Vậ n tải hàng không - một trong nh ững ngành kinh t ế mũi nhọ n luôn
đóng góp tích c ực vào s ự phát triể n chung c ủa nề n kinh tế thế giới. Nó
không chỉ là ngành kinh t ế có khả năng đem lạ i lợi nhuậ n lớn mà còn có
ý nghĩa rấ t quan tr ọng về mặ t chính tr ị, ngo ại giao cũng nhƣ qu ốc phòng
đối với b ất k ỳ một quốc gia nào. Việ t Nam cũng không nằ m ngoài quy
luật chung đó. N ằ m ở vị trí đ ịa lý khá thuậ n lợi, là trung tâm c ủa một
khu vực kinh t ế năng động, có tốc độ tăng trƣ ởng trung bình tƣơng đối
cao, hàng không Việ t Nam có lợi thế để phát triển. Trong những năm
qua, từ khi có chính sách đổi mớ i c ủa Đảng, hàng không dân d ụng Việ t
Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh về mọ i mặt, góp ph ần không nhỏ
vào công cuộc xây dựng đất nƣ ớc.
Tuy nhiên, trong cơ chế thị trƣờng, khi mà s ự cạ nh tranh diễ n ra
ngày càng quyế t liệt thì b ấ t c ứ một doanh nghi ệ p nào cũng phả i tính toán
đế n các phƣơng án kinh doanh. Các doanh nghi ệ p luôn phải đ ổi mới phát
triể n sản phẩ m của mình cho p hù hợp với nh ững yêu c ầ u khắ t khe c ủa
khách hàng. Đ ứng trƣớc thực trạ ng phát triển và những xu thế của thời
kỳ mớ i, Tổng công ty hàng không Việ t Nam c ần phả i đƣ ợc đổi mớ i c ả về
t ầm nhìn, chiến lƣợc và trình đ ộ tƣ duy để ngày càng nâng cao chấ t
lƣợng dịch vụ vậ n tả i hàng không sánh bƣớc cùng các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Với mong muốn đóng góp một s ố giải pháp đ ể phát
triển dịch vụ vậ n tả i c ủa Tổng công ty Hàng không Vi ệ t Nam, c ăn cứ
trên những tài liệ u và s ố liệu thực tế về tình hình hàng không t hế giới
cũng nhƣ ho ạt đ ộng c ủa Tổng công ty trong một s ố năm qua, em đã chọn
đề tài: “ M ột s ố giải pháp phát tri ển dị ch vụ vận tải hàng không c ủa
Tổng công ty hàng không Vi ệt Nam đến năm 2015” làm khoá luậ n tốt
nghiệ p.
81 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hàng không của tổng công ty hàng không Việt Nam đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG
KHÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2015
Sinh viên thực hiện : Vũ Quang Hƣng
Lớp : Anh1
Khoá : K42 QTKD
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Khải
Hà Nội, tháng 11/2007
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT…………..…...…….......……..…………3
LỜI NÓI ĐẦU…………………………….........………….…….…………..…….…….4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG..…....6
1.1. Khái niệm dịch vụ vận tải hàng không……..…………..………….…….…………..6
1.1.1. Khái niệm dịch vụ và các phƣơng thức cung cấp dịch
vụ.............................................6
1.1.1.1. Dịch vụ......................................................................................................................6
1.1.1.2. Các phƣơng thức cung cấp dịch vụ...........................................................................8
1.1.2. Khái niệm dịch vụ vận tải……………………………………….……..........……......9
1.1.3. Khái niệm dịch vụ vận tải hàng không……………………..............……………….10
1.2. Đặc điểm và các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ vận tải hàng
không……............11
1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ vận tải hàng không………………….……………….……....11
1.2.1.1. Các đặc điểm và đối tƣợng chuyên chở của dịch vụ vận tải hàng không................11
1.2.1.2. Ƣu điểm và hạn chế của dịch vụ vận tải hàng không..............................................13
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động dịch vụ vận tải hàng không…..............…….16
1.2.2.1. Cầu…………………………………………………………………..............….....16
1.2.2.2. Cung……………………………………………………………............…….…...17
1.2.2.3. Môi trƣờng kinh doanh ……………………………………………......................18
1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân.....................21
1.3.1. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ khác, góp phần thực hiện quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc...............................................................................21
1.3.2. Góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bƣớc đầu tham gia hội
nhập kinh tế quốc tế..............................................................................................................22
1.3.3. Tạo việc làm cho xã hội.............................................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM.....................24
2.1. Tổng quan về tổng công ty hàng không Việt Nam...................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và loại hình kinh doanh của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam...................................................................................................................26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.......................................26
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.............................31
2.1.2.3. Loại hình kinh doanh..............................................................................................32
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.......................32
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 1
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.3.1. Đội máy bay............................................................................................................33
