Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, với sự xuất hiện ngày càng nhiều các sản phẩm đa dạng về màu sắc, phong phú về chủng loại và nhiều tính năng ưu việt từ sản xuất nhỏ lẻ bằng các công cụ và máy móc thô sơ đến sản xuất trên các dây chuyền tiên tiến, hiện đại; từ thành thị đến nông thôn, từ quốc gia này đến quốc gia khác việc cạnh tranh của các tổ chức kinh tế diễn ra vô cùng gay gắt, buộc các nhà sản xuất, cung ứng phải làm thế nào đó sản xuất, chế tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, độc đáo nhất, nhiều tình năng với chi phí rẻ nhất cùng với thời lượng giao hàng ngắn nhất.
Để làm được điều đó bên cạnh các yếu tố con người, nguyên vật liệu, môi trường công cụ, dụng cụ, máy móc và thiết bị đã, đang và sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh. Việc “thành hay bại”, “thịnh hay suy” của một công ty, một doanh nghiệp một phần nào đó phụ thuộc vào việc đổi mới công nghệ và duy trì các thiết bị hiện có ở trạng thái tốt nhất. Làm thế nào để các sản phẩm của doanh nghiệp luôn đạt chất lượng cao? Giao hàng đúng số lượng? Đảm bảo được thời gian giao hàng? Đáp ứng đươc các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng?. Đó là nhiều câu hỏi hóc búa đối với các nhà quản trị của các doanh nghiệp? Vì vậy bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị cũng ngày càng được quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ PHẬN BẢO TRÌ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘ THU CÔNG TY TNHH SONION VIỆT NAM” được người làm đề tài chọn và triển khai nhằm cụ thể hóa các kiến thức đã được học trên giảng đường và ứng dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả hoạt động của các máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất bộ thu, đồng thời mang lại tính cạnh tranh của công ty Sonion thông qua các sản phẩm có chất lượng cao hơn, thời lượng giao hàng ngắn hơn, đúng đủ số lượng hơn.
Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản trị, quản trị sản xuất, quản trị dự án và các kiến thức chuyên môn về bảo trì.
- Thông qua đánh giá thực trạng bảo trì của bộ phận sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam để chỉ ra những thành công, hạn chế, phân tích các nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp, phướng hướng cho hệ thống bảo trì của bộ phận sản xuất bộ thu nói chung và của phòng bảo trì công ty TNHH Sonion Việt Nam nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tổng hợp. Gồm các bước thu thập thông tin, kiểm tra tính xác thực và phân tích các thông tin thu thập được.
- Phương pháp khảo sát hiện trường. Là phương pháp thu thập thông tin từ thực tế thông qua thời gian tham gia công tác bảo trì tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Do kiến thức hạn chế và thời gian nghiên cứu ngắn nên trong phạm vi đề tài này, em chỉ phân tích thực trạng bảo trì bộ phận sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam và so sách nó với các cơ sở lý thuyết đã được học và với các số liệu tham chiếu của công ty TNHH P&G Việt Nam, của công ty TNHH SHOWA GLOVES Việt Nam và của bộ phận bảo trì EMC cùng công ty. Từ đó em đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy và cải thiện một số ưu và nhược điểm.
Các thông tin và bảng biểu phục vụ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong đề tài này được thu thập từ đầu năm 2010. Đó là các thông tin về sơ đồ tổ chức, kế hoạch sản xuất, báo cáo dừng máy có liên quan đến hoạt động bảo trì của phòng sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận còn có 3 chương như bên dưới:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận.
+ Chương 2: Tổng quan về bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu, công ty TNHH Sonion Việt Nam và thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy.
