Để tồn tại và phát triển thích ứng với nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp luôn phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ các doanh
nghiệp khác, nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam đang trong tiến trình
hội nhập với kinh tế thế giới đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải biết tổ chức,
phối hợp, tiên liệu, ra quyết định và kiểm soát mọi việc trong danh nghiệp nhằm chỉ
đạo và hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, nhu cầu
thông tin cho quản lý quá trình kinh doanh đối với các doanh nghiệp là một vấn đề
không thể thiếu được. Kế toán - một bộ phận cấu thành của hệ thống quản lý kinh tế
- tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát kinh tế.
Để cung cấp thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp, hệ thống kế toán
không những chỉ cung cấp các thông tin về các quá trình và các sự kiện kinh tế đã
xẩy ra mà nó còn phải hướng đến những diễn biến trong tương lai nhằm giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra được
những quyết định đúng đắn, phù hợp với mục tiêu đã xác lập.
Xuất phát từ lý do trên, nhằm học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế cũng như
đề xuất một số ý kiến để góp phần cùng đơn vị ứng dụng kế toán quản trị phục
vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp, sau thời gian học tập lý luận ở trường và
thực tập thực tế tại Xí nghiệp xi măng Quảng Bình, em mạnh dạn đi vào nghiên
cứu chuyên đề “Một số vấn đề nhằm ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí -
sản lượng - lợi nhuận tại Chi nhánh Công ty cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng tại Quảng Bình”.
81 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số vấn đề nhằm ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí - Sản lượng - lợi nhuận tại chi nhánh công ty cổ phần vicem thạch cao tại Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO TẠI QUẢNG BÌNH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Hoàng
Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thanh Loan
Lớp : K46B. Kế toán - Kiểm toán
Huế, Khóa học 2012 - 2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách thành công tốt đẹp em
đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thæy cô khoa kế toán – kiểm toán và các
anh, chị trong phòng kế toán của Chi nhánh công ty cổ phæn vicem thäch cao xi
măng täi Quâng Bình.
Em xin trån trọng câm ơn thæy Nguyễn Hoàng đã giâng däy, cung cçp
kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm bài khóa luận này.
Ban giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phæn Thäch cao xi măng täi Quâng
Bình đã täo điều kiện cho em thực tập ở công ty trong suốt thời gian qua.
Em cũng xin câm ơn toàn thể anh,chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em đặc
biệt là chị Nguyễn Thị Hương đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập ở công ty.
Em xin gửi lời chúc chån thành và tốt đẹp nhçt đến các thæy cô trong trường. Kính
chúc các thæy cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục hoàn thành tốt công tác giâng däy.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, hänh phúc thành công đến các anh, chị trong công
ty. Chúc công ty luôn thành công, góp phæn vào sự thịnh vượng chung của tînh nhà.