2.1.3.2. Cơ sở bảo dƣỡng sửa chữa máy bay........................................................................34
2.1.3.2. Công nghệ thông tin................................................................................................35
2.1.3.3. Trang thiết bị phục vụ mặt đất.................................................................................35
2.1.3.4. Đội ngũ nguồn nhân lực .........................................................................................36
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không của tổng công ty
hàng không việt Nam........................................................................................................37
2.2.1. Thị trƣờng dịch vụ vận tải hàng không Việt Nam ...................................................37
2.2.1.1. Thị trƣờng nội địa..................................................................................................37
2.2.1.2. Thị trƣờng quốc tế..................................................................................................38
2.2.2. Những kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không của TCTHKVN
trong thời gian qua...............................................................................................................38
2.3. Đánh giá tổng quát về dịch vụ vận tải hàng không của tổng công ty hàng không
Việt Nam .............................................................................................................................41
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................................41
2.3.2. Những tồn tại chính cần khắc phục............................................................................42
2.3.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ vận tải hàng không tại Tổng công ty hàng
không Việt Nam...................................................................................................................44
2.3.3.1. Nhân tố ảnh hƣởng tích cực....................................................................................44
2.3.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực....................................................................................46
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015................................................49
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển dịch vụ vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2015.................49
3.1.1. Dự báo triển vọng phát triển hoạt động dịch vụ vận tải hàng không của thế giới đến
năm 2015..............................................................................................................................49
3.1.2. Quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển dịch vụ vận tải hàng không của Tổng công ty
hàng không Việt Nam đến năm 2015...................................................................................53
3.2. Những giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hàng không của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam đến năm 2015.........................................................................................57
3.2.1. Giải pháp vĩ mô..........................................................................................................57
3.2.2. Giải pháp vi mô .........................................................................................................60
KẾT LUẬN......................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 2
Khoá luận tốt nghiệp
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
TCTHKVN Tổng công ty Hàng không Việt Nam
VASCO Vietnam Air Services Công ty bay dịch vụ hàng không
Company
SFC Service Flight Corporation Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam
of Vietnam
HKDD Hàng không dân dụng
HKVN Hàng không Việt Nam
HĐQT Hội đồng quản trị
PVKTTMMĐ Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
SCIC State Capital Investment Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
Corporation vốn nhà nước
IMF International Monetary Quỹ tiền tệ quốc tế
Fund
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Asian Nations
APEC Asia-PacificEconomic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á-
Cooperation Thái Bình Dương
ATAG Air Transport Action Group Tổ chức hoạt động vận tải hàng
không
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 3
Khoá luận tốt nghiệp
Vận tải hàng không - một trong những ngành kinh tế mũi nhọn luôn
đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Nó
không chỉ là ngành kinh tế có khả năng đem lại lợi nhuận lớn mà còn có
ý nghĩa rất quan trọng về mặt chính trị, ngoại giao cũng nhƣ quốc phòng
đối với bất kỳ một quốc gia nào. Việt Nam cũng không nằm ngoài quy
luật chung đó. Nằm ở vị trí địa lý khá thuận lợi, là trung tâm của một
khu vực kinh tế năng động, có tốc độ tăng trƣởng trung bình tƣơng đối
cao, hàng không Việt Nam có lợi thế để phát triển. Trong những năm
qua, từ khi có chính sách đổi mới của Đảng, hàng không dân dụng Việt
Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh về mọi mặt, góp phần không nhỏ
vào công cuộc xây dựng đất nƣớc.