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
75 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2372 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu công ty TNHH SONION Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----(-----
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Ngành Quản trị kinh doanh
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ PHẬN BẢO TRÌ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘ THU CÔNG TY TNHH SONION VIỆT NAM
GVHD: Th.s Trịnh Đăng Khánh Toàn
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
MSSV: 407401023
TP.HCM, 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Sonion Việt Nam không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời biết ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã tận tình hướng dẫn, kèm cặp và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm quý trong suốt thời gian theo học tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến Thầy ThS. Trịnh Đăng Khánh Toàn, người đã trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ông Tjerk Veenstra-Tổng Giám đốc công ty TNHH Sonion Việt Nam, ông Trần Hồng Minh-Trưởng phòng bảo trì và các đồng nghiệp trong cơ quan nơi em đang làm việc đã tạo điều thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực thực hiện khóa luận.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ, các cấp lãnh đạo và các đồng nghiệp trong công ty TNHH Sonion Việt Nam được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong mọi công việc.
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ ĐANG LÀM VIỆC
(((
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(((
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1 Cơ sở lý luận về quản trị 3
1.1.1 Khái niệm về quản trị 3
1.1.2 Hiệu quả của quản trị 3
1.1.3 Các chức năng của quản trị 4
1.1.3.1 Hoạch định 4
1.1.3.2 Tổ chức 4
1.1.3.3 Điều khiển 4
1.1.3.4 Kiểm tra 4
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị dự án 4
1.2.1 Khái niệm về dự án và các đặc trưng của dự án 4
1.2.1.1 Khái niệm dự án 4
1.2.1.2 Đặc điểm của dự án 4
1.2.2 Khái niệm về quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án 5
1.2.2.1 Khái niệm quản trị dự án 5
1.2.2.2 Đặc điểm của quản trị dự án 5
1.2.3 Các mục tiêu của quản trị dự án 5
1.2.3.1 Các mục tiêu thuộc về dự án 5
1.2.3.2 Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng 6
1.2.4 Vai trò của quản trị dự án 6
1.3 Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất 6
1.3.1 Vai trò của tồn kho 6
1.3.2 Chức năng của quản trị tồn kho 6
1.3.3 Các dạng tồn kho và các biện pháp giảm số lượng hàng tồn kho 7
1.3.3.1 Các dạng tồn kho 7
1.3.3.2 Các biện pháp để giảm số lượng hàng tồn kho 7
1.4 Cơ sở lý luận về bảo trì 8
1.4.1 Định nghĩa và phân loại bảo trì 8
1.4.1.1 Định nghĩa 8
1.4.1.2 Phân loại 8
1.4.1.2.1 Bảo trì không kế hoạch 8
1.4.1.2.1 Bảo trì có kế hoạch 8
1.4.2 Các giải pháp bảo trì 9
1.4.2.1 Vận hành đến khi hư hỏng 9
1.4.2.2 Bảo trì định kỳ 10
1.4.2.3 Bảo trì trên cơ sở tình trạng 10
1.4.2.4 Bảo trì thiết kế lại 10
1.4.2.5 Bảo trì kéo dài tuổi thọ 10
1.4.2.6 Bảo trì dự phòng 10
1.4.2.7 Lựa chọn giải pháp bảo trì 11
1.4.3 Các chỉ số đánh giá năng lực bảo trì 11
1.4.3.1 Chỉ số độ tin cậy 11
1.4.3.2 Chỉ số hỗ trợ bảo trì hay thời gian chờ trung bình 11
1.4.3.3 Chỉ số khả năng bảo trì hay thời gian sửa chữa trung bình. 11
1.4.3.4 Thời gian ngừng máy trung bình 12
1.4.3.5 Năng suất và chỉ số khả năng sẵn sàng 12