Em xin chån thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Lương Thanh Loan
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 3
1.1 Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ........................................................... 3
1.1.1 Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị ................................................ 3
1.1.2 Vai trò và chức năng của kế toán quản trị ................................................... 3
1.1.3 Chi phí và phân loại chi phí......................................................................... 4
1.2. Các khái niệm cần thiết để phân tích mối quan hệ chi phí – sản lƣợng – lợi
nhuận tại doanh nghiệp ............................................................................................ 8
1.2.1 Các khái niệm .............................................................................................. 8
1.2.2 Các giả thiết giới hạn khi phân tích mối quan hệ chi phí - sản lƣợng - lợi
nhuận .................................................................................................................. 12
1.3. Nội dung phân tích mối quan hệ chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận tại doanh
nghiệp ..................................................................................................................... 13
1.3.1. Phân tích điểm hoà vốn ............................................................................ 13
1.3.2 Ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí - sản lƣợng - lợi nhuận lựa chọn
phƣơng án kinh doanh ........................................................................................ 17
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM
THẠCH CAO XI MĂNG TẠI QUẢNG BÌNH .................................................... 22
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 22
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ................................................................ 24
2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của chi nhánh............................................. 25
2.3.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .................................... 25
2.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại xí nghiệp ................................................... 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan
2.3.3 Đặc điểm tổ chức mạng lƣới kinh doanh .................................................. 26
2.3.4. Đặc điểm thị trƣờng .................................................................................. 26
2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 27
2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................. 31
2.5.1 Loại hình tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán ................ 31
2.5.2 Hình thức kế toán Chi nhánh đang áp dụng .............................................. 34
3.1 Chi phí sản xuất kinh doanh và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tại chi
nhánh công ty cổ phần Vicem thạch cao xi măng tại Quảng Bình ........................ 35
3.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ..................................................... 36
3.1.2 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế .................................................. 37
3.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài chính ......................... 38
3.2. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại tại chi nhánh công ty cổ phần Vicem
thạch cao xi măng tại Quảng Bình ......................................................................... 39
3.2.1 Kế hoạch giá thành .................................................................................... 39
3.2.2 Kế hoạch sản xuất và doanh thu ................................................................ 41
3.2.3 Kế hoạch chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................... 41
3.2.4 Kế hoạch kết quả sản xuất kinh doanh ...................................................... 43
3.3 Phân tích điểm hoà vốn tại chi nhánh công ty cổ phần Vicem thạch cao xi
măng tại Quảng Bình ............................................................................................. 44
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƢỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG TẠI QUẢNG BÌNH THEO
QUAN ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN QUẢNG TRỊ ...................................................... 47
4.1. Tổ chức các điều kiện cần thiết để thực hiện việc phân tích mối quan hệ chi
phí - sản lƣợng - lợi nhuận tại chi nhánh công ty cổ phần Vicem thạch cao xi
măng tại quảng bình theo quan điểm của kế toán quản trị .................................... 47
4.1.1 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ......................................... 47
4.1.2. Phân tích chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí .............................. 53
4.1.3 Xây dựng các chỉ tiêu cần thiết để tiến hành phân tích mối quan hệ chi phí
- sản lƣợng - lợi nhuận. ...................................................................................... 56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan
4.2 Phân tích điểm hoà vốn .................................................................................... 58
4.3 Phân tích sự tác động của các nhân tố đến kế hoạch lợi nhuận của xí nghiệp xi
măng Quảng Bình .................................................................................................. 59
4.3.1 Phân tích sự tác động của các nhân tố thực tế so với kế hoạch ................. 59
4.3.2 Ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí - sản lƣợng - lợi nhuận để đề
xuất phƣơng án kinh doanh ................................................................................ 62
4.4 Một số gợi ý nhằm ứng dụng hệ thống kế toán quản trị và kiểm soát chi phí 64
4.4.1 Về việc áp dụng kế toán quản trị: ............................................................. 64
4.4.2 Kiểm soát và giảm chi phí ......................................................................... 65
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 67
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để tồn tại và phát triển thích ứng với nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp luôn phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ các doanh
nghiệp khác, nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam đang trong tiến trình
hội nhập với kinh tế thế giới đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải biết tổ chức,
phối hợp, tiên liệu, ra quyết định và kiểm soát mọi việc trong danh nghiệp nhằm chỉ
đạo và hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, nhu cầu
thông tin cho quản lý quá trình kinh doanh đối với các doanh nghiệp là một vấn đề
không thể thiếu được. Kế toán - một bộ phận cấu thành của hệ thống quản lý kinh tế
- tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát kinh tế.
Để cung cấp thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp, hệ thống kế toán
không những chỉ cung cấp các thông tin về các quá trình và các sự kiện kinh tế đã
xẩy ra mà nó còn phải hướng đến những diễn biến trong tương lai nhằm giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra được
những quyết định đúng đắn, phù hợp với mục tiêu đã xác lập.