Tuy nhiên, trong cơ chế thị trƣờng, khi mà sự cạnh tranh diễn ra
ngày càng quyết liệt thì bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải tính toán
đến các phƣơng án kinh doanh. Các doanh nghiệp luôn phải đổi mới phát
triển sản phẩm của mình cho phù hợp với những yêu cầu khắt khe của
khách hàng. Đứng trƣớc thực trạng phát triển và những xu thế của thời
kỳ mới, Tổng công ty hàng không Việt Nam cần phải đƣợc đổi mới cả về
tầm nhìn, chiến lƣợc và trình độ tƣ duy để ngày càng nâng cao chất
lƣợng dịch vụ vận tải hàng không sánh bƣớc cùng các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Với mong muốn đóng góp một số giải pháp để phát
triển dịch vụ vận tải của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, căn cứ
trên những tài liệu và số liệu thực tế về tình hình hàng không thế giới
cũng nhƣ hoạt động của Tổng công ty trong một số năm qua, em đã chọn
đề tài: “ Một số giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hàng không của
Tổng công ty hàng không Việt Nam đến năm 2015” làm khoá luận tốt
nghiệp.
2. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu.
● Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt thời gian: từ năm 2002 – 9/2007
- Về mặt nội dung : Trong khuôn khổ cho phép, đề tài chỉ nghiên
cứu tình hình hoạt động và các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hàng
không của Tổng công ty hàng không Việt Nam.
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 4
Khoá luận tốt nghiệp
● Đối tƣợng nghiên cứu: các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải
hàng không của Tổng công ty hàng không Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về vận tải hàng không và vai trò của
vận tải hàng không.
- Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ vận tải hàng không tại
Tổng công ty hàng không Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hàng không cho
Tổng công ty hàng không Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp, tác giả đã sử dụng
một số phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp thống
kê, so sánh, phƣơng pháp dự báo, …
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài lời nói đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp này còn gồm 3
chƣơng lớn:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ vận tải hàng không
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ vận tải hàng không Việt
Nam.
Chương 3: Định hướng và những giải pháp cơ bản phát triển dịch
vụ vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2015.
Vì đây là một lĩnh vực rất rộng, các kỹ năng, nghiệp vụ, các quy
trình công nghệ trong hàng không mang nhiều nét đặc thù so với các
dịch vụ hàng hoá thông thƣờng khác, trong khi trình độ và thời gian có
hạn nên em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và
những ngƣời có quan tâm đến lĩnh vực này. Em xin cảm ơn thầy giáo –
PGS.TS Nguyễn Hữu Khải, phòng Quản lý khoa học - Trƣờng Đại học
Ngoại Thƣơng Hà Nội và các anh chị trong Cục Hàng không dân dụng -
Tổng công ty Hàng không Việt Nam đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp này.
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
1.1. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG.
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 5
Khoá luận tốt nghiệp
1.1.1. Khái niệm dịch vụ và các phƣơng thức cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Dịch vụ
a. Định nghĩa về dịch vụ
Trong thế giới hiện đại ngày nay, khái niệm dịch vụ đƣợc đƣợc xã hội
nói đến rất nhiều nhƣng để hiểu rõ dịch vụ là gì và bản chất của dịch vụ thì
không phải ai cũng hiểu rõ đƣợc. Trên thực tế hiện nay đang có rất nhiều định
nghĩa khác nhau về dịch vụ và việc đi đến một định nghĩa thống nhất về dịch
vụ đang gặp nhiều khó khăn.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, dịch vụ là “những hoạt động phục vụ
nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt”. Ví dụ nhƣ phục
vụ giải trí, y tế, giáo dục…; phục vụ sản xuất kinh doanh có dịch vụ vận tải,
dịch vụ thông tin, dịch vụ tƣ vấn… Nhƣ vậy, dịch vụ ở đây đƣợc hiểu hiểu là
những hoạt động phục vụ.
Trong kinh tế học, dịch vụ đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp khác
nhau. Theo nghĩa rộng, dịch vụ đƣợc coi là ngành kinh tế thứ ba, tức là các
hoạt động kinh tế nằm ngoài hai ngành công nghiệp và nông nghiệp, ví dụ
nhƣ hàng không, du lịch, thƣơng mại, tài chính ngân hàng…Theo nghĩa hẹp,
dịch vụ là phần mềm của sản phẩm, hỗ trợ khách hàng trƣớc, trong và sau khi
bán hàng. Chẳng hạn nhƣ dịch vụ bảo hành sản phẩm của hãng Toyota là dịch
vụ đi kèm với việc bán sản phẩm xe ô tô, thực hiện sau khi bán hàng nhằm hỗ
trợ và thúc đẩy hoạt động bán hàng.