1.4.4 Tổ chức bảo trì 12
1.4.4.1 Cấu trúc của bộ phận bảo trì trong công ty 12
1.4.4.2 Cơ cấu tổ chức 13
1.4.5 Hệ thống quản lý bảo trì 14
1.4.5.1 Chu kỳ cơ bản 14
1.4.5.2 Các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý bảo trì 14
1.4.5.3 Cấu trúc và lưu đồ của hệ thống quản lý bảo trì 14
Chương 2: Tổng quan về bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất Bộ thu, công ty TNHH Sonion Việt Nam và thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy 17
2.1 Giới thiệu tổng quát về Phòng bảo trì công ty TNHH Sonion Việt Nam 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 17
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn 17
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ 17
2.1.2.1 Quyền hạn 17
2.1.3 Sơ đồ tổ chức 18
2.1.3 Mối liên hệ giữa phòng bảo trì và các phòng ban khác 19
2.2 Thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy sản xuất Bộ thu 21
2.2.1 Sơ đồ tổ chức 21
2.2.2 Loại hình bảo trì đang áp dụng 22
2.2.3 Các chỉ số đánh giá năng lực bảo trì hiện tại 24
2.2.3.1 Chỉ số thời lượng dừng máy trên tổng thời gian hoạt động 25
2.2.3.2 Chỉ số tần suất dừng máy trên tổng thời gian hoạt động 25
2.2.3.3 Chỉ số thời lượng dừng máy/sản lượng sản xuất hằng tuần 25
2.2.4 Hệ thống quản lý chi tiết dự phòng (spare part) 25
2.2.4.1 Phương thức đặt hàng 25
2.2.4.2 Phương thức quản lý và kiểm soát 27
2.2.5 Hệ thống lưu trữ tài liệu bảo trì 29
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của bộ phận bảo trì 30
2.3.1 Kế hoạch sản xuất 30
2.3.2 Vật tư đầu vào 32
2.3.3 Nhân viên vận hành máy 33
2.3.4 Khả năng đáp ứng của nhà cung ứng 34
2.3.4.1 Chất lượng 34
2.3.4.2 Cam kết về thời gian giao hàng 34
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận bảo trì Phòng sản xuất bộ thu 35
3.1 Đánh giá chung về kết quả hoạt động 35
3.1.1 Ưu điểm 35
3.1.2 Nhược điểm 35
3.1.3 Nguyên nhân 35
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện 36
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 36
3.2.1.1 Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì công ty TNHH SHOWA GLOVES Việt Nam 36
3.2.1.2 Thực trạng và giải pháp 37
3.2.2 Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
3.2.2.1 Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
3.2.2.2 Thực trạng và giải pháp 40
3.2.3 Bảng mô tả công việc? Vì sao cần có bảng mô tả công việc? 43
3.2.4 Lấy bảo trì có kế hoạch làm quan điểm chủ đạo 44
3.2.4.1 Bảo trì tự quản-Vai trò của bảo trì tự quản 44
3.2.4.2 Các kết quả và hiệu quả của chương trình bảo trì tự quản công ty TNHH P&G và giải pháp 45
3.2.4.3 Bảo trì có kế hoạch-Vai trò của bảo trì có kế hoạch 47
3.2.4.4 Chương trình bảo trì có kế hoạch của công ty P&G và giải pháp 48
3.2.5 Qui trình sửa chữa TB 50
3.2.6 Hệ thống quản lý chi tiết dự phòng 55
3.2.6.1 Hệ thống chi tiết dự phòng bộ phận EMC 55
3.2.6.2 Thực tế và giải pháp 55
3.2.7 Quản lý tài liệu bảo trì 56
3.2.7.1 Hệ thống tài liệu bộ phận EMC 56
3.2.7.2 Thực tế vào giải pháp 56
3.2.8 Cải tiến qui trình thay đổi sản phẩm 57
3.2.8.1 Ví dụ về qui trình thay đổi sản phẩm tại nhà máy chính ở Đan Mạch 57
3.2.8.2 Thực tế và giải pháp 59
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
REC (RC): Receiver-Bộ thu loại REC.
MIC: Microphone-Bộ thu loại MIC.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
KTV: Kỹ thuật viên.
Line: Dây chuyền.
EMC: Electro Mechanical Components-Linh kiện cơ khí điện.
SMT: Sub Miniature Transducers-Bộ vi chuyển đổi.