Xuất phát từ lý do trên, nhằm học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế cũng như
đề xuất một số ý kiến để góp phần cùng đơn vị ứng dụng kế toán quản trị phục
vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp, sau thời gian học tập lý luận ở trường và
thực tập thực tế tại Xí nghiệp xi măng Quảng Bình, em mạnh dạn đi vào nghiên
cứu chuyên đề “Một số vấn đề nhằm ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí -
sản lượng - lợi nhuận tại Chi nhánh Công ty cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng tại Quảng Bình”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận tại xí
nghiệp xi măng Quảng Bình để thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của kết cấu chi phí đối với
lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đƣa ra
những phƣơng pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng
thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2016.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mối quan hệ của số dƣ đẩm phí, tỷ lệ số dƣ đảm phí sản phẩm
đến lợi nhuận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những
mục tiê nghiên cứu.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động
của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng, số
chi tiết phát sinh trong tháng, bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh,
biên bản sản xuất.
Thu thập số liệ sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng cả
phƣơng pháp dự báo nhằm đƣa ra cơ sở dự báo.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng các phƣơng pháp thống kê, tổng hợp,
so sánh...
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do công ty chỉ Sản xuất và tiêu thụ xi măng Poóc-lăng PCB30 nên phạm vi
nghiên cứu của bài giới hạn trong việc phân tích chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận của
mặt hàng này của công ty trong năm 2015.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị
1.1.1.1 Khái niệm
Kế toán quản trị là một bộ phận không thể tách rời của hệ thống kế toán
nhằm thực hiện việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế - tài
chính theo yêu cầu quản trị trong việc lập kế hoạch, điều chỉnh, tổ chức thực hiện kế
hoạch và quản lý hoạt động kinh tế - tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hoàn thành mà còn xử lý, cung cấp thông tin phục vụ
cho việc ra quyết định quản trị. Dể có những thông tin này kế toán quản trị phải sử
dụng các phƣơng pháp khoa học để phân tích, xử lý sao cho phù hợp với nhu cầu
thông tin quản trị.
Kế toán quản trị chircung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài chính trong
phạm vi nội bộ doanh nghiệp. Những thông tin đó chỉ có ý nghĩa với những bộ
phận, những ngƣời điều hành, quản lý doanh nghiệp, không có ý nghĩa đối với các
đói tƣợng bên ngoài.Vì vậy ngƣời ta nói rằng kế toán quản trị lầ loại kế toán dành
cho những ngƣời làm công tác quản lý.
Kế toán quản trị đặt trọng tâm cho tƣơng lai, nghĩa là cung cấp thông tin cho
những dự đoán để đạt đƣợc mục tiêu tƣơng lai.
Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và là một bộ
phận không thể thiếu đƣợc để kế toán trở thành một công cụ quản lý.
1.1.2 Vai trò và chức năng của kế toán quản trị
Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch: giai đoạn này
các nhà quản lý vạch ra những việc phải làm để đƣa hoạt động của doanh nghiệp
hƣớng về mục tiêu đã xác định trƣớc. Các kế hoạch mà nhà quản trị lập thƣờng là
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 4
các dự toán tổng thể và chi tiết. Để kế hoạch có chất lƣợng, có tính khả thi cao phải
dựa trên thông tin đảm báo, có cơ sở do kế toán quản trị cung cấp.
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: là việc nhà quản lý phải
làm sao phân công công việc phù hợp với nguồn nhân lực, vật lực tại đơn vị. Muốn
đạt đƣợc điều đó, nhà quản lý phải cần thông tin từ kế toán quản trị nội bộ trong
doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát, kiểm tra: cơ sở để đánh giá hiệu
quả công việc bằng cách so sánh giữa các chỉ tiêu kỳ phân tích và tình hình thực
hiện, qua đó phát hiện những điểm chƣa đạt đƣợc, những chỉ tiêu chƣa hợp lý để từ
đó điều chỉnh cho phù hợp.
Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: để ra một quyết định cần
phải có những thông tin thật cụ thể, thật chi tiết, thật đầy đủ, thật kịp thời không chỉ
trong quá khứ mà còn ở hiện tại và tƣơng lai. Những thông tin này phần lớn đƣợc
cung cấp từ kế toán quản trị.