Hiện tại, một số tổ chức quốc tế nhƣ IMF, WTO… đã hƣớng đến một
định nghĩa thống nhất về dịch vụ. Họ tiếp cận khái niệm này bằng cách xác
định phạm vi những lĩnh vực đƣợc coi là dịch vụ và liệt kê danh mục phân
loại các ngành dịch vụ. Nhƣ vậy, mặc dù khái niệm về dịch vụ chƣa đƣợc
thống nhất một cách rộng rãi nhƣng hƣớng đi này là hoàn toàn hợp lý trong
hoàn cảnh hiện nay.
Ở đây, trong phạm vi nghiên cứu của mình, luận văn tiếp cận khái niệm
dịch vụ trong mối quan hệ phân biệt với khái niệm hàng hoá, và dịch vụ có
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 6
Khoá luận tốt nghiệp
thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Dịch vụ là những hoạt động lao động mang
tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hoá không tồn tại dưới hình thái vật
thể, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn kịp thời các
nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người.
Chúng ta có thể hiểu rõ hơn về khái niệm dịch vụ thông qua nghiên cứu
các thuộc tính của dịch vụ.
b. Các thuộc tính của dịch vụ
Thứ nhất là tính không hiện hữu: Dịch vụ có tính không hiện hữu hay
còn gọi là tính vô hình, tính phi vật chất. Sản phẩm dịch vụ không tồn tại dƣới
dạng vật thể nên không thể nhìn thấy, cầm, nắm… do vậy ngƣời ta không thể
biết đƣợc chất lƣợng của dịch vụ trƣớc khi tiêu dùng nó. Để tìm đến những
dịch vụ có chất lƣợng thoả mãn nhu cầu của mình, ngƣời tiêu dùng chỉ có thể
tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lƣợng cung ứng đó, nhƣ thƣơng hiệu,
danh tiếng ngƣời cung ứng, biểu tƣợng, giá cả hay qua sự mô tả về dịch vụ đó
của các khách hàng đã tiêu dùng dịch vụ hoặc qua thông tin quảng cáo.
Thứ hai là tính không mất đi: kỹ năng cung ứng dịch vụ không mất đi
sau khi đã cung ứng. Sau khi thực hiện một ca phẫu thuật thành công, bác sỹ
không mất đi khả năng phẫu thuật. Vì vậy sự thành công của bác sỹ trong
phẫu thuật vẫn tồn tại và hƣớng tới sự hoàn thiện hơn trong việc lặp đi lặp lại
hoạt động của mình.
Thứ ba là tính không thể tách rời và không lưu giữ được: dịch vụ có tính
đặc thù ở chỗ việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ song trùng với việc cung ứng
dịch vụ. Một dịch vụ đƣợc tiêu dùng khi nó đang tạo ra và khi ngừng quá
trình cung ứng có nghĩa là việc tiêu dùng dịch vụ ấy cũng ngừng lại.
Do tính không thể tách rời đó, dịch vụ không thể lƣu giữ đƣợc, tức là sản
phẩm dịch vụ không thể sản xuất sẵn rồi lƣu vào kho chờ tiêu thụ. Dịch vụ
không thể tách rời nguồn gốc, trong khi hàng hoá vật chất tồn tại không phụ
thuộc vào sự vắng mặt hay có mặt nguồn gốc của nó. Tuy nhiên đặc tính này
chỉ mang tính tƣơng đối do một số sản phẩm dịch vụ có thể mang hình thái
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 7
Khoá luận tốt nghiệp
vật chất nhƣ đối với dịch vụ thiết kế thì các bản vẽ là hữu hình và có thể lƣu
trữ đƣợc.
Thứ tư là tính không ổn định và khó xác định chất lượng: chất lƣợng
dịch vụ không đồng nhất, nó tuỳ thuộc vào hoàn cảnh tạo ra dịch vụ nhƣ
ngƣời cung ứng, thời gian, địa điểm cung ứng. Ví dụ, chất lƣợng giáo dục của
một trƣờng đại học có thể khác nhau khi nó đƣợc giảng dạy bởi những giáo
viên có trình độ khác nhau. Ngay cả khi cùng một giáo viên giảng dạy, bài
giảng cũng có thể thành công với lớp học này nhƣng lại không thành công với
lớp học khác do mức độ thành công của nó không chỉ phụ thuộc vào trình độ
của giáo viên mà còn phụ thuộc vào các phƣơng tiện kỹ thuật trợ giúp và tâm
lý của họ ở những thời điểm khác nhau…
1.1.1.2. Các phương thức cung cấp dịch vụ
Trong điều 1, khoản 2 của Hiệp định GATS liệt kê 4 phƣơng thức cung
cấp dịch vụ nhƣ là định nghĩa về thƣơng mại dịch vụ.