Parts: Bộ phận cung ứng nguyên vật liệu, bán thành phẩm.
Facility: Bộ phận cung ứng và hổ trợ điện, nước, khí…cho toàn công ty.
Logistic: Bộ phận đặt mua và kiểm soát hàng hóa, chi tiết thay thế…
C-Barrier: Dây chuyền sản xuất miếng chống thẩm thấu cho bộ thu.
Prep: Dây chuyền lắp ghép các sản phẩm của các dây chuyền sản xuất bộ thu REC và MIC.
Telecoil: Dây chuyền sản xuất cuộn dây.
Coil assy: Dây chuyền cung ứng cuộn dây cho các dây chuyền sản xuất bộ thu loại 2300 và 2600.
Spare part: Chi tiết dự phòng.
Min-stock: Mức tồn kho an toàn.
RC1700: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 1700.
RC1900: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 1900.
RC2300: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 2300.
RC2600: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 2600.
RC3000: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 3000.
RC4000: Dây chuyền sản xuất bộ thu loại 4000.
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hệ thống cung ứng, sản xuất và phân phối trong tồn kho 7
Hình 1.2: Các chu kỳ cơ bản trong hệ thống quản lý bảo trì 14
Hình 1.3: Lưu đồ hệ thống quản lý bảo trì 15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ phận bảo trì EMC 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì SMT 19
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ phận bảo trì REC 21
Biểu đồ 2.1: Tổng thời lượng dừng máy hằng tháng năm 2010 23
Lưu đồ 2.1: Qui trình đặt hàng 25
Lưu đồ 2.2: Qui trình quản lý và kiểm soát chi tiết thay thế có mã số 67000 27
Lưu đồ 2.3: Qui trình quản lý và kiểm soát chi tiết đã được tiêu chuẩn hóa 28
Biểu đồ 2.2: Kế hoạch sản xuất phòng sản xuất bộ thu năm 2010 31
Bảng 2.1: Thống kê các nguyên nhân dừng máy từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2011 32
Biểu đồ 2.3: Nhóm nguyên nhân dừng máy tháng 33
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của phòng bảo trì công ty TNHH SHOWA GLOVES Việt Nam 37
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì công ty TNHH Sonion 39
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
Sơ đồ 3.4: Giải pháp sơ đồ bộ phận bảo trì phòng sản xuất bộ thu 42
Hình 3.1: Các bước và giai đoạn thực hiện AM 44
Hình 3.2: Các giai đoạn và các bước thực hiện PM 49
Hình 3.3 Qui trình sửa chữa thiết bị của của bộ phận EMC 52
Lưu đồ 3.1: Qui trình sửa chữa thiết bị 53
Bảng 3.1: Bảng kết quả qui trình thay đổi sản phẩm tại nhà máy tại Đan Mạch 58
Hình 3.4: Các bước thực hiện trong qui trình thay đổi sản phẩm 59
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, với sự xuất hiện ngày càng nhiều các sản phẩm đa dạng về màu sắc, phong phú về chủng loại và nhiều tính năng ưu việt…từ sản xuất nhỏ lẻ bằng các công cụ và máy móc thô sơ đến sản xuất trên các dây chuyền tiên tiến, hiện đại; từ thành thị đến nông thôn, từ quốc gia này đến quốc gia khác việc cạnh tranh của các tổ chức kinh tế diễn ra vô cùng gay gắt, buộc các nhà sản xuất, cung ứng phải làm thế nào đó sản xuất, chế tạo ra được những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, độc đáo nhất, nhiều tình năng…với chi phí rẻ nhất cùng với thời lượng giao hàng ngắn nhất.