1.1.3 Chi phí và phân loại chi phí
1.1.3.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bổ ra có liên quan đến hoạt động
SXKD hoặc một chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự
chuyển dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá.
1.1.3.2 Phân loại chi phí
a) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế :
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dƣới
các yếu tố sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Là giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ
tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác.
Việc nhận thức yếu tố chi phí nguyên vật liệu giúp cho nhà quản trị xác định
đƣợc tổng vốn nguyên liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 5
cơ sở đó, nhà quản trị sẽ hoạch định đƣợc tổng mức luân chuyển, tổng mức dự trữ
cần thiết của nguyên vật liệu để tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu nguyên vật
liệu gây cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công : Bao gồm các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao
động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội của ngƣời lao động.
Nhận thức yếu tố chi phí nhân công là cơ sở để nhà quản trị hoạch định mức
tiền lƣơng bình quân cho ngƣời lao động, tiền đề để điều chỉnh chính sách lƣơng đạt
đƣợc sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định : Bao gồm khấu hao của tất cả các tài sản
cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tổng mức chi phí khấu hao giúp nhà quản trị nhận biết đƣợc mức chuyển
dịch, hao mòn tài sản cố định. Từ đây, nhà quản trị hoạch định tốt hơn chiến lƣợc
tái đầu tƣ, đầu tƣ mở rộng để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị thích hợp cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm giá các dịch vụ mua ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ giá dịch vụ điện nƣớc, giá
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phƣơng tiện, giá phí quảng cáo...
Tổng chi phí dịch vụ giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với
các đơn vị dịch vụ tốt hơn.
- Chi phí khác bằng tiền : Bao gồm tất cả các khoản chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền tại doanh nghiệp (ngoài các khoản chi phí trên). Sự nhận thức tốt
yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hoạch định đƣợc ngân sách tiền mặt chi tiêu,
hạn chế những tồn động tiền mặt, tránh bớt những tổn thất, thiệt hại trong quản lý
vốn bằng tiền.
b) Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là chi phí của những nguyên vật liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và những loại nguyên liệu có tác dụng phụ
thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
SVTH: Lương Thanh Loan 6
chất lƣợng của sản phẩm; hoặc tạo ra màu sắc, hƣơng vị của sản phẩm; hoặc làm rút
ngắn chu kỳ của sản xuất sản phẩm. Chi phí này đƣợc tính thẳng vào sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp : Là chi phí cho những ngƣời trực tiếp tạo ra
sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ
đƣợc hao phí trực tiếp cho sản phẩm sản xuất ra.
Chi phí này bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tính vào chi
phí sản xuất nhƣ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân
trực tiếp thực hiện quá trình sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung : Bao gồm toàn bộ những chi phí ở phân xƣởng sản
xuất phát sinh để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không bao gồm chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Nhƣ vậy, chi phí sản xuất chung sẽ bao
gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp tại phân xƣởng,
khấu hao tài sản cố định, sửa chữa, bảo trì, quản lý, chi phí công cụ, dụng cụ... tại
phân xƣởng.
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều thành phần có nguồn gốc phát sinh, đặc
điểm khác nhau, chúng liên quan đến nhiều quá trình sản xuất sản phẩm, ít biểu
hiện một cách cụ thể qua mối liên hệ nhân quả. Vì vậy, đây là bộ phận chi phí mà
việc tập hợp, phân bổ dễ làm sai lệch chi phí trong quá trình sản xuất dẫn đến các
quyết định sai sót, đặc biệt là những quy trình sản xuất, bộ phận sản xuất mà chi phí
này chiếm một tỷ lệ lớn. Ngày nay, khi quá trình sản xuất ngày càng tự động hoá
cao, hạn chế lao động, việc tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp có xu hƣớng giảm dần
thì thông tin chi phí sản xuất chung càng ảnh hƣởng trọng yếu đến các quyết định
liên quan đến chi p