Bốn phƣơng thức cung cấp dịch vụ đó là:
- Cung cấp qua biên giới (Cross border): Dịch vụ đƣợc cung cấp từ lãnh
thổ của một nƣớc thành viên này vào trong lãnh thổ của một nƣớc thành viên
khác. Trong phƣơng thức này, chỉ có dịch vụ đƣợc chuyển qua biên giới còn
ngƣời cung cấp dịch vụ thì không dịch chuyển. Ví dụ nhƣ việc cung cấp thông
tin và tƣ vấn qua fax hoặc thƣ điện tử hoặc việc vận chuyển hàng hoá. Ngƣời
cung cấp dịch vụ không xuất hiện trên lãnh thổ của nƣớc thành viên tiêu dùng
dịch vụ đó.
- Tiêu thụ ở nước ngoài (Consumption abroad): Hình thức này liên quan
tới các dịch vụ đƣợc tiêu thụ bởi công dân của một nƣớc thành viên trên lãnh
thổ của một nƣớc thành viên khác (nơi mà dịch vụ đƣợc cung cấp). Nói cách
khác, dịch vụ đƣợc cung cấp cho ngƣời tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ mà ngƣời
tiêu dùng đó cƣ trú thƣờng xuyên. Điển hình cho hình thức này là dịch vụ du
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 8
Khoá luận tốt nghiệp
lịch, hoặc dịch vụ sửa chữa tài sản của ngƣời tiêu dùng nhƣ sửa chữa tàu biển
ở nƣớc ngoài.
- Hiện diện thương mại (Commercial presence): Trong hình thức này
dịch vụ đƣợc cung cấp bởi ngƣời cung cấp dịch vụ của một thành viên, qua sự
“ hiện diện thƣơng mại” trong lãnh thổ của bất cứ thành viên nƣớc nào khác.
Để cung cấp dịch vụ theo hình thức này ngƣời cung cấp dịch vụ phải thành
lập một công ty, một chi nhánh, một văn phòng đại diện, hay là một liên
doanh…v.v. tại nƣớc tiêu thụ dịch vụ để cung cấp dịch vụ.
- Hiện diện của thể nhân (Presence of natural person): Hình thức này
chỉ áp dụng với nhà cung cấp dịch vụ là các thể nhân, trong đó các thể nhân
này sẽ hiện diện trực tiếp ở nƣớc tiêu thụ để cung cấp dịch vụ. Đây là trƣờng
hợp cung cấp dịch vụ của những ngƣời tự kinh doanh hay những ngƣời làm
việc cho các nhà cung cấp dịch vụ…
Đối với hai hình thức đầu, ngƣời cung cấp dịch vụ ở ngoài nƣớc thành
viên, còn hai hình thức sau, ngƣời cung cấp dịch vụ làm việc ở nƣớc thành
viên mà dịch vụ đƣợc cung cấp.
1.1.2. Khái niệm dịch vụ vận tải
Ngành giao thông vận tải là một trong những ngành kinh tế kỹ thuật
quan trọng của nền kinh tế quốc dân, nó đƣợc ví nhƣ hệ thống tuần hoàn máu
trong cơ thể sống của con ngƣời. Chẳng những vậy, khi còn sống Hồ chủ tịch
đã từng nói rằng: “ Giao thông vận tải rất quan trọng, quan trọng đối với chiến
đấu, đối với sản xuất, đối với đời sống nhân dân. Nó nhƣ mạch máu của con
ngƣời. Muốn chiến đấu tốt, muốn sản xuất tốt, muốn đời sống nhân dân bình
thƣờng, thì giao thông vận tải phải làm tốt”1. Vậy vận tải là gì?
Theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di
chuyển vị trí nào của vật phẩm và con ngƣời. Còn với ý nghĩa kinh tế (nghĩa
1 Nguồn: Báo nhân dân số ra ngày 24/03/1976
Vũ Quang Hưng – Anh1 K42 QTKD 9