Để làm được điều đó bên cạnh các yếu tố con người, nguyên vật liệu, môi trường…công cụ, dụng cụ, máy móc và thiết bị đã, đang và sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh. Việc “thành hay bại”, “thịnh hay suy” của một công ty, một doanh nghiệp một phần nào đó phụ thuộc vào việc đổi mới công nghệ và duy trì các thiết bị hiện có ở trạng thái tốt nhất. Làm thế nào để các sản phẩm của doanh nghiệp luôn đạt chất lượng cao? Giao hàng đúng số lượng? Đảm bảo được thời gian giao hàng? Đáp ứng đươc các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng?... Đó là nhiều câu hỏi hóc búa đối với các nhà quản trị của các doanh nghiệp? Vì vậy bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị cũng ngày càng được quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ PHẬN BẢO TRÌ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘ THU CÔNG TY TNHH SONION VIỆT NAM” được người làm đề tài chọn và triển khai nhằm cụ thể hóa các kiến thức đã được học trên giảng đường và ứng dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả hoạt động của các máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất bộ thu, đồng thời mang lại tính cạnh tranh của công ty Sonion thông qua các sản phẩm có chất lượng cao hơn, thời lượng giao hàng ngắn hơn, đúng đủ số lượng hơn.
Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản trị, quản trị sản xuất, quản trị dự án và các kiến thức chuyên môn về bảo trì.
Thông qua đánh giá thực trạng bảo trì của bộ phận sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam để chỉ ra những thành công, hạn chế, phân tích các nguyên nhân.
Đề xuất một số giải pháp, phướng hướng cho hệ thống bảo trì của bộ phận sản xuất bộ thu nói chung và của phòng bảo trì công ty TNHH Sonion Việt Nam nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích tổng hợp. Gồm các bước thu thập thông tin, kiểm tra tính xác thực và phân tích các thông tin thu thập được.
Phương pháp khảo sát hiện trường. Là phương pháp thu thập thông tin từ thực tế thông qua thời gian tham gia công tác bảo trì tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Do kiến thức hạn chế và thời gian nghiên cứu ngắn nên trong phạm vi đề tài này, em chỉ phân tích thực trạng bảo trì bộ phận sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam và so sách nó với các cơ sở lý thuyết đã được học và với các số liệu tham chiếu của công ty TNHH P&G Việt Nam, của công ty TNHH SHOWA GLOVES Việt Nam và của bộ phận bảo trì EMC cùng công ty. Từ đó em đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy và cải thiện một số ưu và nhược điểm.
Các thông tin và bảng biểu phục vụ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong đề tài này được thu thập từ đầu năm 2010. Đó là các thông tin về sơ đồ tổ chức, kế hoạch sản xuất, báo cáo dừng máy… có liên quan đến hoạt động bảo trì của phòng sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận còn có 3 chương như bên dưới:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận.
+ Chương 2: Tổng quan về bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu, công ty TNHH Sonion Việt Nam và thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy.
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Cơ sở lý luận về quản trị:
Khái niệm về quản trị
Lịch sử cho thấy để hoàn thành Công trình Vạn Lý Trường Thành có một không hai trên thế giới, người Trung Quốc cần khoảng 20 năm, với hơn một triệu người…làm thế nào để chừng đó con người có thể hoạt động nhịp nhàng? Biết làm gì? Ai phụ trách công việc nào? Làm như thế nào? Khi nào làm? Ở đâu?...nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Chỉ có sự quản trị mới trả lời được các câu hỏi trên. Vậy quản trị là gì?
TS. Nguyễn Thị Liên Diệp cho rằng “Quản trị là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung” [2;8]. Hay chúng ta có thể hiểu, quản trị là làm việc với và thông qua người khác nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong các điều kiện cụ thể. Việc sống, làm việc độc lập, một mình giống như Robinson trên hoang đảo thì không tồn tại hoạt động quản trị.
