệp
trong ngẩhh công nghiệp phụ trợ khi đó còn chủ động sản xuất các sản phẩm phụ
kiện tiêu chuẩn hóa và mang đi chào hàng tới các nhà lắp ráp trong và ngoài nước.
Các sản phẩm trung gian có chất lượng cao như vậy sẽ có một thị trường tiêu thụ rất
6
rộng lớn vì có thể hướng tới xuất khẩu cho các doanh nghiệp láp ráp ngoại quốc.
Đây mới chính là giai đoạn phát triển mà công nghiệp phụ trợ mang lại nhiều giá trị
gia tăng nhất và có tác dụng thúc đẩy lớn nhất tới toàn bộ nền công nghiệp nói
chung.
2.3. CNPT căn thiết trong cả các ngành lắp ráp (như ó tô, xe máy, điện tử) và các
ngành chế tác (như dệt may, da giầy), nhưng có sự khác nhau về đặc tính và đòi hỏi
các biện pháp đôi xử khác nhau.
Trong các ngành lắp ráp, công nghiệp phụ trợ đòi hỏi nhiều lao động có tay
nghề cao hơn, sản xuất chủ yếu các chi tiết kim loại