Hiệu quả của quản trị
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả của một hoạt động so với những chi phí, tài nguyên, nguồn lực ta đã bỏ qua, hiệu quả cao khi kết quả đạt được nhiều hơn so với chi phí và ngược lại
Hiệu quả
Kết quả
Gắn liền với phương tiện
Làm được việc
Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả đạt được và tỉ lệ nghịch với chi phí bỏ ra
Gắn liền với mục tiêu thực hiện hoặc mục đích
Làm đúng việc
Theo TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, “hoạt động quản trị sẽ có hiệu quả khi:
Giảm thiểu chi phí các nguồn lực ở đầu vào mà vẫn giữ nguyên sản lượng đầu ra, hoặc;
Giữ nguyên các yếu tố đầu vào mà gia tăng sản lượng ở đầu ra, hoặc;
Vừa giảm được các chi phí ở đầu vào, vừa tăng sản phẩm ở đầu ra.” [2; 9].
Do vậy, khi nào ta quan tâm đến hiệu quả thì ta lúc đó ta sẽ quan tâm đến hoạt động quản trị.
Các chức năng của quản trị
1.1.3.1 Hoạch định
Hoạch định là “việc định rõ những mục tiêu của tổ chức, thiết lập một chiến lược toàn bộ để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ cấp những kế hoạch để hội nhập và phối hợp những hoạt động” [2;11] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.2 Tổ chức
Tổ chức là “việc xác định những nhiệm vụ phải làm, ai sẽ thực hiện những nhiệm vụ đó, những nhiệm vụ đó được tập hợp như thế nào, ai báo cho ai, và những quyết định được làm ra tại đâu” [2;11] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.3 Điều khiển
Điều khiển là “việc động viên những người dưới quyền, điều khiển những hoạt động của những người khác, chọn lọc một kênh thông tin hiệu nghiệm nhất, giải quyết xung đột giữa các thành phần, thắng được sức ỳ của các thành viên trước những thay đổi” [2;12] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.4 Kiểm tra
Kiểm tra “là việc theo dõi tiến độ thực hiện các công việc, so sánh kết quả thực hiện với các mục tiêu ban đầu, điều chỉnh các hoạt động, các mục tiêu khi chúng đi lệch hướng”. [2;12] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị dự án
1.2.1 Khái niệm về dự án và các đặc trưng của dự án
1.2.1.1 Khái niệm dự án
Dự án là việc “sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực hiện nhiều công việc khác nhau, nhưng có liên quan với nhau và cùng hướng tới một mục tiêu chung nhằm đạt được lợi ích cụ thể” [1;13] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.1.2 Đặc điểm của dự án
Tạm thời và có chu kỳ sống.
Là một hoạt động có mục đích.
Có tính đặc thù.
Có tính không chắc chắn.
Có tính phụ thuộc và xung đột.
1.2.2 Khái niệm về quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án
1.2.2.1 Khái niệm quản trị dự án
Quản trị dự án là “việc ứng dụng các kiến thức, kỹ năng vào các hoạt động dự án để đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
Quản trị dự án bao gồm quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ” [1; 17] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.2.2 Đặc điểm của quản trị dự án
“ Quản trị thời gian và quản trị chi phí. Là việc xem xét các quyết định để hạn chế sự thay đổi của các yếu tố này so với mục tiêu đề ra.
Quản trị rủi ro, rủi ro là yếu tố không thể thiếu trong các hoạt động trong đó có quản trị dự án. Rủi ro trong quản trị dự án thường sảy ra trong công tác lập kế hoạch, dự tính chi phí, dự đoán sự thay đổi công nghệ, thay đổi cơ cấu tổ chức.
- Quản trị nhân sự là việc lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp để phân rõ trách nhiệm và quyền lực trong quản trị dự án, nhờ đó đảm bảo thành công dự án” [1;18] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.3 Các mục tiêu của quản trị dự án
1.2.3.1 Các mục tiêu thuộc về dự án
Thời gian
Chi phí
Chất lượng công việc
Ba mục tiêu trên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và khác nhau trong từng dự án cụ thể hoặc giữa các thời kỳ với cùng một dự án. Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt đối với một mục tiêu, thường thì ta phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu còn lại.
1.2.3.2 Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Các mục tiêu có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, thể hiện qua:
Lợi